SỞ Y TẾ TP.HỒ CHÍ MINH BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115
HƢỚNG DẪN
DANH MỤC THUỐC NĂM 2015
BAN HÀNH NGÀY 30 THÁNG 09 NĂM 2015
1
MỤC LỤC
HƢỚNG DẪN DANH MỤC CHUNG ........................................................................................................................................................................... 3
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC PHÂN LOẠI V.E.N ......................................................................................................................................... 5
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC NHÓM V .......................................................................................................................................................... 6
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY (DDD) ...................................................................................................................... 7
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC DẤU “*” ........................................................................................................................................................... 9
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM HƢỚNG TÂM THẦN – THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN – THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT ....................................................................................................................................................................................................... 10
QUI ĐỊNH V/V SỬ DỤNG KHÁNG SINH ................................................................................................................................................................. 15
CÁCH DÙNG VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN MỘT SỐ KHÁNG SINH DÙNG ĐƢỜNG TIÊM .......................................................................... 17
PHÂN LOẠI KHÁNG SINH ........................................................................................................................................................................................... 1
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG DUNG DỊCH ALBUMIN NGƢỜI ................................................................................................................................... 6
2
HƢỚNG DẪN DANH MỤC CHUNG
Danh mục thuốc Nội trú năm 2015 bao gồm 17 cột, cụ thể như sau:
- Cột (1): Số thứ tự
- Cột (2): Số thứ tự theo thông tư 40
- Cột (3): Tên hoạt chất của thuốc
- Cột (4): Phân loại theo V.E.N (xem hướng dẫn danh mục thuốc phân loại V.E.N)
- Cột (5): Liều xác định trong ngày – DDD (xem Hướng dẫn sử dụng liều xác định trong ngày – DDD)
- Cột (6): Tên thành phẩm (Tên thuốc)
- Cột (7): Hàm lượng
- Cột (8): Dạng bào chế
- Cột (9): Hãng sản xuất
- Cột (10): Nước sản xuất
- Cột (11): Đơn vị tính
- Cột (12): Đơn giá
- Cột (13): Mức thanh toán 100% - thuốc được thanh toán BHYT 100%
3
- Cột (14): Mức thanh toán 50% - thuốc được thanh toán BHYT 50%
- Cột (15): Mức thanh toán 30% - thuốc được thanh toán BHYT 30%
Nếu cột (13), cột (14) và cột (15) để trống: Thuốc không được thanh toán BHYT (0%)
- Cột (16): Thuốc phải hội chẩn (xem Hướng dẫn danh mục thuốc dấu “*”)
- Cột (17): Thuốc chỉ thanh toán trong một vài trường hợp cụ thể - Các thuốc này được quỹ bảo hiểm thanh toán theo quy
định điều kiện cụ thể tại cột (17).
4
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC PHÂN LOẠI V.E.N Hệ thống V.E.N: Một hệ thống xây dựng các ưu tiên mua thuốc và trữ kho theo đó mức độ tác động lên sức khỏe của thuốc
được chia theo các nhóm thiết yếu, không thiết yếu và sống còn.
Thuốc V (Vital drugs) - là thuốc dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục
vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
Thuốc E (Essential drugs)- là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan
trọng trong mô hình bệnh tật của bệnh viện.
Thuốc N (Non- Essential drugs) – là thuốc dùng trong các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các
thuốc mà hiệu quả điều trị còn chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao không tương xứng với lợi ích lâm sàng
của thuốc.
Tài Liệu Tham Khảo:
1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 21/2013/TT-BYT về Qui định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong
bệnh viện.
2. Hội đồng Thuốc và điều trị (2006), Cẩm nang hướng dẫn thực hành, Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải, tr. 85-87.
5
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC NHÓM V
Danh mục thuốc tối cần năm 2015 bao gồm các thuốc dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất
thiết phải có để phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
Tài Liệu Tham Khảo:
1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 21/2013/TT-BYT về Qui định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong
bệnh viện.
2. Hội đồng Thuốc và điều trị (2006), Cẩm nang hướng dẫn thực hành, Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải, tr. 85-87.
6
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY (DDD)
Liều xác định trong ngày (DDD – Defined Dose Daily) là liều trung bình duy trì hằng ngày với chỉ định chính của một thuốc.
Phương pháp tính DDD giúp cho chuyển đổi, chuẩn hóa các số liệu về số lượng sản phẩm hiện có như hộp, viên, ống tiêm,
chai thành ước lượng thô về thuốc được dùng trong điều trị ví dụ số liều dùng hằng ngày. Liều xác định trong ngày chính là
liều trung bình duy trì hằng ngày với chỉ định chính của một thuốc nào đó. Định nghĩa này được trung tâm hợp tác WHO về
thống kê thuốc tại Oslo được sử dụng cho mọi loại thuốc và áp dụng trên toàn thế giới.
Đơn vị tính trong liều khuyến có của một thuốc có thể là miligram (mg) cho các thuốc uống dạng rắn như viên nén và viên
nang hoặc milimitre (ml) cho thuốc uống dạng lỏng hoặc dạng tiêm.
Những điểm cần lưu ý về Liều xác định trong ngày (DDD):
DDD là đơn vị đo lường mang tính ước lượng, dựa trên việc xem xét những thông tin sẵn có về liều dùng khuyến cáo của
nhà sản xuất, thử nghiệm lâm sàng đã được công bố và của các chuyên gia có kinh nghiệm cũng như thực tế sử dụng
thuốc tại một số quốc gia chọn lọc. Tuy nhiên, thực tế điều trị cho bệnh nhân rất khác nhau tùy thuộc vào người bệnh cụ
thể và hướng dẫn điều trị tại khu vực. Trong trường hợp này, liều kê đơn hằng ngày được xác định bằng cách xem lại
7
các đơn đã được kê và chuyển đổi các số liệu có sẵn theo cách đã sử dụng với DDD. Nếu như liều kê đơn thực tế khác
biệt đáng kể với DDD, chúng ta cần biết rõ lý do và ý nghĩa của việc khác biệt này.
DDD là đơn vị đo lường độc lập với giá thành và dạng trình bày của thuốc, vì vậy có thể dùng để định hướng lượng thuốc
tiêu thụ và so sánh giữa nhóm dân cư và hệ thống chăm sóc sức khỏe.
DDD không được tính cho các thuốc dùng tại chỗ, vắc xin, thuốc gây mê tại chỗ/toàn thân, chẩn đoán hình ảnh và chiết
xuất dị nguyên.
Phương pháp tính DDD chỉ nên sử dụng khi các số liệu mua thuốc, kiểm kê hoặc doanh số được ghi chép là đáng tin cậy.
Tài Liệu Tham Khảo:
1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 21/2013/TT-BYT về Qui định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong
bệnh viện.
2. Hội đồng Thuốc và điều trị (2006), Cẩm nang hướng dẫn thực hành, Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải, tr. 87-91.
8
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC DẤU “*”
Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm điều trị không có hiệu quả và phải được
hội chẩn trước khi sử dụng. Trường hợp cấp cứu thì phải hội chẩn chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo.
Tài Liệu Tham Khảo:
1. Bộ Y tế (2014), Thông tư 40/2014/TT-BYT về Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
9
HƢỚNG DẪN DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM HƢỚNG TÂM THẦN – THUỐC THÀNH PHẨM GÂY
NGHIỆN – THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT
1. DANH MỤC GỒM:
1.1. DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM HƯỚNG TÂM THẦN NĂM 2015
1.2. DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN NĂM 2015
1.3. DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM TIỀN CHẤT NĂM 2015
1.4. DANH MỤC THUỐC THÀNH PHẨM DẠNG PHỐI HỢP CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN NĂM 2015.
2. HƢỚNG DẪN KÊ ĐƠN CÁC THUỐC TRONG DANH MỤC:
2.1. Thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hƣớng tâm thần, thuốc thành phẩm tiền chất:
2.1.1. Đìều trị Ngoại trú [2]:
Kê đơn thuốc thành phẩm gây nghiện
1. Hàng năm cơ sở khám, chữa bệnh đăng ký chữ ký của người kê đơn thuốc thành phẩm gây nghiện với cơ sở bán
thuốc gây nghiện;
10
2. Kê đơn thuốc vào mẫu Đơn thuốc “N” để cơ sở cấp, bán thuốc lưu đơn, đồng thời kê đơn vào sổ điều trị bệnh mạn
tính hoặc sổ khám bệnh để theo dõi điều trị và hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc;
3. Kê đơn thuốc thuốc thành phẩm gây nghiện điều trị bệnh cấp tính với liều đủ dùng không vượt quá bảy (07) ngày.
Kê đơn thuốc thành phẩm hƣớng tâm thần và thuốc thành phẩm tiền chất:
1. Đối với bệnh cấp tính kê đơn với liều đủ dùng không vượt quá mười (10) ngày;
2. Đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh: Kê đơn thuốc vào sổ điều trị bệnh mạn tính, số ngày kê đơn theo
hướng dẫn điều trị của chuyên ngành tâm thần. Người nhà bệnh nhân hoặc Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Y tế cơ quan
của người bệnh tâm thần phân liệt, động kinh chịu trách nhiệm mua/ lĩnh thuốc và ký, ghi rõ họ tên vào sổ cấp thuốc của
Trạm Y tế (mẫu sổ theo hướng dẫn của chuyên ngành tâm thần). Việc người bệnh tâm thần phân liệt có được tự lĩnh thuốc
hay không do bác sĩ điều trị quyết định.
