intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ

Chia sẻ: Pham Quang Huy Huy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

170
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 đã hệ thống hóa một cách tập trung và thống nhất tất cả các thủ tục, trình tự về khai thuế, tính thuế, nộp thuế theo hướng đơn giản, dễ thực hiện. Cục thuế TP Hà nội biên soạn một số nội dung về khai thuế, tính thuế, nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC để NNT làm tài liệu tham khảo khi thực hiện như sau:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ

  1. CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ THEO THÔNG TƯ SỐ 28/2011/TT-BTC NGÀY 28/2/2011 CỦA BỘ TÀI CHÍNH Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 đã hệ thống hóa một cách tập trung và thống nhất tất cả các thủ tục, trình tự về khai thuế, tính thuế, nộp thuế theo hướng đơn giản, dễ thực hiện. Cục thuế TP Hà nội biên soạn một số nội dung về khai thuế, tính thuế, nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC để NNT làm tài liệu tham khảo khi thực hiện như sau: 1- Các công việc người nộp thuế cần phải làm: 1- Nắm đuợc các quy định mới về thủ tục hồ sơ khai thuế, địa điểm nộp h ồ sơ khai thuế, thu tục nộp thuế, nơi nộp thuế, ... quy định Thông tư số 28/2011/TT- BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính. Các quy định này sửa đổi, bổ sung, thay thế cho các quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế trước đây để thực hiện đúng pháp luật Quản lý thuế. 2- Người nộp thuế cần biết cách lập hồ sơ khai thuế theo Hệ thống mẫu biểu kê khai mới gồm 134 mẫu biểu khai thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN, TTĐB, thuế Tài nguyên, các khoản thu từ đất, ...theo từng lần phát sinh, khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai quyết toán thuế; - Ngành thuế đã nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) sử dụng công nghệ mã vạch 2 chiều phiên bản mới (3.0) với hệ thống mẫu biểu mới quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC. Người nộp thuế tải ứng dụng này (miễn phí) từ các trang web: www.gdt.gov.vn; www.kekhaithue.gdt.gov.vn; www.webketoan.com.vn kèm theo bản Hướng dẫn kê khai trên HTKK3.0 để thực hiện kê khai và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng hạn nộp . - Thời hạn áp dụng việc khai thuế theo mẫu hồ sơ khai thuế mới như sau: - Hồ sơ khai thuế theo từng lần bắt đầu áp dụng đối với từng lần phát sinh nghĩa vụ nộp thuế từ ngày 01/07/2011; - Hồ sơ khai thuế tháng bắt đầu áp dụng đối với việc khai thuế từ kỳ tính thuế tháng 07 năm 2011; - Hồ sơ khai thuế theo quý bắt đầu áp dụng đối với việc khai thuế từ kỳ tính thuế quý 03 năm 2011; - Hồ sơ khai thuế cả năm bắt đầu áp dụng đối với việc khai thuế từ kỳ tính thuế năm 2011; - Hồ sơ khai quyết toán thuế theo năm bắt đầu áp dụng đối với việc khai quyết toán thuế từ kỳ tính thuế năm 2011. Khai quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu DN
  2. hoặc tổ chức lại DN bắt đầu áp dụng kể từ ngày phát sinh các tr ường h ợp đó t ừ ngày 01/7/2011. - Các quy định về thủ tục nộp thuế, hoàn thuế, bù trừ thuế bắt đầu áp dụng từ ngày 01/7/2011 ./. 2- Một số nội dung mới về khai thuế, tính thu ế, nộp thu ế theo Thông tư 28/2001/TT-BTC: 2.1. Một số hướng dẫn chung về khai thuế, nộp thuế: 2.1.1.Về khai thuế: - Trường hợp NNT tạm ngừng kinh doanh: trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế, NNT phải có thông báo việc tạm ngừng kinh doanh bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 5 ngày trước khi ngừng hoạt động kinh doanh . - Hồ sơ khai thuế bổ sung: . Khi chưa hết hạn nộp, nếu NNT phát hiện hồ sơ đã gửi có sai sót thì lập lại tờ khai mới gửi cơ quan thuế, đánh dấu trạng thái trên tờ khai là “lần đầu”. . Khi hết hạn nộp, nếu NNT phát hiện hồ sơ đã gửi có sai sót thì lập hồ sơ khai bổ sung gửi cơ quan thuế, đánh dấu trạng thái trên tờ khai là “bổ sung lần thứ ...”. NNT có thể nộp nhiều TK bổ sung, hồ sơ khai bổ sung được gửi vào bất cứ ngày làm việc nào nhưng phải trước khi cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế. . Hồ sơ khai thuế bổ sung gồm: Tờ khai thuế mới của kỳ thuế cần bổ sung, điều chỉnh (TK kê khai số liệu mới với đầy đủ chỉ tiêu); bản giải trình khai bổ sung mẫu 01/KHBS nếu có phát sinh chênh lệch về tăng giảm số phải nộp; các tài liệu khác (nếu có). Việc khai bổ sung có thể cho tất cả các tờ khai thuế theo kỳ tính thuế có sai sót, đối với trường hợp kê khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có sai sót thì lập tờ khai mới thay thế, không cần bổ sung. Khai thuế bổ sung làm tăng, giảm số tiền thuế