I. Soạn bài Vè chim SGK Tiếng Việt 2
Câu hỏi 1: Tìm tên loài chim được kể trong bài.
- Hướng dẫn: Em đọc kĩ lại bài, tìm xem trong bài nói đến những loài chim nào? Tìm được các loài chim đấy, đó chính là nội dung câu trả lời.
- Gợi ý: Các loài chim được nói tới trong bài đó là: “gà con, chim sáo, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, chim tu hú, chim cú mèo”.
Câu hỏi 2: Tìm những từ ngữ được dùng:
a) Để gọi các loài chim.
b) Để tả đặc điểm các loài chim.
- Hướng dẫn: Dựa vào mẫu đã cho, em tìm xem trong bài có những loài chim nào được dùng từ như mẫu đã cho cùng với những đặc điểm của nó.
- Gợi ý.
a) Tác giả dùng những từ sau để gọi chim:
Em (sáo), cậu (chìa vôi), thím (khách), bà (chim sẻ), mẹ (chim sâu), cô (tu hú), bác (cú mèo).
b) Từ ngữ chỉ đặc điểm các loài chim: “vừa đi vừa nhảy, chạy lon ton, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, hay mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
Câu hỏi 3: Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
- Hướng dẫn: Trong tất cả các loài chim, em thích loài chim nào thì nói lên loài chim đó và giải thích.
II. Chính tả Sân chim SGK Tiếng Việt 2
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a. “tr” hoặc “ch”
|
b. “uốt” hoặc “uốc”
|
- đánh trống, chống gậy
- chèo bẻo, leo trèo
- quyển truyện, câu chuyện
|
- uống thuốc, trắng muốt
- bắt buộc, buột miệng
- chải chuốt, chuộc lỗi
|
Câu 2. Tìm tiếng, đặt câu với một trong những tiếng tìm được rồi ghi vào chỗ trống.
Tiếng
|
Câu
|
a. Bắt đầu bằng:
- "tr": trắng, trời, trôi
- "ch": chơi, chuyền
|
- Những đám mây trắng trôi nhè nhẹ, trên bầu trời.
- Cậu bé rong chơi suốt ngày.
- Các bạn chuyền tay nhau đọc một quyển truyện hay.
|
b. Có vần:
- "uốc": buộc, đuốc
- "uốt": (trắng) muốt, tuột, suốt
|
- Không ai bắt buộc cậu cả, vậy mà cậu cứ ngồi lì trong phòng giải xong bài toán mới đi chơi.
- Ngọn đuốc bùng cháy trong đêm.
- Hoa có hàm ràng trắng muốt.
- Cậu cầm cho chắc đừng để tuột nhé!
- Mưa tầm tã suốt cả tuần nay.
|
III. Tập làm văn : Tả về một loài chim SGK Tiếng Việt 2
Câu 1. Viết lời cho em đáp lại lời cảm ơn trong mỗi trường hợp sau:
a) Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: Cám ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả”.
- Bạn cứ cầm lấy mà đọc, khi nào xong trả mình cũng được. Hoặc: “Mình chưa cần, cậu cứ giữ lấy mà đọc”.
- Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói: “Cám ơn bạn. Mình sắp khỏe rồi”.
- Cậu sắp khỏi là mình vui lắm. Có gì mà cậu cám ơn.
b) Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói: “Cám ơn cháu. Cháu ngoan quá!”
- Cháu cám ơn lời khen của bác. Bác cứ tự nhiên ạ!
Câu 2. Đọc bài “Chim chích bông” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 30) rồi viết vào chỗ trống:
a) Những câu tả hình dáng của chích bông:
- Chích bông là một con chim nhỏ bé, xinh đẹp.
- Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tảm.
- Hai cánh nhỏ xíu.
- Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
b) Những câu tả hoạt động của chích bông:
- Hai cái chân tăm ấy nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.
- Cặp mỏ tí hon gắp sâu nhanh thoăn thoắt, biết moi những con sâu nằm bí mật trong thân cây.
Câu 3. Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích:
“Đó là một con chim sáo biết nói mà bố nuôi từ lâu. Hai cái chân vàng như nghệ. Mỗi lần khách đến, nó nói rất điệu nghệ: “Chào khách! Chào khách!”.
Để tiện tham khảo các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Hướng dẫn giải bài tập bài Thông báo của thư viện vườn chim SGK Tiếng Việt 2
>> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải bài tập bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn SGK Tiếng Việt 2