Kê đơn thuốc opioids giảm đau cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh AIDS
1. Hàng năm cơ sở khám, chữa bệnh đăng ký chữ ký của người kê đơn thuốc thành phẩm gây nghiện với cơ sở bán
thuốc gây nghiện;
11
2. Kê đơn thuốc vào mẫu Đơn thuốc “N” để cơ sở cấp, bán thuốc lưu đơn, đồng thời kê đơn vào sổ điều trị bệnh mạn
tính hoặc sổ khám bệnh để theo dõi điều trị và hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc;
3. Cơ sở Y tế chẩn đoán xác định người bệnh ung thư và người bệnh AIDS cấp sổ điều trị bệnh mạn tính (có chỉ định
opioids điều trị giảm đau) cho người bệnh để làm cơ sở cho các đơn vị tuyến dưới chỉ định thuốc giảm đau opioids cho
người bệnh;
4. Liều thuốc giảm đau opioids theo nhu cầu giảm đau của người bệnh. Thời gian mỗi lần chỉ định thuốc không vượt
quá một (01) tháng, nhưng cùng lúc phải ghi 3 đơn cho 3 đợt điều trị, mỗi đợt điều trị kê đơn không vượt quá mười (10)
ngày (ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc của đợt điều trị). Người kê đơn phải hướng dẫn cho người nhà người bệnh: Đơn
thuốc điều trị cho người bệnh đợt 2, đợt 3 chỉ được bán, cấp khi kèm theo giấy xác nhận người bệnh còn sống của trạm Y
tế xã, phường, thị trấn; Thời điểm mua, lĩnh thuốc trước 01 ngày của đợt điều trị đó (nếu vào ngày nghỉ thì mua vào trước
ngày nghỉ);
5. Người bệnh ung thư và AIDS giai đoạn cuối nằm tại nhà, người được cấp có thẩm quyền phân công khám chữa
bệnh tại trạm Y tế xã, phường, thị trấn tới khám và kê đơn opioids cho người bệnh, mỗi lần kê đơn không vượt quá 07
ngày;
12
6. Người kê đơn thuốc opioids yêu cầu người nhà bệnh nhân cam kết sử dụng opioids đúng mục đích và phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu sử dụng thuốc sai mục đích điều trị cho bệnh nhân.
Thời gian đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
Đơn thuốc thành phẩm gây nghiện thời gian mua, lĩnh thuốc phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi trong đơn. Mua, lĩnh
thuốc opioids đợt 2, 3 cho người bệnh ung thư và người bệnh AIDS trước 01 ngày của mỗi đợt điều trị (nếu vào ngày nghỉ
thì mua, lĩnh vào trước ngày nghỉ) và chỉ được mua tại cơ sở bán thuốc có đăng ký chữ ký của người kê đơn hoặc của
khoa dược bệnh viện nơi kê đơn (nếu địa phương không có cơ sở bán thuốc gây nghiện).
2.1.2. Điều trị Nội trú [3]:
Quy định về đánh số thứ tự ngày dùng thuốc đối với một số nhóm thuốc cần thận trọng khi sử dụng:
a) Thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần phải đánh số thứ tự ngày dùng thuốc.
b) Đối với bệnh mạn tính cần sử dụng thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần thì đánh số
thứ tự ngày dùng thuốc theo đợt điều trị, theo số ngày của mỗi đợt điều trị cần ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc sử dụng
thuốc.
Thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm thần phải có phiếu lĩnh thuốc riêng theo quy định hiện hành.
13
Thuốc thành phẩm gây nghiện, thuốc thành phẩm hướng tâm dư ra do thay đổi y lệnh, do người bệnh chuyển khoa, ra viện,
chuyển viện hoặc tử vong phải lập biên bản và trả thuốc theo quy định hiện hành.
2.2. Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện [1]:
Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sỹ có chứng chỉ
hành nghề khám chữa bệnh. Người bán thuốc chỉ được bán cho người bệnh khi có đơn của bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
khám chữa bệnh.
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Y tế (2014), Thông tư 19/2014/TT-BYT về Quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng
làm thuốc.
2. Bộ Y tế (2008), Quy chế 1517/ BYT- KCB về Hướng dẫn thực hiện Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.
3. Bộ Y tế (2011), Thông tư 23/2011/TT-BYT về Thông tư hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
14
SỞ Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Số:…………………………..
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2015
QUI ĐỊNH V/V SỬ DỤNG KHÁNG SINH
Kính gửi: Các khoa, phòng
Nhằm sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn:
- Tạo hiệu quả tối ưu và giảm tối đa các tác dụng không mong muốn của kháng sinh;
- Phối hợp với Kiểm soát nhiễm khuẩn làm giảm sự tạo ra và lan truyền kháng thuốc;
- Giảm chi phí không hợp lý trong điều trị mà không ảnh hưởng chất lượng chăm sóc điều trị;
Giám đốc qui định về việc sử dụng kháng sinh như sau:
- Điều 1: Nhân viên y tế tuân thủ nghiêm Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bệnh viện Nhân Dân 115.
- Điều 2:
Đối với các kháng sinh nhóm Carbapenem, Colistin, Vancomycin (phụ lục 1) khi sử dụng phải có biên bản hội chẩn,
được Ban giám đốc phê duyệt (ngoài giờ trực lãnh đạo duyệt).
- Điều 3: Đối với danh mục thuốc dấu “*” (Danh mục thuốc dấu “*” trong Danh mục thuốc Bệnh viện năm 2015) phải có
biên bản hội chẩn được trưởng khoa duyệt (ngoài giờ hành chính: bác sĩ trưởng tua duyệt, nếu tua trực 01 bác sĩ, trình
trực lãnh đạo duyệt).
Quy định này thay thế cho Quy định số 11/QyĐ-BV ngày 07/01/2015.
Đề nghị các khoa, phòng nghiêm túc thực hiện qui định này.
Qui định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
15
Duyệt
STT
Tên thuốc
Giá
Phân loại
Tên hoạt chất
Nồng độ - Hàm lƣợng
Dạng bào chế
Đơn vị tính
Trƣởng khoa
Ban giám đốc
(7)
(8)
(3)
(5)
(6)
Có biên bản hội chẩn (9)
(10)
(11)
(4) Thuốc nhóm carbapenem
(1)
(2)
Lọ
552,421
HC
TK
BGĐ
1
BD
Ertapenem*
INVANZ
1g
Thuốc tiêm
2 Generic
VICIMLASTATIN 1G
Lọ
66,700
HC
TK
BGĐ
500mg + 500mg
Thuốc tiêm
Imipenem + cilastatin*
TIENAM
Lọ
370,260
HC
TK
BGĐ
3
BD
Imipenem + cilastatin*
500mg + 500mg
Thuốc tiêm
MERONEM
500mg
Lọ
464,373
HC
TK
BGĐ
4
BD
Meropenem*
Thuốc tiêm
6 Generic
MERUGOLD I.V
Lọ
335,000
HC
TK
BGĐ
1g
Meropenem*
Thuốc tiêm
5
BD
MERONEM
1g
Lọ
803,723
HC
TK
BGĐ
Meropenem* Thuốc khác
7 Generic Colistin*
COLIREX 1MIU
1 MUI (80mg)
395,000
HC
TK
BGĐ
Lọ
8 Generic Colistin*
Colistin TZF
1 MUI
Lọ
9 Generic Vancomycin* VANCOMYCIN
500mg
34,797
HC
TK
BGĐ
Lọ
10 Generic Vancomycin* VALACIN 500
500mg
59,500
HC
TK
BGĐ
Lọ
Thuốc tiêm Thuốc tiêm Thuốc tiêm Thuốc tiêm Thuốc tiêm
16
CÁCH DÙNG VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN MỘT SỐ KHÁNG SINH DÙNG ĐƢỜNG TIÊM
17
Cách dùng Điều kiện bảo quản STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Thời gian tiêm Dung môi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Sau khi pha Trƣớc khi pha
Kháng sinh này kém ổn định trong những dung dịch chứa glucose,
dextran hoặc bicarbonate, không pha kháng sinh vào các dịch
truyền này.