phải nộp thì chỉ lập hồ sơ khai bổ sung, không khai số tiền thuế tăng giảm vào tờ khai tháng hiện tại. - Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Về nguyên tắc, NNT nộp hồ sơ khai thuế; hồ sơ khai phí, lệ phí và khoản thu khác thuộc NSNN tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Một số trường hợp cụ thể địa điểm nộp hồ sơ khai thuế quy định như sau: + Hồ sơ khai thuế: nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hồ sơ khai lệ phí trước bạ; hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh và hồ sơ khai thuế theo phương pháp khoán được nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này. + Hồ sơ khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản mà NNT có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế); Trường hợp NNT có trụ sở chính tại tỉnh, 2
  3. thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản quy định. + Hồ sơ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp NNT có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì nộp hồ sơ tại nơi có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB. + Trường hợp tại địa phương có quy định việc phối hợp, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo trình tự, thủ tục đó. - Về thủ tục, hồ sơ khai thuế : + Số lượng hồ sơ, văn bản gửi cơ quan thuế: NNT chỉ phải nộp cho cơ quan thuế 1 bản. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm về nội dung, trường hợp tài liệu dài (trên 20 trang giấy A4) thì chỉ cần dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại hợp đồng và yêu cầu của cơ quan thuế (nếu có), NNT cần dịch những nội dung cơ bản trong hợp đồng có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, đồng thời gửi kèm theo bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT. + Người đại diện theo pháp luật của NNT trực tiếp ký hoặc giao cho cấp phó của mình ký thay trên các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế. Việc giao ký thay phải được quy định bằng văn bản và lưu tại doanh nghiệp. + NNT có thể gửi tờ khai thuế thông qua tổ chức kinh doanh, dịch vụ về thuế (đại lý thuế) theo hợp đồng dịch vụ và phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết về việc sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế . 2.1.2.Về nộp thuế: - Thủ tục nộp thuế : + Người nộp thuế nộp thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên ch ứng t ừ n ộp ti ền thu ế do Bộ Tài chính quy định. + Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc nhà nước chưa thực hiện Dự án hiện đại hoá thu nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu. N ếu n ộp b ằng tiền mặt tại Kho bạc nhà nước đã thực hiện Dự án hiện đại hoá thu n ộp ngân sách nhà nước thì KBNN, ngân hàng thương mại được uỷ nhiệm thu ph ải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính. + Trường hợp người nộp thuế nộp bằng chuyển khoản: Kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phải xác nhận trên ch ứng t ừ n ộp ti ền thuế của người nộp thuế. Đối với trường hợp Kho bạc nhà nước, ngân hàng 3
  4. thương mại, tổ chức tín dụng đã thực hiện Dự án hiện đ ại hoá thu n ộp ngân sách nhà nước thì phải cấp chứng từ nộp thuế cho NNT. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phải phản ánh đầy đủ các thông tin trên chứng từ thu ngân sách nhà nước như: mã số thuế của người nộp thu ế, mục lục NSNN, kỳ thuế...để chuyển cho Kho bạc nhà nước và cơ quan thuế. - Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt: + Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì người nộp thuế ph ải ghi rõ trên ch ứng t ừ n ộp tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự sau đây: tiền thuế n ợ, ti ền thu ế truy thu, ti ền thu ế phát sinh, tiền phạt. Trong mỗi một loại tiền thuế, tiền phạt, thứ tự thanh toán được thực hiện theo thứ tự thời gian phát sinh của khoản tiền thuế, ti ền ph ạt; kho ản phát sinh trước được thanh toán trước. Trường hợp người nộp thuế không ghi cụ thể trên chứng từ nộp tiền số tiền nộp cho từng khoản thì cơ quan thuế hạch toán số ti ền thu ế, ti ền ph ạt đã thu theo thứ tự thanh toán nêu trên . + Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng thứ tự thanh toán nêu trên thì cơ quan thuế lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN, gửi Kho b ạc nhà nước để điều chỉnh và thông báo lại cho NNT biết. + Tất cả các khoản tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thu ế đ ược nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước. + Đối với trường hợp người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế uỷ quyền cho cơ quan Kho bạc nhà n ước các cấp mở tài khoản chuyên thu ngân sách nhà nước tại