THĂM DÒ, SINH THIẾT GAN
I. ĐẠI CƢƠNG
Sinh thiết các khối u gan phục vụ mục đích chẩn đoán về mặt bệnh học.Hiện
nay với sự phát triển của sinh thiết dưới hướng dẫn điện quang (siêu âm, chụp CLVT) chỉ
định mổ thăm dò sinh thiết rất hạn chế, thường chỉ trong trường hợp chỉ định cắt u
trong mổ không cắt được hoặc u đã di căn.
II. CHỈ ĐỊNH
- Các khối u gan chưa rõ bản cht, không có kh năng cắt b.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ngưi bnh có ri lon đông máu, nhiễm trùng toàn thân nng,
- Có chng ch định gây mê toàn thân: bnh lý tim mch, hô hp nng.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣi thc hin: phu thut viên chuyên khoa ngoi chung, tiêu hoá hoc gan mt.
2. Ngƣi bnh:
- V sinh sch sẽ, ăn nh đến 18h ngày hôm trước.
- Đưc gii thích v quy trình, nguy cơ tai biến ca phu thut.
- Tht tháo sch đi tràng.
- Sáng ngày m: nhịn ăn, sát khuẩn vùng bng.
- Ti thi đim rch da: kháng sinh d phòng.
3. Phƣơng tiện:
- Dng c phu thuật tiêu hoá thông thưng.
- Ch khâu mch máu Prolene 4/0, 5/0; ch Vicryl 2/0, 3/0.
- Dao đin, máy hút.
- H thng van kéo t đng (nếu có).
4. D kiến thi gian phu thut: 60 - 90 phút
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Tƣ thế:
- Ngưi bnh nm nga, th tấm độn dưới lung ngang v trí mũi c. Tay phi
dng, tay trái khép.
- Phu thuật viên đứng bên phi ngưi bnh, bác phụ 1 đứng bên trái, ph 2(nếu có)
đứng trên bác sĩ phụ 1.
2. Vô cm:y mê ni khí quản, có giãn cơ.
3. K thut:
Bƣớc 1: Rạch da theo đường trắng giữa, hoặc đường Kehr, đường chữ J, đường
Mercedes tu vị trí của u.
Hình 1: Đường mổ chữ J
Hình 2: Đường mổ Mercedes
Bƣớc 2: Cắt dây chằng tròn, bộc lộ, thăm chung bụng: đánh gia dịch bụng
(số lượng, màu sắc) nếu có; đánh giá số lượng kích thước u, nhân di căn phúc mạc, các
tạng khác trong ổ bụng. Có thể lấy dịch ổ bụng quay ly tâm tìm tế bào ác tính.
Bƣớc 3: giải phòng di động gan: cắt y chằng liềm, y chằng tam giác, y
chằng vành phải và trái. Đánh giá lại khả năng cắt bỏ u trong mổ.
Bƣớc 4: sinh thiết u: thể lấy 1-3 mảnh sinh thiết các vị trí u khác nhau, kích
thước mảnh sinh thiết từ 0,5-1cm.
- Đối vi các khi u trên b mt gan, vic sinh thiết thường d dàng. Nên sinh thiết
bng dao m thường kéo để chuyên khoa gii phu bnh d đánh giá bệnh phm, sau
cm máu din ct sinh thiết bằng dao điện hoc ch khâu.
- Vi các khi u sâu thì cn kết hp siêu âm trong m để chọn đưng rch qua
nhu mô gan gn nht, tránh các mch máu ln và sinh thiết u.
c 5: cầm máu kĩ, đt 1 dẫn lưu dưới gan và đóng bụng theo các lp gii phu.
VI. THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG
1. Theo dõi:
- Trong 24h đầu: người bệnh thở oxy, theo dõi sát mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước
tiểu, dẫn lưu.
- Làm xét nghiệm công thức máu, đông máu cơ bản, sinh hoá: chức năng gan thận,
điện giải ngày thứ 1 sau mổ.
- Vào ngày thứ 3 sau mổ thể cho ăn trở lại, thức ăn từ lỏng đến đặc dần, số
lượng tăng dần.
2. X trí biến chng:
- Chảy máu:
. Truyn máu, hi sc tích cc.
. Can thip nút mạch dưới đin quang hoc m li cm máu.
- Ápxe, dch tồn dư:
. Điu tr kháng sinh liu cao
. Dẫn lưu dưới hưng dn siêu âm.