TM chậm 3-4 phút.
Hòa tan thuốc với 20 ml NCPT. Thời gian tối đa từ sau
khi pha cho tới khi tiêm TM chậm xong : 15 phút.
1 Lọ bột pha tiêm AUGMENTIN 1,2 G (Amoxicillin 1000mg + Acid clavulanic 200mg) < 25ºC Smithkline Beecham TTM 30-40 phút.
Thời gian tối đa từ sau
18
TTM khi pha cho tới khi tiêm Thuốc sau khi hòa tan được pha loãng trong 100 ml dd NaCl 0,9%. xong : 60 phút.
Cách dùng Điều kiện bảo quản STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Thời gian tiêm
Không nên pha chung UNASYN với các sản phẩm từ máu hoặc từ đạm thủy phân.
Ít ổn định trong dung dịch dextrose hoặc các dd chứa carbohydrat.
UNASYN không tƣơng hợp với các aminoglycosid.
Dùng trong 1 giờ sau pha.
TB Pha 1,5 g + 3,2ml NCPT hoặc dd pha loãng. Nếu bị đau, có thể pha thuốc với dung dịch Lignocaine Hydrochloride khan 0,5%.
Để yên cho hết bọt, quan sát đảm bảo thuốc tan hết.
Pha 1,5 g + 3,2ml NCPT hoặc dd thích hợp. TM Để yên cho hết bọt, quan sát đảm bảo thuốc tan hết. 2 UNASYN < 30ºC thật chậm ≥ 3 phút Ampicillin 1g + Sulbactam 500 mg Lọ bột pha tiêm HDSD: Haupt Pharma Latina S.R.L Pha 1,5 g + 3,2ml NCPT hoặc dd thích hợp.
Để yên cho hết bọt, quan sát đảm bảo thuốc tan hết.
Pha loãng để TTM.
Các dd pha loãng: 4ºC: 3 giờ. 25ºC: 2 giờ TTM 15-30 phút - NCPT; Natriclorid đẳng trương
19
- Natri Lactate M/6; Dextrose 5% trong nước. Dextrose 5% trong NaCl 0,45%. - Đường đã nghịch chuyển 10% trong nước; Lactate Ringer.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
Tên biệt dƣợc ST T Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Nếu dùng đồng thời cefepim với aminoglycosid, ampicilin (nồng độ cao hơn 40 mg/ml), metronidazol, vancomycin hoặc aminophylline thì phải truyền riêng rẽ.
Tƣơng kỵ với vancomycin, gentamycin, netilmycin và aminophylline.
TB
Pha 1g Cefepim với 2,4 ml với một trong các dm sau: - - - - NCPT NaCl 0,9% Glucose 5% Lidocain HCl 0,5 hoặc 1%
3 NECPIME – 1G Cefepim 1g Bột pha tiêm Nhiệt độ phòng < 30ºC
Pha để thuốc có nồng độ khác nhau như sau: - Lấy 1 hoặc 2 g Cefepim + 50 ml dịch HDSD: NECTAR LIFECIENC ES LTD. Unit VI
TTM được dd có nồng độ 20 hoặc 40 mg/ml.
- Lấy 1 hoặc 2 g Cefepim + 100 ml dịch TTM được dd có nồng độ 10 hoặc 20 mg/ml. Khoảng 30 phút TTM ngắt quãng
20
Hoặc lấy 1 hoặc 2 g Cefepim + 10 ml dịch TTM thu được dd có nồng độ 100 hoặc 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch TTM. Dịch TTM: NaCl 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactat và Dextrose 5%.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dung môi pha Sau khi pha Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Bƣớc 1: Pha Cefobid với 2,6 ml NCPT
(nồng độ 250 mg/ml) hoặc 1,8 ml NCPT
(nồng độ 333 mg/ml) và lắc đều đến khi tan
hết. * 15 đến 25ºC: 24h.
TB Bƣớc 2: Sau đó, thêm Lidocaine 2%: 0,9ml * 2 đến 8ºC: 5 ngày.
(nồng độ Cefoperazon: 250mg/ml) hoặc 0,6 * -20 đến -10ºC: 3 ml (nồng độ Cefoperazon: 333mg/ml) và tuần. trộn lẫn.
Bảo quản Các mẫu để đông Bƣớc 1: Pha 1g Cefoperazon + ít nhất 2,8 ở nhiệt lạnh cần làm tan ở 4 ml NCPT. CEFOBID (Phần 1) Cefoperazon 1g Lọ bột pha tiêm độ phòng nhiệt độ phòng trước HDSD: Haupt Pharma Latina S.r.l - Ý Bƣớc 2: Thêm một trong các dd tương khi sử dụng.
hợp sau (nên dùng 5ml dd cho 1g Sau khi làm tan, Cefoperazon): phần không sử dụng TM
- Dextrose 5% hoặc Dextrose 10% cần phải loại bỏ.
Không làm đông lại. - Dextrose 5% + Natriclorid 0,9%
- Natriclorid 0,9 % hoặc Normosol M + Dextrose 5%
21
- Dextrose 5% + Natriclorid 0,2%
22
- Normosol R hoặc NCPT.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dung môi pha Sau khi pha Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Đƣờng dùng Thời gian tiêm Trƣớc khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng
TTM từng đợt: Pha 1g Cefoperazone trong * 15 đến 25ºC:
20-100 ml dd vô khuẩn để TTM thích hợp. 24h. TTM từng Nếu dung môi thích hợp là NCPT thì chỉ đợt: 15 * 2 đến 8ºC: 5 TTM được thêm ≤ 20 ml vào lọ thuốc. phút - 1 ngày. giờ TTM liên tục: Pha 1g + 5 ml NCPT. Sau đó, * -20 đến -10ºC: pha loãng thêm trong dm thích hợp để TTM. 3 tuần.
TTM trực tiếp: Pha 1g vào dm thích hợp để Các mẫu để đạt nồng độ cuối cùng là 100 mg/ml. Bảo đông lạnh cần quản ở làm tan ở nhiệt Dung môi để truyền tĩnh mạch: 4 nhiệt độ CEFOBID (Phần 2) Cefoperazon 1g Lọ bột pha tiêm độ phòng trước - Dextrose 5% phòng HDSD: Haupt Pharma Latina S.r.l - Ý TTM trực khi sử dụng. - Dextrose 10% tiếp: Sau khi làm tan, TTM - Dextrose 5% + Ringer Lactat phần không sử > 3-5 - Ringer Lactat dụng cần phải phút loại bỏ. Không - Natriclorid 0,9 % làm đông lại. - Dextrose 5% + Natriclorid 0,9%
- Normosol M + Dextrose 5%
23
- Dextrose 5% + Natriclorid 0,2%
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Sau khi pha Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Natri bicarbonate không khuyến cáo làm dung môi.
FORTUM và aminoglycoside không nên hoà chung trong
cùng một bộ truyền dịch hoặc ống tiêm.
Hoà tan 1g Ceftazidime + 3,0 ml dung môi (nồng độ xấp xỉ 260 mg/ml)
1. Đâm kim tiêm qua nút lọ và bơm lượng dung môi được đề nghị vào.
TB 2. Rút kim ra và lắc đến khi dd trong.
3. Quay ngược đầu lọ. Sau khi đã ép hết khí ra khỏi syringe, đâm kim vào trong dd. Rút toàn bộ dd vào syringe và đảm bảo rằng kim tiêm ngập trong dung dịch, những bọt khí carbonic nhỏ sẽ mất nhanh. FORTUM Ceftazidim 1g Bột pha tiêm
TM trực tiếp Pha 1g Ceftazidime + 10 ml dung môi (nồng độ xấp xỉ 90 mg/ml) HDSD: GlaxoSmi thKline Manufact uring SpA dd có màu từ vàng đến hổ phách phụ thuộc vào nồng độ, dung môi và điều kiện bảo quản. < 25ºC Để lọ thuốc chưa hoàn nguyên tránh ánh sáng.
Pha 1g Ceftazidime + 50 ml dung môi (nồng độ xấp xỉ 20 mg/ml)
1. Đâm kim tiêm vào lọ và bơm vào 10 ml dung môi.
2. Rút kim ra và lắc đến khi dd trong. 5 TTM 15 - 30 phút
3. Không cần đâm kim xả khí cho đến khi thuốc tan hết. Đâm kim xả khí vào lọ để giải phóng áp suất trong lọ.
24
4. Chuyển dd đã pha vào dụng cụ truyền cuối cùng để tạo thành thể tích tối thiểu 50ml.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dung môi pha Sau khi pha Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Thời gian tiêm Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng
Không pha Ceftriaxon với dd chứa calci để tránh tạo tủa (dd
L.Ringer hoặc Hartmann).