các ngân hàng th ương mại, tổ chức tín dụng để tập trung các nguồn thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước. - Gia hạn nộp thuế : Bổ sung thêm 2 đối tượng được gia hạn là: + NNT hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã được bố trí trong dự toán chi NSNN nhưng chưa được NSNN thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế dẫn đến còn nợ thuế; + NNT thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, kinh doanh nhà đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất dẫn đến không có nguồn nộp NSNN các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phát sinh đối với diện tích đất được giao nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất (nếu có). Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế. - Xử lý số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa: 4
  5. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền ph ạt nộp th ừa theo các cách sau: + Bù trừ số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền ph ạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau. NNT lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT, trong đó ghi rõ nội dung phần đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp, gửi cơ quan thuế nơi hoàn trả để xem xét giải quyết. Sau khi thực hiện bù trừ, nếu vẫn còn số thuế phải hoàn trả, cơ quan thuế làm thủ tục thực hiện hoàn trả cho NNT. Việc bù trừ giữa số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo của cùng một loại thuế được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của cơ quan thuế. + Hoàn trả khi NNT không còn nợ tiền thuế, tiền phạt: NNT lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT gửi c ơ quan thu ế nơi hoàn trả để giải quyết . 2.2. Hướng dẫn đối với từng loại thuế: 2.2.1. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): - Trường hợp NNT kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính: Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế toán thì phải đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi sản xuất. Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc theo tỷ lệ 1% hoặc 2% trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra. - Trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mà chưa được bù trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế . Trường hợp NNT có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì NNT lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi đóng trụ sở chính. Nếu số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. 5
  6. -NNT là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý; hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế GTGT đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng. - NNT nhận xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa không phải khai thuế GTGT đối với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác nhưng phải khai thuế GTGT đối với thù lao ủy thác được hưởng. - Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại, Văn phòng Dự án ODA và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo thuộc diện được hoàn thuế GTGT; đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao không phải khai thuế GTGT hàng tháng. Chủ dự an ODA thuôc diên không được hoan thuế GTGT thực hiên khai thuế ́ ̣ ̣ ̀ ̣ GTGT hang thang theo mâu số 01/GTGT và gửi cho cơ quan thuế trực tiêp quan lý dự ̀ ́ ̃ ́ ̉ ́ an. Nhà thâu nước ngoai thực hiên dự an ODA thuôc diên được hoan thuế GTGT, ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ thực hiên khai thuế GTGT hang thang theo mâu số 01/GTGT và gửi cơ quan thuế nơi ̣ ̀ ́ ̃ thưc hiên dự an. ̣ ̣ ́ 2.2.2. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): - Doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động chuy ển nh ượng bất động sản thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo t ừng l ần phát sinh chuy ển nhượng bất động sản. Doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt đ ộng chuyển nhượng bất động sản là doanh nghiệp không có ch ức năng kinh doanh b ất động sản. Trường hợp doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản có chuyển nhượng cả dự án đầu tư thì thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo từng l ần phát sinh chuyển nhượng bất động sản. - Đối với doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Doanh nghi ệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản là doanh nghi ệp có chức năng kinh doanh bất động sản. Trường hợp doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản đề nghị khai thuế theo từng lần phát sinh chuy ển nh ượng bất động sản thì kê khai thuế như doanh nghiệp không phát sinh th ường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản và không phải kê khai tạm tính hàng quý. - Doanh nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để th ực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo doanh thu trừ chi phí. Tr ường hợp có thu tiền của khách hàng mà chưa xác đ ịnh được chi phí t ương ứng v ới doanh thu thì doanh nghiệp kê khai tạm nộp thuế TNDN theo t ỷ l ệ 2% trên doanh thu thu được tiền và doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu tính thu ế TNDN trong năm. 6
