intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 25,26,27,28,29,30,31,32,33 trang 52,53,54 Đại số 9 tập 2

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

147
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tóm tắt lý thuyết hệ thức vi-ét và ứng dụng kèm theo hướng dẫn giải bài 25,26,27,28,29,30,31,32,33 trang 52,53,54 Đại số 9 tập 2 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh vừa ôn tập lý thuyết vừa thực hành giải bài tập nhằm củng cố lại kiến thức trong chương trình Toán lớp 9. Sau đây mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 25,26,27,28,29,30,31,32,33 trang 52,53,54 Đại số 9 tập 2

Dưới đây là đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 25,26,27,28,29,30,31,32,33 trang 52,53,54 Đại số 9 tập 2: Hệ thức vi-ét”, mời các em học sinh cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 17,18,19,20,21,22,23,24 trang 49,50 Đại số 9 tập 2"

Hướng dẫn và giải bài tập trang 52,53,54 SGK Toán 9 tập 2: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Bài 25 trang 52 SGK Toán 9 tập 2

Đối với phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (..):

a) 2x2 – 17x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

b) 5x2 – x + 35 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

c) 8x2 – x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

d) 25x2 + 10x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

Đáp án và hướng dẫn giải bài 25:

a) 2x2 – 17x + 1 = 0 có a = 2, b = -17, c = 1

∆ = (-17)2 – 4 . 2 . 1 = 289 – 8 = 281

2016-03-22_170358

b) 5x2 – x + 35 = 0 có a = 5, b = -1, c = -35

∆ = (-1)2 – 4 . 5 . (-35) = 1 + 700 = 701

2016-03-22_170436

c) 8x2 – x + 1 = 0 có a = 8, b = -1, c = 1

∆ = (-1)2 – 4 . 8 . 1 = 1 – 32 = -31 < 0

Phương trình vô nghiệm nên không thể điền vào ô trống được.

d) 25x2 + 10x + 1 = 0 có a = 25, b = 10, c = 1

∆ = 102 – 4 . 25 . 1 = 100 – 100 = 0

2016-03-22_170459


Bài 26 trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau :

a) 35x2– 37x + 2 = 0 ; b) 7x2 + 500x – 507 = 0

c) x2– 49x – 50 = 0 ; d) 4321x2 + 21x – 4300 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 26:

a) 35x2– 37x + 2 = 0 có a = 0, b = -37, c = 2

Do đó: a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0

nên x1 = 1; x2 =

b) 7x2 + 500x – 507 = 0 có a = 7, b = 500, c = -507

Do đó: a + b + c = 7 + 500 – 507

nên x1 = 1; x2 =

c) x2– 49x – 50 = 0 có a = 1, b = -49, c = -50

Do đó a – b + c = 1 – (-49) – 50 = 0

nên x1 = -1; x2 = = 50

d) 4321x2 + 21x – 4300 = 0 có a = 4321, b = 21, c = -4300

Do đó a – b + c = 4321 – 21 + (-4300) = 0

2016-03-22_170626


Bài 27 trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.

a) x2 – 7x + 12 = 0; b) x2 + 7x + 12 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 27:

a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12

nên x1 + x2 = -7/1
= 7 = 3 + 4

x1x2 = 12/1
= 12 = 3 . 4

Vậy x1 = 3, x2 = 4.

b) x2 + 7x + 12 = 0 có a = 1, b = 7, c = 12

nên x1 + x2 = -7/1
= -7 = -3 + (-4)

x1x2 = 12/1
= 12 = (-3) . (-4)

Vậy x1 = -3, x2 = -4.


Bài 28 trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 32, uv = 231; b) u + v = -8, uv = -105;

c) u + v = 2, uv = 9

Đáp án và hướng dẫn giải bài 28:

a) u và v là nghiệm của phương trình: x2 – 32x + 231 = 0

∆’ = 162 – 231 = 256 – 231 = 25, √∆’ = 5 . x1 = 21, x2 = 11

Vậy u = 21, v = 11 hoặc u = 11, v = 21

b) u, v là nghiệm của phương trình:

x2 + 8x – 105 = 0, ∆’ = 16 + 105 = 121, √∆’ = 11 . x = -4 + 11 = 7

x2 = -4 – 11 = -15

Vậy u = 7, v = -15 hoặc u = -15, v = 7

c) Vì 22 – 4 . 9 < 0 nên không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện đã cho.