Không đƣợc trộn hoặc truyền chung đƣờng với các dung dịch
chứa kháng sinh khác.
Pha Rocephin 1g + 3,5ml dd Lidocain hydrochloride
* Nhiệt độ 1%. ≤ 30ºC,
phòng: 6h giữ lọ TB Tiêm cơ bắp lớn. Không tiêm quá 1g tại 1 vị trí. thuốc * 2-8ºC: 24h Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm trong 6 ROCEPHIN Dung dịch có tĩnh mạch. hộp. HDSD: F.Hoffm ann-La Roche Ltd., màu từ vàng Ceftriaxon 1g Lọ bột pha dd tiêm, tiêm truyền Pha Rocephin 1g + 10ml NCPT. TM nhạt đến hổ 2-4 phút phách.
Pha 2g Rocephin + 40ml với một trong các dd không có Calci sau đây:
- NaCl 0,9%; NaCl 0,45% + Dextrose 2,5%
≥ 30 phút TTM nhỏ giọt
25
- Dextrose 5%; Dextrose 10% - Dextran 6% trong Dextrose 5% - Dịch truyền Hydroxy Ethyl Starch 6-10% - NCPT Không dùng dd L.Ringer hoặc Hartmann pha thuốc.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tài liệu tham khảo Dạng trình bày Dung môi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Thời gian tiêm
ZINACEF không đƣợc pha chung trong bơm tiêm với kháng sinh nhóm Aminoglycosid.
Không khuyến cáo Natri bicarbonat BP 2,74% để hoàn nguyên ZINACEF.
TB Pha 3ml NCPT + 750 mg ZINACEF. Lắc nhẹ để tạo thành hỗn dịch trắng đục.
TM Hòa tan ít nhất 6 ml NCPT + 750 mg ZINACEF. < 25ºC
Đối với TB & dd nƣớc TTM: < 25ºC: 5 giờ tránh ánh sáng.
Cefuroxime ZINACEF 750 mg < 30ºC, tránh ánh sáng. 7 Lọ bột pha dd tiêm HDSD: GlaxoSmit hKline Manufactur ing SpA
Không bảo quản trong tủ lạnh. TTM
Để tủ lạnh: 48h Đối với các trƣờng hơp khác: 25 ºC: 24 giờ > 60 phút, truyền chậm vào tĩnh mạch lớn
Bƣớc 1: Hòa tan 1,5g ZINACEF + 15 ml NCPT. Bƣớc 2: Thêm vào 50 hoặc 100 ml dịch truyền: - dd NaCl BP 0,9% hoặc dd 5% Dextrose BP. - 0,18% khối lượng/thể tích NaCl với dd tiêm 4% Dextrose BP. - 5% Dextrose + 0,9% NaCl . - 5% Dextrose + 0,45% NaCl . - 5% Dextrose + 0,225% NaCl hoặc 10% Dextrose - 10% lượng đường nghịch chuyển trong nước pha tiêm hoặc dd Ringer USP. - Lactated Ringer USP hoặc M/6 Sodium lactate Injection. - dd Natri Lactate BP (dd Hartmann) Có thể truyền trực tiếp vào tĩnh mạch hay ống dẫn truyền nếu bệnh nhân đang được truyền dịch.
CIPROBAY tương hợp với các dd:
26
- dd muối sinh lý hoặc Ringer và Ringer Lactate
Cách dùng Điều kiện bảo quản STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Sau khi pha Thời gian tiêm Trƣớc khi pha
27
- Glucose 5% hoặc 10% Dung Ciprofloxacin dịch - Fructose 10% TTM 8 CIPROBAY 200mg/100 ml truyền HDSD: Bayer Pharma AG - Glucose 5% + NaCl 0,225% hoặc NaCl 0,45%
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Thời gian tiêm
Liều TB đơn độc không được lớn hơn TB 600mg.
*Tốc độ truyền không nên quá 30
2-8ºC, mg/phút. Dung Clindamycin không làm dịch 9 DALACIN C ít nhất - Liều 300 mg hoặc 600 mg (trong 50ml 600mg/4ml đông lạnh tiêm 10-60 dd pha loãng): tốc độ truyền 600mg TTM thuốc HDSD: Pfizer Manufactu ring Belgium
phút trong 20 phút.
* Không tiêm tĩnh mạch khi chƣa pha
28
loãng.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Thời gian tiêm Trƣớc khi pha
Đừng trộn lẫn hay cùng truyền INVANZ với các thuốc khác.
Đừng hoàn nguyên với các dung dịch có chứa Dextrose.
Cần hoàn nguyên và pha loãng INVANZ trƣớc khi tiêm.
Bƣớc 1: Hoàn nguyên 1 lọ INVANZ với
3,2ml dd tiêm Lidocain HCl 1% hoặc 2% Đối với TTM: Bột đông (không chứa epinephrine). Lắc kỹ. * Nhiệt độ khô vô phòng: < 6 giờ khuẩn để Bƣớc 2: INVANZ Ertapenem pha truyền * 5ºC: 24 giờ 10 < 25ºC (Phần 1) 1g Bệnh nhân 13 tuổi hoặc lớn hơn: Rút ngay tĩnh mạch * Lấy khỏi tủ dd vừa pha và TB sâu vào khối cơ lớn. HDSD: Merck Sharp & Dohme – Chibret (Mirabel) hoặc tiêm lạnh: trong TB bắp Bệnh nhi từ 3 tháng đến 12 tuổi: Rút ngay vòng 4 giờ
dd vừa pha một thể tích tương đương
15mg/kg thể trọng (không quá 1g/ngày) và
TB sâu vào khối cơ lớn.
TB trong 1 giờ sau khi hoàn nguyên.
29
Không đƣợc truyền tĩnh mạch dd này.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Thời gian tiêm
Bƣớc 1: Hoàn nguyên 1 lọ INVANZ với 10
ml một trong các dm sau:
- Nước pha tiêm
- NaCl 0,9%
- Nước pha tiêm có chất kiềm khuẩn
Bột đông Đối với TTM: Bƣớc 2: khô vô * Nhiệt độ
khuẩn để phòng: < 6 giờ Bệnh nhân 13 tuổi hoặc lớn hơn: INVANZ Ertapenem 10 pha truyền TTM < 25ºC (Phần 2) 1g > 30 phút * 5ºC: 24 giờ Lắc kĩ + 50 ml dd NaCl 0,9 % tĩnh mạch
HDSD: Merck Sharp & Dohme – Chibret (Mirabel) hoặc tiêm Bệnh nhi từ 3 tháng đến 12 tuổi: bắp * Lấy khỏi tủ lạnh: trong vòng 4 giờ
Lắc kĩ, rút một thể tích tương đương
15mg/kg thể trọng (không quá 1g/ngày) vào
dd tiêm NaCl 0,9% để đạt nồng độ cuối là
20mg/mL hoặc thấp hơn.
Bƣớc 3: Hoàn tất TTM trong vòng 6h sau
30
hoàn nguyên.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tài liệu tham khảo Dung môi pha Dạng trình bày Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
31
Hòa tan 1g hoặc 2g Fosfomycin + 20ml TM ≥ 5 phút NCPT hoặc 20ml Glucoza 5%. Bột kết FOSMICIN Fosfomycin tinh để 11 ≤ 25ºC FOR I.V USE 1g pha tiêm HDSD: Meiji Seika Pharma Co., Ltd. - Nhật Bản Hòa tan 1g hoặc 2g Fosfomycin với 100ml 1-2 giờ đến 500ml dịch truyền. TTM nhỏ giọt
Cách dùng Điều kiện bảo quản STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Sau khi pha Thời gian tiêm Trƣớc khi pha
Không nên pha trộn hoặc thêm TIENAM vào các kháng sinh khác. Không nên dùng các dịch truyền có chứa lactate để pha thuốc.
Pha dd TTM: Pha TIENAM bằng 100 ml dịch truyền phù hợp: Pha dd lọ 20 ml: Bột thuốc cần phải pha thành hỗn dịch và được chuyển thành 100 ml dịch truyền.
Bƣớc 1: Pha TIENAM trong 10 ml dịch truyền phù hợp. Lắc kỹ, chuyển hỗn dịch này vào lọ chứa dịch truyền.