  7. - Khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch v ụ (không bao gồm trường hợp khai thuế TNDN tạm tính quý dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) áp dụng đối với: Đ ơn v ị s ự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch v ụ thu ộc đ ối t ượng ch ịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh. Đơn vị sự nghiệp thực hiện kê khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 04/TNDN .. Trường hợp đơn vị sự nghiệp có phát sinh thường xuyên hoạt đ ộng kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì được kê khai hàng tháng và không phải thực hiện quyết toán TNDN năm. Trường hợp đơn vị sự nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì th ực hi ện kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh. - Khai thuế TNDN đối với trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ s ở chính thì khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, doanh nghiệp tại nơi đóng trụ sở chính có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi đóng trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành ph ố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác đ ịnh b ằng s ố thu ế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ s ở sản xu ất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp. - Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh áp dụng đối với t ổ ch ức n ước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Lu ật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp lu ật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài. 2.2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Thông tư 28/2011/TT-BTC bổ sung quy định đối với trường hợp NNT có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải khai thuế TTĐB với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. 2.2.4.Thuế Tài nguyên : 7
  8. Bổ sung quy định về trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên: + NNT nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; khai thác tài nguyên tại mỏ nằm trên địa bàn liên huyện trong cùng một tỉnh, nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho Cục thuế nơi có tài nguyên khai thác. + Cơ sở thu mua tài nguyên: đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên. 2.2.5.Khai thuế và các khoản thu NSNN liên quan đến sử dụng đất đai : - Thống nhất thời hạn ra thông báo và nộp thuế đối với thuế nhà đất, tiền thuê mặt đất, mặt nước và thuế sử dụng đất nông nghiệp, đối với thông báo lần 1 thì chậm nhất là ngày 30/4; đối với thông báo lần 2 thì thời hạn chậm nhất là ngày 30/9. - Tại những nơi chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì hồ sơ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước và hồ sơ khai tiền sử dụng đất nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi có đất. - Thời hạn nộp hồ sơ kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Đối với tiền sử dụng đất thì chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo kê khai nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì người nộp thuế nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá. 2.2.6.Khai phí, lệ phí : - Bổ sung các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc miễn lệ phí trước bạ. Bỏ giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản là Tờ khai Hải quan trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu. - Hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường đối với trường hợp khai thác khoáng sản nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp tổ chức thu mua, gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. 3. Hướng dẫn kê khai thuế : 3.1.Trình tự, cách thức khai thuế : Căn cứ vào thực tế hoạt động kinh doanh của đơn vị để xác định : + Các loại thuế phải kê khai. + Phương thức kê khai: Là loại thuế phải khai theo từng l ần phát sinh, khai theo tháng, theo quý hay theo năm, ... + Mẫu tờ khai thuế áp dụng, các chỉ tiêu trên tờ khai quy định kê khai nội dung, số liệu nào; Các mẫu bảng kê, hồ sơ theo quy định phải kèm theo tờ khai. + Sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 3.0 được xây dựng theo Hệ thống mẫu biểu quy định tại Thông tư 28/2011/TT-BTC đ ể th ực hi ện kê khai số liệu và nộp đúng thời hạn cho cơ quan thuế. Trình tự nhập thông tin kê 8