Bài 29 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:

a) 4x2 + 2x – 5 = 0; b) 9x2 – 12x + 4 = 0;

c) 5x2 + x + 2 = 0; d) 159x2 – 2x – 1 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 29:

a) Phương trình 4x2 + 2x – 5 = 0 có nghiệm vì a = 4, c = -5 trái dấu nhau nên

2016-03-22_171037

b) Phương trình 9x2 – 12x + 4 = 0 có ∆’ = 36 – 36 = 0

2016-03-22_171103

c) Phương trình 5x2+ x + 2 = 0 có ∆ = 12 – 4 . 5 . 2 = -39 < 0

Phương trình vô nghiệm, nên không tính được tổng và tích các nghiệm.

d) Phương trình 159x2 – 2x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt vì a và c trái dấu

2016-03-22_171127


Bài 30 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m.

a) x2– 2x + m = 0; b) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 30:

a) Phương trình x2– 2x + m = 0 có nghiệm khi ∆’ = 1 – m ≥ 0 hay khi m ≤ 1

Khi đó x1 + x2 = 2, x1 . x2 = m

b) Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 có nghiệm khi

∆’ = m2 – 2m + 1 – m2 = 1 – 2m ≥ 0 hay khi m ≤ 1/2

Khi đó x1 + x2 = -2(m – 1), x1 . x2 = m2


Bài 31 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0; b) √3x2 – (1 – √3)x – 1 = 0

c) (2 – √3)x2 + 2√3x – (2 + √3) = 0;

d) (m – 1)x2 – (2m + 3)x + m + 4 = 0 với m ≠ 1.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 31:

a) Phương trình 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0

Có a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 nên x1 = 1; x2 =

b) Phương trình √3x2 – (1 – √3)x – 1 = 0

Có a – b + c = √3 + (1 – √3) + (-1) = 0 nên x1 = -1, x2 = =

c) (2 – √3)x2 + 2√3x – (2 + √3) = 0

Có a + b + c = 2 – √3 + 2√3 – (2 + √3) = 0

Nên x1 = 1, x2 = = -(2 + √3)2 = -7 – 4√3

d) (m – 1)x2 – (2m + 3)x + m + 4 = 0

Có a + b + c = m – 1 – (2m + 3) + m + 4 = 0

Nên x1 = 1, x2 =


Bài 32 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 42, uv = 441; b) u + v = -42, uv = -400;

c) u – v = 5, uv = 24.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 32:

a) u + v = 42, uv = 441 => u, v là nghiệm của phương trình:

x2 – 42x + 441 = 0

∆’ = 212 – 441 = 441 – 441 = 0, √∆’ = 0; x1 = x2 = 21

Vậy u = v = 21

b) u + v = -42, uv = -400, u, v là nghiệm của phương trình:

x2 + 42x – 400 = 0

∆’ = 441 + 400 = 841, √∆’ = 29; x1 = 8, x2 = -50. Do đó:

u = 8, v = -50 hoặc u = -50, v = 8

c) u – v = 5, uv = 24. Đặt –v = t, ta có u + t = 5, ut = -24, ta tìm được:

u = 8, t = -3 hoặc u = -3, t = 8. Do đó:

u = 8, v = 3 hoặc u = -3, t = 8.


Bài 33 trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:

ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2).

Áp dụng. Phân tích đa thức thành nhân tử.

a) 2x2 – 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 33:

Biến đổi vế phải: a(x – x1)(x – x2) = ax2 – a(x1 + x2)x + ax1x2

2016-03-22_171712

Vậy phương trình ax2+ bx + c = 0 có nghiệm là x1, x2 thì:

ax2+ bx + c = a(x – x1)(x – x2).

Áp dụng:

a) Phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 có a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 nên có hai nghiệm là x1 = 1, x2 = 3/2
nên:

2x2 – 5x + 3 = 2(x – 1)(x2 – 3/2) = (x – 1)(2x – 3)

b) Phương trình 3x2 + 8x + 2 có a = 3, b = 8, b’ = 4, c = 2.

Nên ∆’ = 42 – 3 . 2 = 10, có hai nghiệm là:

2016-03-22_171751

Các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn để download “Hướng dẫn giải bài 25,26,27,28,29,30,31,32,33 trang 52,53,54 Đại số 9 tập 2: Hệ thức vi-ét” về máy tham khảo nội dung tài liệu đầy đủ hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 34,35,36,37,38,39,40 trang 56,57 Đại số 9 tập 2"

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1