TIENAM < 25ºC 12 Lọ bột pha tiêm Imipenem 500 mg + Cilastatin 500 mg TTM 40-60 phút HDSD: Merck Sharp & Dohme Corp. KHÔNG ĐƯỢC DÙNG HỖN DỊCH NÀY TRUYỀN TRỰC TIẾP TĨNH MẠCH. Bƣớc 2: Tiếp tục thêm 10 ml dịch truyền phù hợp để hòa tan hoàn toàn bột trong lọ. Nhiệt độ phòng (25ºC): 4 giờ Tủ lạnh (4ºC): 24 giờ
32
Các dịch truyền phù hợp: - NaCl đẳng trương - dd Dextrose 5% hoặc 10% - dd Dextrose 5% + NaCl 0,9% - dd Dextrose 5% + NaCl 0,45% - dd Dextrose 5% + NaCl 0,225% - dd Dextrose 5% + KCl 0,15% - Mannitol 5% + 10%
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tài liệu tham khảo Dạng trình bày Dung môi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờng dùng Thời gian tiêm Trƣớc khi pha
* Nên giữ trong
hộp bìa cứng
HDSD: < 30ºC, để tránh ánh Dung ≥ 60 phút đối Sanofi- trong hộp sáng. Levofloxacin dịch với dd Aventis bìa cứng để 13 TAVANIC Không TTM chậm 500mg/100ml tiêm * Chọc thủng 500mg/100ml Deutschland tránh ánh truyền nút cao su: GmbH sáng
trong vòng 3
33
giờ.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Sau khi pha Đƣờng dùng Thời gian tiêm Trƣớc khi pha
Không đƣợc pha truyền lẫn với các dung dịch heparin
hoặc alkaline (tức là sodium hydrogen carbonate).
Bỏ thuốc ra
khỏi vỏ hộp Levofloxacin Dung Pha truyền tương hợp với các dung TTM Tránh ánh ngoài: 3 ngày 750 mg dịch để dịch truyền sau: chậm 750 CRAVIT I.V. sáng, < 25ºC 14 (5mg/ml) TTM HDSD: OLIC (Thailand) Limited Mở nắp lọ: 3 mg trong TTM - NaCl 0,9%; Dextrose 5% giờ. 90 phút
34
từng 24h - Dextrose trong Ringer 2,5%
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dung môi pha Sau khi pha Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Thời gian tiêm Trƣớc khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Đƣờn g dùng
Không nên pha trộn Meropenem IV với các thuốc khác TB pha với dd
Pha 1g Meropenem + 20ml NCPT: dd NCPT
trong suốt, không màu hoặc màu vàng TM ≤ 25ºC: 3h Khoảng 5 phút nhạt. Meropenem 1g 2-8ºC: 16h Lọ bột pha tiêm
TTM: Pha 1g Meropenem + (50 – 200 ml) dd ≤ 30ºC TTM Pha với dd 15-30 phút NaCl 0,9% hoặc dd Glucose 5%.
NaCl 0,9%: Không 15 MERONEM IV Không nên pha trộn Meropenem IV với các thuốc khác đông ≤ 25ºC: 3h
Pha 500 mg Meropenem + 10ml NCPT: lạnh. 2-8ºC:24h HDSD: ACS Dobfar SpA
35
dd trong suốt, không màu hoặc màu vàng Pha với dd Khoảng 5 phút TM nhạt. Glucose 5%: sử Meropenem 500 mg Lọ bột pha tiêm dụng ngay lập Pha 500g Meropenem + (50 – 200 ml) dd tức. TTM 15-30 phút NaCl 0,9% hoặc dd Glucose 5%. Không đông lạnh.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Trƣớc khi pha Đƣờng dùng Thời gian tiêm Sau khi pha
Những dd sau có tính tƣơng kỵ với dd AVELOX:
NaCl 10%, NaCl 20%, NaHCO3 4,2% và NaHCO3 8,4%
Các dd tương thích với dd AVELOX để < 30ºC
tiêm truyền: Không giữ Dung
thuốc trong tủ Moxifloxacin dịch - NCPT; NaCl 0,9% 16 AVELOX lạnh và tủ đá. 400mg/250ml tiêm HDSD: BAYER PHARM A AG - NaCl 1M; Glucose 5% truyền TTM > 60 phút Giữ nguyên
trong hộp - Glucose 10%; Glucose 40%
- Xylitol 20%
36
- dd Ringer; dd Lactate Ringer
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tài liệu tham khảo Dung môi pha Dạng trình bày Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Dung dịch teicoplanin và aminoglycosides không nên trộn
chung trƣớc khi tiêm
Liều khuyên dùng: 20mg teicoplanin cho mỗi
lít dd thẩm phân (dd dextrose 1,36% hoặc
3,86%), sau khi đã TTM một liều tải 400mg. Tiêm trong phúc mạc
Bƣớc 1: Pha dd hoàn nguyên: Bột TARGOCID Teicoplanin đông - Từ từ bơm 3ml dm thuốc tiêm vào lọ chứa 17 ≤ 25ºC 400mg/3ml 2-8ºC: 24h 400mg/3ml khô pha hoạt chất. ((Phần 1) HDSD: Công ty Gruppo Lepetit S.r.l - Ý tiêm - Xoa nhẹ lọ thuốc giữa 2 bàn tay cho đến khi TB bột tan hoàn toàn, kể cả bột ở nắp lọ, tránh
tạo bọt.
- Nếu có tạo bọt nên để yên dd trong 15 phút.
37
Bƣớc 2: Thêm Lidocaine HCl 0,5 hoặc 1%.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Tài liệu tham khảo Dung môi pha Dạng trình bày Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Bƣớc 1: Pha dd hoàn nguyên:
- Từ từ bơm 3ml dm thuốc tiêm vào lọ chứa
hoạt chất.
- Xoa nhẹ lọ thuốc giữa 2 bàn tay cho đến khi
bột tan hoàn toàn, kể cả bột ở nắp lọ, tránh
tạo bọt.
- Nếu có tạo bọt nên để yên dd trong 15 phút. Bột TARGOCID Teicoplanin đông TTM 17 ≤ 25ºC Bƣớc 2: Có thể sử dụng trực tiếp dd đã pha 400mg/3ml 2-8ºC: 24h 400mg/3ml khô pha (Phần 2) hoàn nguyên hoặc pha loãng thêm với: HDSD: Công ty Gruppo Lepetit S.r.l - Ý tiêm
- dd NaCl 0,9%
- dd Sodium Lactate (dd Ringer's Lactate,
Hartmann)
- dd Dextrose 5%
38
- dd chứa NaCl 0,18% và Dextrose 4%
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dung môi pha Sau khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Thời gian tiêm
Nhiệt độ phòng 22ºC
hoặc trong tủ lạnh 4ºC:
Hoà tan 1 lọ thuốc với 13 ml không quá 24 giờ. Ticarcilin 3g + Bột pha NCPT, pha loãng tiếp với NaCl Acid clavulanic 18 VITICALAT 30 phút Không nên làm nóng tiêm 0,9 %. 0,2g < 30ºC, tránh ánh sáng. dd sau bảo quản bằng TTM liên tục hay gián đoạn
nước ấm hay lò vi HDSD: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
39
sóng.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
STT Tên biệt dƣợc Dạng trình bày Dung môi pha Sau khi pha Tài liệu tham khảo Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Không nên dùng đồng thời cùng đƣờng truyền với:
amphotericin B, chlorpromazin, methylprednisolon và
voriconazol. < 25ºC: 6 giờ
Bƣớc 1: Hoà tan với 5,3 ml NaCl 0,9%
hoặc Dextrose 5%. > 25ºC: dùng ngay lập tức Tygecyclin 19 TYGACIL 30-60 50 mg Bƣớc 2: Lấy 5ml dd thuốc trên thêm < 30ºC, nơi khô ráo thoáng mát HDSD: Wyeth Lederle S.r.l. phút, vào 100 ml túi dịch truyền. dd sau pha TTM Bột đông khô vô khuẩn pha dd tiêm truyền tĩnh mạch cách 12 có màu vàng đến vàng cam. 2-8ºC: 48 giờ ngay khi đổ dd đã pha vào túi truyền. giờ 1 lần
Các dd TTM tương hợp: NaCl 0,9%
40
hoặc Dextrose 5%.
Cách dùng Điều kiện bảo quản
Tên biệt dƣợc ST T Dạng trình bày Tài liệu tham khảo Dung môi pha Sau khi pha Đƣờng dùng Trƣớc khi pha Tên hoạt chất, nồng độ, hàm lƣợng Thời gian tiêm
Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện hạ huyết áp nếu xảy ra.
Bƣớc 1: Hoà tan với 10 ml dm để được
dd đầu (1).