  9. khai, số liệu kê khai, thứ tự kê khai các mẫu biểu của t ừng lo ại thu ế trên ứng dụng HTKK được hướng dẫn cụ thể tại trang www.kekhaithue.gdt.gov.vn. NNT tải nội dung hướng dẫn này để nghiên cứu thực hiện . Đối với NNT thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, sử dụng ứng d ụng hỗ trợ kê khai (HTKK) để thực hiện khai tờ khai thuế và nộp qua mạng Internet qua web: kekhaithue.gdt.gov.vn. 3.2. Hướng dẫn khai một số loại thuế : 3.2.1. Khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Về mẫu biểu : - Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) áp dụng cho NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các mẫu kèm theo hồ sơ gồm : . Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT) . Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) . Bảng kê số lượng xe ô tô, xe gắn máy bán ra (mẫu 01-3/GTGT) . Bảng phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng (mẫu 01- 4A/GTGT), bảng phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm (mẫu 01- 4B/GTGT). . Bảng kê số thuế GTGT của hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT). . Bảng phân bổ số thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (mẫu 01-6/GTGT). - Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu 02/GTGT) kèm Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT). - Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT (mẫu 03/GTGT) . - Tờ khai 04/GTGT dành cho NNT tính thuế theo pp trực tiếp trên Doanh thu. - Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 05/GTGT). Cách thức kê khai TK thuế GTGT khấu trừ và TK thuế GTGT cho dự án đầu tư: 3.2.1.1.Khai tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu số 01/GTGT : - Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT : + Mục 1,2,3,4: Khai các hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ, theo từng nhóm HHDV: HHDV không chịu thuế, HHDV chịu thuế với các mức thuế su ất 0%, 5%, 10% => Số liệu tổng hợp về doanh thu và ti ền thu ế GTGT t ại ph ần này được dùng để lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại các chỉ tiêu tương ứng; + Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT: Khai các hóa đơn bán HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá h ưởng hoa h ồng và các các hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT. 9
  10. Trường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như đi ện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông,… thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn. - Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT: + Mục 1: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD ch ịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này đ ược kh ấu trừ toàn bộ; + Mục 2: Khai các hóa đơn HHDV mua vào nhưng không đ ủ đi ều ki ện được khấu trừ thuế => Tiền thuế khai khai tại mục này không được tính kh ấu trừ; + Mục 3: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng chung cho HHDV ch ịu thuế và không chịu thuế, đủ điều kiện để khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu để tính s ố thuế được khấu trừ; + Mục 4: Khai các hóa đơn mua HHDV dùng cho dự án đầu t ư đ ủ đi ều kiện được khấu trừ thuế. Số liệu tại mục này được tổng hợp để khai vào: . Nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP cùng với trụ sở chính: khai Tờ khai thu ế GTGT dành cho dự án đầu tư và bù trừ với Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại chỉ tiêu [40b]; Tiền thuế của dự án đầu tư còn trên 200 tri ệu thì được hoàn; . Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư nếu dự án đầu tư tại t ỉnh/TP khác trụ sở chính; + Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT: Khai các hóa đơn đầu vào của HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá h ưởng hoa hồng, các hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT; Trường hợp mua lẻ HHDV thì kê khai tổng h ợp theo từng nhóm m ặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê khai theo từng hóa đơn. - Lập Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra mẫu số 01- 3/GTGT: Bảng kê này dùng cho các cơ sở kinh doanh trong kỳ có phát sinh hoạt động bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Yêu cầu kê khai: Ghi rõ tên, chủng loại, đời xe, năm sản xu ất c ủa t ừng loại xe xuất bán trong tháng; Khai chi tiết số lượng xe bán ra trong kỳ, cả bán cho các đại lý và bán trực tiếp tới người tiêu dùng;Giá bán khai theo giá ghi trên hóa đơn, bao gồm cả thuế GTGT. Ghi tổng số theo giá bán xe xuất giao cho đ ại lý bán hưởng hoa hồng và xe trực tiếp bán cho người tiêu dùng => B ảng kê này được gửi kèm theo Tờ khai GTGT hàng tháng của CSKD có bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy. Số liệu trên bảng kê này không sử dụng để l ập T ờ khai thu ế GTGT; - Lập Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được kh ấu trừ trong kỳ (mẫu số 01-4A) và Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân 10
