intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Hệ thức vi-ét và ứng dụng Đại số 9 tập 2

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

104
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu giải bài tập Hệ thức vi-ét và ứng dụng Đại số 9 tập 2 gồm có 2 phần lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập trang 52,53,54 là tài liệu để học tốt Toán lớp 9 hay dành cho các em học sinh tham khảo, giúp các em nắm bắt kiến thức và phương pháp giải bài tập hệ thức vi-ét và ứng dụng hiệu quả nhất. Mời các em tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Hệ thức vi-ét và ứng dụng Đại số 9 tập 2

Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích Giải bài tập Hệ thức vi-ét và ứng dụng Đại số 9 tập 2 bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Công thức nghiệm thu gọn Đại số 9 tập 2

A. Tóm tắt lý thuyết: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng.

1. Hệ thức Vi-ét

Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0, a ≠ 0 thì:

2. Áp dụng:

Tính nhẩm nghiệm.

– Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, còn nghiệm kia là x2 = 

– Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm là x1 = -1, còn nghiệm kia là x2 = 3. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng:

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P và S2 – 4P ≥ 0 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0

B. Hướng dẫn và giải bài tập trang 52,53,54 SGK Toán 9 tập 2: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng.

Bài 25 Hệ thức vi-ét và ứng dụng (trang 52 SGK Toán 9 tập 2)

Đối với phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (..):

a) 2x2 – 17x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

b) 5x2 – x + 35 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

c) 8x2 – x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

d) 25x2 + 10x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …, x1x2 = …;

Đáp án và hướng dẫn giải bài 25:

a) 2x2 – 17x + 1 = 0 có a = 2, b = -17, c = 1

∆ = (-17)2 – 4 . 2 . 1 = 289 – 8 = 281

2016-03-22_170358

b) 5x2 – x + 35 = 0 có a = 5, b = -1, c = -35

∆ = (-1)2 – 4 . 5 . (-35) = 1 + 700 = 701

2016-03-22_170436

c) 8x2 – x + 1 = 0 có a = 8, b = -1, c = 1

∆ = (-1)2 – 4 . 8 . 1 = 1 – 32 = -31 < 0

Phương trình vô nghiệm nên không thể điền vào ô trống được.

d) 25x2 + 10x + 1 = 0 có a = 25, b = 10, c = 1

∆ = 102 – 4 . 25 . 1 = 100 – 100 = 0

2016-03-22_170459


Bài 26 Hệ thức vi-ét và ứng dụng trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau :

a) 35x2– 37x + 2 = 0 ; b) 7x2 + 500x – 507 = 0

c) x2– 49x – 50 = 0 ; d) 4321x2 + 21x – 4300 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 26:

a) 35x2– 37x + 2 = 0 có a = 0, b = -37, c = 2

Do đó: a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0

nên x1 = 1; x2 = 

b) 7x2 + 500x – 507 = 0 có a = 7, b = 500, c = -507

Do đó: a + b + c = 7 + 500 – 507

nên x= 1; x2 = 

c) x2– 49x – 50 = 0 có a = 1, b = -49, c = -50

Do đó a – b + c = 1 – (-49) – 50 = 0

nên x= -1; x2 =  = 50

d) 4321x2 + 21x – 4300 = 0 có a = 4321, b = 21, c = -4300

Do đó a – b + c = 4321 – 21 + (-4300) = 0

2016-03-22_170626


Bài 27 Hệ thức vi-ét và ứng dụng trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.

a) x2 – 7x + 12 = 0; b) x2 + 7x + 12 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 27:

a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12

nên x1 + x2 = -7/1
= 7 = 3 + 4

x1x2 = 12/1
= 12 = 3 . 4

Vậy x1 = 3, x2 = 4.

b) x2 + 7x + 12 = 0 có a = 1, b = 7, c = 12

nên x1 + x2 = -7/1
= -7 = -3 + (-4)

x1x2 = 12/1
= 12 = (-3) . (-4)

Vậy x1 = -3, x2 = -4.


Bài 28 Hệ thức vi-ét và ứng dụng trang 53 SGK Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

a) u + v = 32, uv = 231; b) u + v = -8, uv = -105;

c) u + v = 2, uv = 9

Đáp án và hướng dẫn giải bài 28:

a) u và v là nghiệm của phương trình: x2 – 32x + 231 = 0

∆’ = 162 – 231 = 256 – 231 = 25, √∆’ = 5 . x1 = 21, x2 = 11

Vậy u = 21, v = 11 hoặc u = 11, v = 21

b) u, v là nghiệm của phương trình:

x2 + 8x – 105 = 0, ∆’ = 16 + 105 = 121, √∆’ = 11 . x = -4 + 11 = 7

x2 = -4 – 11 = -15

Vậy u = 7, v = -15 hoặc u = -15, v = 7

c) Vì 2– 4 . 9 < 0 nên không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện đã cho.


Bài 29 Hệ thức vi-ét và ứng dụng trang 54 SGK Toán 9 tập 2

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:

a) 4x2 + 2x – 5 = 0; b) 9x2 – 12x + 4 = 0;

c) 5x2 + x + 2 = 0; d) 159x2 – 2x – 1 = 0

Đáp án và hướng dẫn giải bài 29:

a) Phương trình 4x2 + 2x – 5 = 0 có nghiệm vì a = 4, c = -5 trái dấu nhau nên

2016-03-22_171037

b) Phương trình 9x2 – 12x + 4 = 0 có ∆’ = 36 – 36 = 0

2016-03-22_171103

c) Phương trình 5x2+ x + 2 = 0 có ∆ = 12 – 4 . 5 . 2 = -39 < 0

Phương trình vô nghiệm, nên không tính được tổng và tích các nghiệm.

d) Phương trình 159x2 – 2x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt vì a và c trái dấu

2016-03-22_171127

Để tham khảo Giải bài tập Hệ thức vi-ét và ứng dụng Đại số 9 tập 2 dễ dàng hơn, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên website tailieu.vn để download về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Phương trình quy về phương trình bậc hai Đại số 9 tập 2

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1