(1) & (2) Bƣớc 2: Pha loãng dd (1) với 100 ml
Trong tủ lạnh: một trong các dm sau để được dd cuối
Nơi mát, 14 ngày (2). Bột đông Vancomycin Truyền tránh ánh khô pha 500 mg 20 - NaCl 0,9% chậm sáng. (2’) VANCOMYCIN HDSD: Công ty BIDIPHAR tiêm TTM trong Trong tủ - Dextrose 5% 60 phút lạnh: 96 giờ
hoặc pha loãng với một trong các dm
sau để được dd cuối (2’)
- Ringer Lactat
41
- Ringer Lactat và Dextrose 5%
PHÂN LOẠI KHÁNG SINH DỰA VÀO DƢỢC ĐỘNG/DƢỢC LỰC (PK/PD)
Giải thích từ viết tắt Tiếng Anh
MIC (Minimum Inhibitory Concentration): Là nồng độ tối thiểu của kháng sinh có tác dụng ức chế sự tăng
trưởng của vi khuẩn ở mức có thể quan sát được.
MBC (Minimum Bactericidal Concentration): Là nồng độ tối thiểu cần thiết để tiêu diệt vi khuẩn.
PK (Pharmacokinetics): Dược động học.
PD (Pharmacodynamics): Dược lực học.
Kiểu diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ (Concentration-dependent bactericidal activity): Tốc độ và mức độ diệt
khuẩn phụ thuộc vào độ lớn của nồng độ kháng sinh trong máu.
Kiểu diệt khuẩn phụ thuộc thời gian (Time-dependent bactericidal activity): Tốc độ và mức độ diệt khuẩn phụ
thuộc chủ yếu vào thời gian vi khuẩn tiếp xúc với kháng sinh, ít phụ thuộc vào độ lớn của nồng độ thuốc
trong máu. Khả năng diệt khuẩn đạt bão hòa khi nồng độ lớn hơn MIC khoảng 4 lần; khi tăng hơn nữa nồng
độ, tốc độ và mức độ diệt khuẩn tăng không đáng kể.
Tác dụng hậu kháng sinh PAE (Post Antibiotic Effect): Tác dụng hậu kháng sinh là một thông số dược lực
học của kháng sinh. Cho vi khuẩn tiếp xúc với kháng sinh trong thời gian ngắn sau đó loại kháng sinh khỏi
môi trường, sự phát triển trở lại của vi khuẩn chậm trễ trong một khoảng thời gian. PAE là tác dụng ức chế
phát triển của vi khuẩn khi nồng độ huyết tương của kháng sinh thấp hơn MIC, thậm chí không còn trong
môi trường.
T >MIC: Thời gian nồng độ kháng sinh duy trì ở mức cao hơn MIC.
Cpeak/MIC: Tỷ lệ giữa nồng độ đỉnh của kháng sinh và MIC.
AUC0-24/MIC: Tỷ lệ “diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian” trong 24 giờ và MIC (Bảng I.1).
Hình I-1. Các chỉ số PK/PD
Bảng I-1. Phân loại kháng sinh theo chỉ số PK/PD[2]
Phân loại kháng sinh
Nhóm đại diện
Chỉ số PK/PD liên quan đến hiệu quả
Beta-lactam
T >MIC
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình tới kéo dài
Cpeak/MIC và AUC 0-24/MIC
Aminoglycosid, Fluoroquinolon, Daptomycin, Metronidazol
AUC 0-24/MIC
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình
Macrolid, Clindamycin, Glycopeptid, Tetracyclin
Bảng I-2. Phân nhóm một số kháng sinh và phổ kháng khuẩn[1], [2], [3]
STT
Phổ tác dụng
Nhóm kháng sinh
Tên hoạt chất và biệt dƣợc
Phân loại kháng sinh
Thuốc có tác dụng trên cầu khuẩn Gram-dương có mở rộng trên các vi khuẩn Gram-âm như Haemophilus influenzae, E. coli, và Proteus mirabilis.
Amoxicilin
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
1
Beta-lactam
Các thuốc này không bền vững với enzym beta- lactamase nên thường được phối hợp với các chất ức chế beta-lactamase như acid clavulanic hay sulbactam.
Amoxicilin + Acid clavulanic
Thuốc có tác dụng trên cầu khuẩn Gram-dương có mở rộng trên các vi khuẩn Gram-âm như Haemophilus influenzae, E. coli, và Proteus mirabilis.
Ampicilin + Sulbactam
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Thuốc có tác dụng mạnh trên các chủng Pseudomonas, Klebsiella.
Piperacilin + Tazobactam
2
STT
Phổ tác dụng
Phân loại kháng sinh
Nhóm kháng sinh
Tên hoạt chất và biệt dƣợc
Có hoạt tính mạnh trên các chủng vi khuẩn Gram-dương nhưng hoạt tính tương đối yếu trên các chủng vi khuẩn Gram-âm. Phần lớn cầu khuẩn Gram- dương nhạy cảm với cephalosporin thế hệ 1 (trừ enterococci, S. epidermidis và S. aureus kháng methicilin).
Cefazolin Cephalexin
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Hầu hết các vi khuẩn kỵ khí trong khoang miệng nhạy cảm, nhưng với B. fragilis thuốc không có hiệu quả. Hoạt tính tốt trên các chủng Moraxella catarrhalis, E. coli, K. pneumoniae, và P. mirabilis.
Cefaclor Cefuroxim
Các cephalosporin thế hệ 2 có hoạt tính mạnh hơn trên vi khuẩn Gram-âm so với thế hệ 1 (nhưng yếu hơn nhiều so với thế hệ 3). Một số thuốc như cefoxitin, cefotetan cũng có hoạt tính trên B. fragilis.
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Beta-lactam
1
Cefoperazon
Ceftazidim
Ceftizoxim
Các cephalosporin thế hệ 3 nói chung có hoạt tính kém hơn thế hệ 1 trên cầu khuẩn Gram-dương, nhưng có hoạt tính mạnh trên vi khuẩn họ Enterobacteriaceae (mặc dù hiện nay các chủng vi khuẩn thuộc họ này đang gia tăng kháng thuốc mạnh mẽ do khả năng tiết beta-lactamase).
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Ceftriaxon
Một số các thuốc như ceftazidim và cefoperazon có hoạt tính trên P. aeruginosa nhưng lại kém các thuốc khác trong cùng thế hệ 3 trên các cầu khuẩn Gram-dương.
Cephalosporin thế hệ 4 có phổ tác dụng rộng hơn so với thế hệ 3 và bền vững hơn với các beta-lactamase (nhưng không bền với Klebsiella pneumoniae carbapenemase (KPC) nhóm A).
Cefepim
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Thuốc có hoạt tính trên cả các chủng Gram-dương, Gram-âm (bao gồm Enterobacteriaceae và Pseudomonas).
3
STT
Phổ tác dụng
Nhóm kháng sinh
Phân loại kháng sinh
Tên hoạt chất và biệt dƣợc
Imipenem + Cilastatin
Thuốc có phổ tác dụng rất rộng trên cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí. Tác dụng được trên phần lớn các chủng Pseudomonas và Acinetobacter. Tác động trên nhiều chủng kỵ khí, bao gồm cả B. fragilis.
Beta-lactam
1
Meropenem
Phổ tác dụng tương tự imipenem, có tác dụng trên một số chủng Gram (-) như P. aeruginosa, kể cả đã kháng imipenem.
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có
Ertapenem
Phổ tác dụng tương tự các carbapenem nhưng tác dụng trên các chủng Pseudomonas và Acinetobacter yếu hơn so với các thuốc cùng nhóm.
Amikacin
Gentamicin
2
Aminoglycosid
Phổ kháng khuẩn chủ yếu tập trung trên trực khuẩn Gram-âm.Tobramycin và gentamicin có hoạt tính tương tự nhau trên các trực khuẩn Gram-âm, nhưng tobramycin có tác dụng mạnh hơn trên P. aeruginosa và Proteus spp., trong khi gentamicin mạnh hơn trên Serratia.
Tobramycin
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình tới kéo dài
Amikacin vẫn giữ được hoạt tính trên các chủng kháng gentamicin vì cấu trúc của các thuốc này không phải là cơ chất của nhiều enzym bất hoạt aminoglycosid.
Norfloxacin
Phổ kháng khuẩn chủ yếu chỉ tập trung trên các chủng trực khuẩn Gram-âm họ Enterobacteriaceae.
Ofloxacin
Ciprofloxacin
Phổ kháng khuẩn mở rộng hơn trên các vi khuẩn gây bệnh không điển hình. Ciprofloxacin còn có tác dụng trên P. aeruginosa. Không có tác dụng trên phế cầu và trên các vi khuẩn Gram-dương.
3
Fluoroquinolon
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình tới kéo dài
Levofloxacin
Moxifloxacin
Các fluoroquinolon thế hệ 3 vẫn có phổ kháng khuẩn trên Enterobacteriaceae, trên các chủng vi khuẩn không điển hình. Kháng sinh thế hệ 3 có tác dụng trên phế cầu và một số chủng vi khuẩn Gram-dương, vì vậy đôi khi còn được gọi
là các quinolon hô hấp.