  11. bổ được khấu trừ năm (mẫu số 01-4B): Dùng cho cơ s ở kinh doanh s ản xu ất kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT, không h ạch toán riêng được. Số liệu trên 2 bảng này làm căn cứ để tổng hợp, tính toán s ố thu ế đ ầu vào được khấu trừ tại chỉ tiêu số [25] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT. - Lập Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT): Khai chi tiết các chứng từ đã nộp tiền thuế cho hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính; Tổng cộng số tiền thuế đã nộp khai tại Bảng kê này được sử dụng để khai vào chỉ tiêu [39] của Tờ khai thu ế GTGT mẫu số 01/GTGT; - Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT: + Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (chỉ tiêu [23], [24]): Khai giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào căn cứ theo Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT; Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này (chỉ tiêu [24]), bao gồm: . Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV ch ịu thu ế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ: mục 1 trên Bảng kê 01-2/GTGT . Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu của tháng: mục 5 ph ần B c ủa Bảng phân bổ 01-4A/GTGT; . Điều chỉnh tăng, giảm Thuế GTGT đầu vào được kh ấu trừ trong năm: mục 7 phần B của Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm 01-4B/GTGT; + Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ: Khai giá trị và tiền thuế GTGT c ủa HHDV bán ra trong kỳ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn GTGT của HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT, tổng cộng các mục 1,2,3,4. + Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trước: Lưu ý: . Kê khai điều chỉnh tăng, giảm tiền thuế GTGT phải nộp kỳ trước đã khai bổ sung, điều chỉnh thì không đưa lại vào các chỉ tiêu đi ều ch ỉnh c ủa T ờ khai tháng sau; . Kê khai điều chỉnh giảm tiền thuế GTGT được khấu trừ thì khai vào ch ỉ tiêu [37] - điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước; . Kê khai điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ (không phát sinh thuế phải nộp) thì khai vào chỉ tiêu [38] – điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước. + Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, l ắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – chỉ tiêu [39]: Số li ệu kê khai là s ố T ổng c ộng tại cột (6) Bảng kê số thuế GTGT đã nộp tỉnh ngoài mẫu 01-5/GTGT; + Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố trực thuộc TW được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của của hoạt động SXKD cùng kỳ tính 11
  12. thuế - chỉ tiêu [40b]: bằng chỉ tiêu [28a] của Tờ khai thuế GTGT dành cho d ự án đầu tư mẫu số 02/GTGT; - Lập Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không th ực hi ện h ạch toán kế toán (mẫu số 01-6/GTGT): Lập Bảng kê này sau khi đã tổng h ợp và hoàn thành việc kê khai, tính thuế trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; + Số liệu để khai vào Bảng kê này dựa trên Số tiền thuế phải nộp trong kỳ của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và chi tiết số liệu về doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc; Bảng kê này được gửi cho CQT quản lý trụ sở chính và CQT nơi có cơ sở sản xuất. 3.2.1.1.Khai tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư (mẫu số 02/GTGT): - Số liệu để lập Tờ khai này căn cứ vào mục 4 của Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT. Trong một kỳ tính thu ế, l ập 1 T ờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT gửi cơ quan thuế; Nếu có nhiều dự án đầu tư thì khai và theo dõi chi tiết cho t ừng d ự án trên B ảng kê hóa đơn HHDV mua vào và trên Sổ kế toán của doanh nghiệp; - Đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/TP trực thuộc TW v ới tr ụ s ở chính: thu ế GTGT của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT ph ải nộp của hoạt đ ộng SXKD cùng kỳ tính thuế: Chỉ tiêu 28a của Tờ khai thuế GTGT dành cho d ự án đầu tư mẫu số 02/GTGT để khai vào chỉ tiêu số 40b của Tờ khai thu ế GTGT mẫu số 01/GTGT; Lưu ý chỉ kết chuyển bù trừ bằng s ố thu ế ph ải n ộp trong kỳ; Tiền thuế của dự án đầu tư chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư DN có thể để nghị hoàn hoặc chuyển kỳ sau; - Đối với dự án đầu tư khác tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ s ở chính: không bù trừ với thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ; đề ngh ị hoàn, bàn giao cho DN mới hoặc chuyển kỳ sau. 3.2.2. Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Về mẫu biểu : - Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01A/TNDN dành cho NNT khai theo thu nhập thực tế phát sinh; - Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01B/TNDN dành cho NNT khai theo tỷ lệ TNCT trên doanh thu; - Tờ khai thuế TNDN dành cho DN kinh doanh BĐS mẫu 02/TNDN: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN - Tờ khai thuế TNDN dùng cho đơn vị sự nghiệp mẫu :04/TNDN - Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ s ở hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TNDN nếu có các cơ sở hạch toán phụ thuộc tại các tỉnh/TP trực thuộc TW khác trụ sở chính; - Tờ khai 06/TNDN : TK thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn. Lưu ý về cách thức kê khai : 12
  13. - DN chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính quý và ổn định trong cả năm, trường hợp DN năm trước bị lỗ hoặc DN mới thành lập thì khai thuế TNDN tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN; - Chuyển lỗ: Khai số lỗ được chuyển khi tính thuế TNDN tạm tính quý. Số lỗ được chuyển bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước trong cùng năm tính thuế;Chỉ được tính chuyển lỗ khi khai thu ế TNDN tạm tính khi khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN. - Số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm (chỉ tiêu [31] TK 01A, chỉ tiêu [30] TK 01B): NNT tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được h ưởng và khai vào chỉ tiêu này. Tỷ lệ TNDN chịu thuế trên doanh thu (chỉ tiêu [24] TK 01B/TNDN): l ấy theo tỷ lệ của năm trước liền kề. Nếu cơ quan thuế đã thanh tra, kiểm tra xác định thu nhập chịu thuế, doanh thu khác với số của doanh nghi ệp thì xác đ ịnh theo số liệu kết luận thanh tra, kiểm tra. - Kê khai Phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN: ` + Lập Bảng phân bổ này sau khi đã tính và hoàn thành việc kê khai thu ế TNDN tạm nộp theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN; + Nếu có số thuế TNDN phát sinh tạm nộp thì mới l ập B ảng phân b ổ. Bảng phân bổ được gửi cho CQT nơi có trụ sở chính (kèm theo T ờ khai thu ế TNDN tạm tính hàng quý) và gửi cho CQT nơi có cơ sở phụ thuộc; + Khai chi tiết các thông tin doanh nghiệp đối với trụ s ở chính và các c ơ s ở sản xuất phụ thuộc: địa phương, tên, mã số thuế… Tỷ lệ phân bổ: Là tỷ lệ % chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán ph ụ thuộc/tổng chi phí của doanh nghiệp; Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí do DN t ự xác định căn cứ vào quyết toán thuế TNDN của năm trước liền kề năm tính thuế; + Khi quyết toán thuế TNDN năm, xác định số thuế còn phải nộp cũng dựa trên tỷ lệ phân bổ cho trụ sở chính và cơ sở hạch toán phụ thuộc; tính số thu ế phải nộp trừ đi số đã tạm nộp cho từng địa phương. 3.2.3 Khai thuế thu nhập cá nhân: - Các thủ tục hành chính thuế TNCN đã quy định tại nhiều văn bản pháp luật ban hành trước đây đã được hệ thống hóa tại Thông tư 28. - Cách xác định khai thuế theo tháng hoặc quý được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau: + Trường hợp tháng đầu tiên trong năm phát sinh khấu trừ thuế theo từng loại tờ khai mà có số thuế khấu trừ từ 5 triệu đồng trở lên thì nộp tờ khai thuế theo tháng, nếu có số thuế khấu trừ nhỏ hơn 5 triệu đồng thì nộp tờ khai thuế theo quý tính cho cả năm. + Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế. 13
  14. - Cá nhân chỉ có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế TNCN theo phương pháp khoán không phải khai quyết toán thuế. Các mẫu tờ khai khấu trừ thuế theo tháng, quý gồm: - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN; - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nh ập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quy ền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nh ập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú – mẫu số 03/KK-TNCN - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm – mẫu số 01/KK-BH; - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ s ố trả thu nhập cho đại lý xổ số - mẫu số 01/KK-XS. Các mẫu tờ khai khác: tờ khai 07/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nh ập từ tiền lương, tiền công, 08/KK-TNCN dành cho cá nhân kinh doanh, 11/KK- TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, ... 