Trung tâm nghiên cứu đào tạo
và phát trin kỹ năng Quản
-----------------------------
Hợp đồng Trong hoạt động xây dựng
1
Người soạn : Lê Văn Thịnh
Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng
Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - BXây dựng
Chương I: Khái niệm chung về hp đồng Dân sự
I. KHÁI NIỆM CHTHỂ - NGUYÊN TắC HIỆU LỰC BIỆN PHÁP
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
1. Khái niệm hợp đồng dân sự
Theo quy định tại Điều 388 Bộ Luật Dân sự 2005 thì “Hợp đồng dân sự sthoả
thuận giữa các bên vviệc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự.”
Hợp đồng kinh tế là một dạng của hợp đồng dân sự, bởi vậy hợp đồng kinh tế
cũng là sthỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa c bên kết về việc
thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thỏa thuận khác mục đích kinh doanh với s
qui định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế
hoạch của mình.
2. Chủ thể của hợp đồng dân s
Chủ thể của hợp đồng dân sự bao gồm:
2.1. Pháp nhân với pháp nhân;
2.2. Pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trong đó:
a) Một tổ chức được công nhận pháp nhân khi đcác điều kiện sau đây (
Điều 84 Bộ Luật Dân sự 2005 ):
- Được thành lập hợp pháp;
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
- tài sản độc lập với nhân, tổ chức khác và tchịu trách nhiệm bằng tài sản
đó;
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
b) Cá nhân có đăng ký kinh doanh:
Theo qui định của pháp luật, người đã được cấp giấy phép kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng qui định về
đăng ký kinh doanh.
3. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự
3.1. Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc đã quy định tại
Điều 39 của Bộ Luật Dân sự 2005 như sau:
a) Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội;
b) Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
3.2. Việc thực hiện hợp đồng phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
a) Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại,
thời hạn, phương thức và các thothuận khác;
b) Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và lợi nhất cho các
bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
c) Không được m phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi
ích hp pháp của người khác.
4. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng hiệu lực ( Điều 391 B Luật n
sự)
4.1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:
a) Do bên đề nghị ấn định;
b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đnghị giao kết hợp đồng hiệu lực kể từ
khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó.
4.2. Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
a) Đề nghị được chuyển đến nơi trú, nếu bên được đề nghị nhân; được
chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;
b) Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;
c) Khi n được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua c
phương thức khác.
5. Các bin pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ( Điều 318 Bộ Luật n
sự)
5.1. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm:
a) Cầm cố tài sản : là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự;
b) Thế chấp tài sản: Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp)
dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với
bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho
bên nhận thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp toàn bbất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ
của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.
Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ
thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Tài sản thế chấp cũngthể là tài sản được hình thành trong tương lai.
Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên ththỏa thuận giao cho người
thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Việc thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều
715 đến Điều 721 của Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
c) Đặt cọc : là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá
quý hoặc vật giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để
bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.
Trong trường hợp hợp đồng dân sđược giao kết, thực hiện thì tài sn đặt cọc
được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên
đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sthì tài sản đặt cọc thuộc
vbên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp
đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương
đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
d) cược: là việc bên thuê tài sản động sản giao cho bên cho thuê một khoản
tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật giá trị khác (sau đây gọi là tài sản
cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.
Trong trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản
cược sau khi trừ tiền thuê; nếu bên thuê không trlại tài sản thuê thì bên cho thuê
quyền đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sn
cược thuộc về bên cho thuê ;
đ) quỹ: là việc bên nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí
hoặc giấy tờ giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng để bảo đảm
việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Trong trường hợp bên nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ thì bên quyn được ngân hàng i ký quthanh toán, bồi thường thiệt
hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Thủ tục gửi và thanh toán do pháp luật về ngân hàng quy định;
e) Bảo lãnh : việc người thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có
quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sthực hiện nghĩa vụ thay cho bên