4
STT
Phổ tác dụng
Nhóm kháng sinh
Tên hoạt chất và biệt dƣợc
Phân loại kháng sinh
Metronidazol
4 5-nitro-imidazol
(áp dụng đối với kháng sinh này)
Chủ yếu được chỉ định trong điều trị đơn bào (Trichomonas, Chlamydia, Giardia…) và hầu hết các vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides, Clostridium…).
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình tới kéo dài
Azithromycin
Clarithromycin
5
Macrolid
Có hoạt tính trên cầu khuẩn Gram- dương (liên cầu, tụ cầu), trực khuẩn Gram-dương (Clostridium perfringens, Corynebacterium diphtheriae, Listeria monocytogenes). Thuốc không có tác dụng trên phần lớn các chủng trực khuẩn Gram-âm đường ruột và chỉ có tác dụng yếu trên một số chủng vi khuẩn Gram-âm khác như H. influenzae và N. meningitidis, tuy nhiên lại có tác dụng khá tốt trên các chủng N. gonorrhoeae.
Erythromycin
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình
Kháng sinh nhóm macrolid tác dụng tốt trên các vi khuẩn nội bào như Campylobacter jejuni, M. pneumoniae, Legionella pneumophila, C. trachomatis, Mycobacteria (bao gồm M. scrofulaceum, M. kansasii, M. avium-intracellulare - nhưng không tác dụng trên M. fortuitum).
6
Lincosamid
Clindamycin (áp dụng đối với kháng sinh này)
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình
Tác dụng tốt trên một số chủng vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là B. fragilis. Thuốc có tác dụng tương đối tốt trên C. perfringens, nhưng có tác dụng khác nhau trên các chủng Clostridium spp. khác.
Vancomycin
Chủ yếu trên các chủng vi khuẩn Gram-dương (S. aureus, S. epidermidis, Bacillus spp., Corynebacterium spp…); phần lớn các chủng Actinomyces và Clostridium nhạy cảm với thuốc.
7
Glycopeptid
Teicoplanin
Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh trung bình
Thuốc không có tác dụng trên trực khuẩn Gram-âm và Mycobacteria. Trên lâm sàng, hai thuốc này chủ yếu được sử dụng trong điều trị S. aureus kháng methicilin.
Tài liệu tham khảo:
1. Trần Thị Thu Hằng (2013), Dược lực học, Nhà xuất bản Phương Đông, tr. 708-710.
2. Quí Lâm, Kim Phượng (2015), Cẩm nang sử dụng thuốc, Nhà xuất bản Dân Trí, tr. 39-47.
3. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh (ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/03/2015).
5
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG DUNG DỊCH ALBUMIN NGƢỜI TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
1. Đặt vấn đề:
Dung dịch albumin người (Human Albumin Solution – HAS) đã và đang
được sử dụng khá rộng rãi trong thực hành lâm sàng ở nhiều khoa. Từ
các lĩnh vực cấp cứu – hồi sức – chống độc, một số bệnh lý về tiêu hoá,
thận, thần kinh, ... đến một số phẫu thuật.
Hiện nay, vẫn chưa chính thức có văn bản hướng dẫn sử dụng dung
dịch albumin người của Bộ Y tế. Các tài liệu hướng dẫn chỉ định dung
dịch albumin người của nhà sản xuất hoặc trong các dược điển thì thiếu
cụ thể, dẫn đến việc sử dụng dung dịch albumin người trong thực hành
lâm sàng có nhiều bất cập.
Gần đây, nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy không có đủbằng
chứng chứng minh việc sử dụng dung dịch albumin người để điều trị
người bệnh giảm thể tích máu giúp làm giảm tỷ lệ tử vong khi so sánhvới
các dung dịch tinh thể. Không có bằng chứng cho thấy albumin làm giảm
tỷ
lệ
tử vong ở người bệnh bỏng và giảm albumin máu
(hypoalbuminaemia).
Do dung dịchalbumin người có giá thành rất cao, nên việc sử dụng dung
dịchalbumin người cầnđược giới hạn trongcác chỉ địnhđãđược chứng
minh làcó hiệu quả.
6
Cần thiết phải thống nhất về chỉ định và cách sử dụng dung dịch albumin
người trong thực hành lâm sàng theo các tài liệu y học chứng cớ cập
nhật.
2. Mục đích vàphạm viáp dụng củahƣớng dẫn
2.1. Mục đích:
Hướng dẫn cho các bác sĩkhiquyết địnhsử dụng dung dịch albumin
người trong thực hành lâm sàng hàng ngày.
Đểđảm bảorằngdung dịch albumin người chỉ được bác sĩ chỉ định sau
khi đã cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích, đối chiếu với hướng dẫn này và
tránh không được sử dụng dung dịch albumin người không phù
hợphoặckhông hiệu quả.
Đểcung cấp cơ quan chức năng (phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Tài
chính kế toán, ...) một tài liệu tiêu chuẩn để đối chiếu thanh toán phù
hợp.
2.2. Phạm vi áp dụng:
Hướng dẫn này áp dụng cho tất cả cácnhân viên trong bệnh viện có liên
quan đến việc chỉ định, sử dụng và quản lý dung dịch albumin người.
3. Chế phẩm dung dịch albumin ngƣời
3.1. Các chế phẩm có thể được dùng trên lâm sàng:
Dung dịch albumin người5%: chứa 50mg/mlalbumin.
Dung dịch albumin người20%: có chứa 200mg/mlalbumin.
Dung dịch albumin người25%: có chứa250mg/mlalbumin.
7
3.2. Nguy cơ và thận trọng
Quá tải thể tích tuần hoàn trong lòng mạch và thừa nước có thể gây phù
phổi cấp.
Phản ứng tiêm truyền.
Không cầnkiểm trakhả năng tương thích và không cần thiết cóbộ lọc
nhưng không nên sử dụng nếu có cặn lắng hoặc bị đục.
Không có nguy cơlây nhiễmvirút.
3.3. Phương pháp sử dụng:
Truyền tĩnh mạch trong điều trị bệnh lý nội và ngoại khoa:
+ Dung dịch 5%: tốc độ truyền 1 – 2 ml/phút, có thể tăng tới 5 ml/phút
trong trường hợp sốc mất máu cấp.
+ Dung dịch 20% hoặc 25%: truyền 1 ml/phút.
+ Không truyền quá 250 g/48 giờ.Khi truyền albumin phải theo dõi đáp
ứng của người bệnh: tình trạng khó thở, ran ở phổi, áp lực tĩnh mạch
trung tâm để tránh tăng quá mức thể tích tuần hoàn.
Dùng trong lọc máu:
+ Thay huyết tương: dùng dung dịch albumin 5% (hoặc 20% – 25%
pha với NaCl 0,9% thành dung dịch 5%), với số lượng từ 1 – 1,5
lần thể tích huyết tương của người bệnh (khoảng 35 – 40 ml/kg
cân nặng).
+ Lọc gan thận nhân tạo (hệ thống tái tuần hoàn hấp phụ phân tử -
Molecular Adsorbents Recirculating System – MARS): một lần làm
8
MARS cần 600 ml dung dịch albumin 20% hoặc 500 ml dung dịch
albumin 25%.
4. Sử dụngdung dịch albumin ngƣời trong lĩnh vực Hồi sức cấp cứu:
4.1. Sốc mất máuhoặc giảm thể tích lưu hành
Chỉ định:chỉ sử dụng dung dịch albumin người như là một lựa chọn điều
trị thứ haitrong điều trị cấp cứu trường hợp sốc mất máu hoặc giảm thể
tích lưu hànhkhi các loại dung dịch tinh thể hoặc các dung dịch keo
không phải protein (lựa chọn điều trị thứnhất) đã được dùng ở liều tối đa
mà vẫn không cải thiện huyết động hoặc có chống chỉ định dùnghoặc
chưa có máu để truyền (trong sốc mất máu).
Liều:
+ Người lớn 25g
+ Trẻ em 1,25 – 2,5g/kg
Loại: albumin 5%, 20% hoặc 25%.
4.2. Người bệnh nặng có suy kiệt
Chỉ định: có albumin máu ≤ 2,5 g/dl kèm phù ngoại biên kháng trị với lợi
tiểuhoặc cai máy thở khó khăn hoặc huyết áp giảm thấp.
Liều:
+ Truyền 25 g – 100 g/ngày (100 – 400 ml albumin 25%/ngày).
+ Tối đa: 2 g/kg thể trọng/ngày.
4.3. Thay huyết tương:
Chỉ định: có chỉ định riêng tuỳ theo bệnh lý (theo phác đồ của bệnh viện).
9
Liều: dùng dung dịch albumin 5% (hoặc 20% - 25% pha với NaCl 0,9%
thành dung dịch 5%), với số lượng từ 1 – 1,5 lần thể tích huyết tương
của người bệnh (khoảng 35 – 40 ml/kg cân nặng) cho mỗi lần thay huyết
tương.