3.2.4. Khai thuế đối với Nhà thâu nước ngoai, Nhà thâu phụ nước ngoai: ̀ ̀ ̀ ̀ Quy định cụ thể việc khai thuế đối với từng trường hợp Nhà thâu nước ngoai, ̀ ̀ Nhà thâu phụ nước ngoai đăng ký nộp thuế theo 3 phương pháp: ̀ ̀ - Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí . - Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu; - Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu. Trường hợp có phát sinh việc thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài trong thời gian bên Việt Nam chưa nhận được bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký thu ế c ủa Nhà thầu nước ngoài thì bên Việt Nam tạm thời khấu trừ và nộp khoản thuế GTGT, thuế TNDN Nhà thầu nước ngoài. Các mẫu tờ khai: + 01/NTNN : Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay cho Nhà thầu nước ngoài. + 01/VTNN: Tờ khai thuế đối với hàng vận tải nước ngoài. + 01/TBH: Tờ khai thuế đối tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài . + 03/NTNN: Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho Nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu. 3.2. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế: 3.2.3. Các loại thuế khác : - Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Khai thuế TTĐB là loại khai theo tháng, đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng bán trong nước thì khai từng lần phát sinh. Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt kê khai theo mẫu số 01/TTĐB kèm: 14
  15. + Bảng kê hóa đơn bán HHDV chịu thuế TTĐB mẫu số 01-1/TTĐB. + Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) mẫu số 01-2/TTĐB. - Thuế Tài nguyên :Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp . Kê khai thuế Tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN. Đối với hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên là tờ khai tạm tính theo mẫu số 01/TAIN-DK. - Khai thuế Môn bài: Theo hướng giảm thủ tục hành chính, người nộp thuế chỉ nộp hồ sơ kê khai một lần khi mới ra hoạt động kinh doanh chậm nh ất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động SXKD. Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi về các yếu tố liên quan làm thay đổi cơ sở tính thu ế và s ố thu ế ph ải n ộp thì phải nộp lại hồ sơ khai thuế môn bài mới, khai thuế môn bài th ực hi ện theo mẫu số 01/MB . 3.3. Trình tự kê khai thuế các tháng : Loại thuế Thuế Thu nhập Thuế Giá trị gia Thuế Thu nhập doanh nghiệp Các loại khác tăng (GTGT) cá nhân (TNCN) Thời gian (TNDN) Khai thuế phát Khai thuế phát sinh Khai thuế phát sinh Khai thuế phát sinh từng lần trong tháng từng lần trong tháng sinh từng lần Tháng 7/2011 từng lần trong tháng 7 (nếu có) theo mẫu 7 (nếu có) theo mẫu trong tháng 7 (nếu 7 (nếu có) theo mẫu biểu mới biểu mới có) theo mẫu biểu biểu mới mới - Lập tờ khai - Lập tờ khai tháng - Lập tờ khai tháng 7/2011 theo mẫu mới tháng 7/2011 theo 7/2011 theo mẫu Tháng 8/2011 mẫu mới - Khai thuế phát sinh nếu là loại thuế kê mới nếu kê khai - Khai thuế phát từng lần (nếu có). theo tháng. theo tháng sinh từng lần - Khai thuế phát sinh (nếu có). từng lần (nếu có). Tháng 9/2011 Như tháng 8 Như tháng 8 Như tháng 8 Như tháng 8 Lập tờ khai tháng - Lập tờ khai tháng 9/2011 theo mẫu mới 9/2011 theo mẫu nếu là loại thuế kê - Khai thuế TNDN mới nếu kê khai Tháng 10/2011 khai theo tháng. tạm tính Quý 3/2011 theo tháng Như tháng 8 - Lập TK quý - Khai thuế phát sinh - Lập TK quý 3/2011nếu là loại từng lần (nếu có). 3/2011 nếu khai theo thuế khai theo quý quý - Khai thuế phát sinh từng lần (nếu có). Tháng 11/2011 Như tháng 8 Như tháng 8 Như tháng 8 Như tháng 8 15
  16. Tháng 12/2011 Như tháng 8 Như tháng 8 Như tháng 8 Như tháng 8 Lập tờ khai tháng - Lập tờ khai tháng 12/2011 theo mẫu 12/2011 theo mẫu mới nếu là loại thuế mới nếu kê khai - Khai thuế TNDN kê khai theo tháng. theo tháng tạm tính Quý 4/2011 Tháng 1/2012 Như tháng 8/2011 - Lập TK quý 4/2011 - Lập TK quý - Khai thuế phát sinh nếu là loại thuế khai 4/2011 nếu kê khai từng lần (nếu có). theo quý theo quý - Khai thuế phát sinh từng lần (nếu có). Tháng 2/2012 Như tháng 8/2011 Như tháng 8/2011 Như tháng 8/2011 Như tháng 8/2011 - Lập tờ khai tháng - Lập tờ khai tháng 2/2012 theo mẫu 2/2012 theo mẫu mới - Khai thuế phát sinh mới - Khai thuế phát sinh Tháng 3/2012 từng lần (nếu có). Như tháng 8/2011 - Khai thuế phát sinh từng lần (nếu có). - Lập TK quyết toán từng lần (nếu có). - Lập TK quyết toán thuế 2011 - Lập TK quyết toán thuế 2011 (nếu phải thuế 2011 QT năm). .............. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0