4.4. Lọc gan –thận nhân tạo:
Chỉ định: có chỉ định riêng tuỳ theo bệnh lý (theo phác đồ của bệnh viện).
Liều: khi thực hiện kỹ thuật lọc tái tuần hoàn hấp phụ phân tử (Molecular
Adsorbents Recirculating System – MARS) cần 600 ml dung dịch
albumin 20% hoặc 500 ml dung dịch albumin 25%.
4.5. Bệnh Bỏng
Giai đoạn còn giảm thể tích tuần hoàn do thoát mạch (24 giờ sau khi bị
bỏng):
+ Chỉ định: truyền Albumin theo diện tích bỏng trong 24 giờ
+ Liều:
30 – 50 %
: truyền albumin 5% 0,3 ml/kg/% diện tích bỏng
50 – 70 %
: truyền albumin 5% 0,4 ml/kg/% diện tích bỏng
70 – 100%: truyền albumin 5% 0,5 ml/kg/% diện tích bỏng
Giai đoạn ổn định không còn giảm thể tích tuần hoàn do thoát mạch (48
giờ sau bỏng).
+ Chỉ định: truyền Albumin 5 hay 20% tuỳ theo albumin máu.
+ Liều: 1-2 g/kg/ngày nếu
Albumin huyết thanh < 1g/dl
Albumin huyết thanh 1 – 2g/dl và
10
Có tình trạng kém hấp thu
Phù nặng
Suy hô hấp
+ Mục tiêu: Albumin huyết thanh 2g/dl
4.6. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
Chỉ định: thở máy trên 48h và có giảm protein máu rõ (protein máu
<5g/dl)
(100 ml)
trong 5 ngày kèm
Liều: Albumin25%, 25gmỗi 8h
theofurosemide. Tổng liềualbumin: 400g(1.600 ml).
5. Sử dụngdung dịch albumin ngƣời trong lĩnh vực nội khoa khác
5.1. Thận:
Hội chứng gan thận: truyền albumin 1g/kg trong ngày đầu tiên, sau đó
20 – 40g /ngày trong các ngày tiếp theo đến khi chức năng thận về bình
thường, kết hợp với Terlipressin, Otreotide.
Hội chứng thận hƣ:
+ Phù ngoại biên cấp nặng hoặc phù phổi và kháng trị với lợi tiểu:
Liều: truyền 1g/kg albumin 20%
Thời điểm: ngay sau khi truyền Furosemide 0,1 – 1mg/kg/giờhay
tiêm 1– 3mg/lkg/liều
+ Giảm thể tích
Chỉ định :
sau 2 lần truyền NaCl 0,9% 15-20 ml/kg/20-30 phút
thất bại
Liều: 0,5 – 1g/kg albumin 20% hay 10 – 15 ml/kg albumin 5%
11
5.2. Tiêu hoá:
Xơ gan
+ Báng bụng:
Chỉ định:
Báng bụng + không đáp ứng lợi tiểu + triệu chứng giảm thể tích
Báng bụng + không đáp ứng lợi tiểu + albumin huyết thanh < 2
g/dl
+ Rút dịch báng:
Chỉ định:
dịch báng cần rút > 5 lít/lần.
Liều: 5g /lít dịch báng
Loại: albumin 25%.
Thời điểm: ngay sau khi rút
Viêm phúc mạc do vi khuẩn nguyên phát.
+ Chỉ định:
Bạch cầu đa nhân trong dịch báng ≥ 250c/ml.
Lâm sàng nghi ngờviêm phúc mạc do vi khuẩn nguyên phát,
Creatinine huyết thanh > 1 mg/dl
BUN > 30 mg/dl, hoặc
Bilirubinhuyết thanh > 4 mg/dl
+ Liều: 1,5g/kg/6 giờ ngày phát hiện và 1g/kg vào ngày thứ 3. Tổng liều
2,5g/kg.
+ Loại: albumin 25%.
12
5.3. Thần kinh:
Chỉ định: người bệnh có tăng áp lực nội sọ do tổn thương não thực thể
(đột quỵ hoặc chấn thương sọ não nặng) vàHct > 30%
Liều: albumin5% 250mLtruyềnmỗi2 – 4giờ theo CVP mục tiêu.
6. Sử dụngdung dịch albumin ngƣời trong lĩnh vực ngoại khoa
6.1. Phẫu thuật lớn
Cắt >40% khối lượng gan và phù tiến triển sau truyền điện giải
Cắt lượng lớn ruột
Albumin máu < 2g/dl sau khi huyết động về bình thường
6.2. Ghép tạng(gan, thận)
Khi albumin/máu < 2,5g/dl
Áp suất động mạch phổi bít< 12 mm Hg
Hct >30%.
6.3. Phẫu thuật tim
Sau thất bại với dung dịch tinh thể và dung dịch keo thông thường khác.
7. Sử dụngdung dịch albumin ngƣời trong lĩnh vực can thiệp dinh
dƣỡng
Chỉ định: bệnh nhân suy dinh dƣỡng có tiêu chảy
+ Albumin huyết thanh < 2,0 g/dl
+ Và tiêu lỏng > 2 lít/ngày
+ Và nuôi ăn tiêu hoá thất bại với cả peptide chuỗi ngắn và công thức
chuẩn
+ Không tìm được nguyên nhân tiêu chảy
13
8. Thực hiện và giám sát việc thực hiện hƣớng dẫn
Hướng dẫn sử dụng dung dịch albumin người trong thực hành lâm sàng
này đã đượcsự thông qua Hội đồng thuốc và điều trịcủa Bệnh viện và
sẽđược xem xét lạimỗi banămhoặc sớm hơn nếu có thêm những bằng
chứng y khoa mới hoặc có có hướng dẫn mới chính thức của cơ quan
cấp trên.
Việc sử dụng dung dịch albumin người trong thực hành lâm sàng phải
được thông qua hội chẩn và được trưởng khoa duyệt.
Các phòng Kế hoạch tổng hợp, Quản lý chất lượng và khoa Dược có
trách nhiệm giám sát việc thực hiện hướng dẫn này.
14
Tài liệu tham khảo chính
1. Giancarlo L. Recommendations for the use of albumin and immunoglobulins. Blood
Transfus 2009; 7: 216-34.
2. Bruce A. Practice Guideline. Management of adult patients with ascites due to cirrhosis:Update 2012. American Association for the Study of Liver Diseases. www.aasld.org.
3. Stephen A. McClave, Guidelines for the Provision and Assessment of Nutrition Support Therapy in the Adult Critically Il Patient: Society of Critical Care Medicine (SCCM) and American Society for Parenteral and Enteral Nutrition (A.S.P.E.N.). JPEN J Parenter Enteral Nutr 2009 33: 277.
4. European Association for the Study of the Liver. EASL clinical practice guidelines on and
spontaneous
peritonitis,
ofascites,
bacterial
the management hepatorenalsyndrome in cirrhosis. Journal of Hepatology 2010 vol. 53: 397–417. 5. Mahlon M. Patient Survival after Human Albumin AdministrationA Meta-Analysis of
Randomized, Controlled Trials. Ann Intern Med. 2001;135:149-164.
Is There aRationale
Illness:
7.
6. Wei-Shuen K. Introduction of guidelines for theuse of albumin and the effect onalbumin prescribing practices inBritish Columbia. BC Medical Journal Vol. 54 No.1; 2012:35-38. Jean-Louis V. Hypoalbuminemia for in Acute Intervention?A Meta-Analysis of Cohort Studies and Controlled Trials. Annals of Surgery; Vol. 237.2002, No. 3, 319–334.
8. Federica M. How Albumin Administration for Cirrhosis Impacts on Hospital Albumin Consumption and Expenditure. World J Gastroenterol 2011 August 14; 17(30): 3479- 3486.
9. Roberts I. Human albumin solution for resuscitation and volumeexpansion in
critically ill patients. The Cochrane Library2011, Issue 11: 1-42.
10. Bruce A. Hepatorenal syndrome. Literature review current through: Jan 2015
UpToDate.
11. World Health Organization. TheClinical Use of BloodHandbook.Blood Transfusion
Safety 2002: P32.
12. José Such. Ascites in adults with cirrhosis: Diuretic-resistant ascites.Literature review
current through: Jan 2015 UpToDate.
13. Haroldo F. Albumin in critically ill patients: controversies andrecommendations. Rev
Bras Ter Intensiva. 2011; 23(1):87-95.
14. Ting Z. Review of the rational use and adversereactions to human serum albumin in the People’s Republic of China. Patient Preference and Adherence2013:7 1207–1212.
Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị
Bác sĩ Phan Văn Báu
15