Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
- Thiết kế là một quá trình sáng tạo.
- Tên các công việc chính khi thiết kế.
- Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu; vận
dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành ý tưởng thiết kế một sản
phẩm đơn giản, vẽ phác thảo và trình bày ý tưởng đó.
Năng lực công nghệ:
-Năng lực nhận thức công nghệ: Nhận biết được muốn tạo ra sản phẩm công
nghệ cần phải có thiết kế; Kể được tên các công việc chính của thiết kế.
-Năng lực thiết kế thuật: Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản
phẩm công nghệ đơn giản.
3. Phẩm chất
-Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
-Trách nhiệm: Nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định, sử dụng an toàn
và hợp lí công nghệ để tránh các mặt trái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK.
-Các hình ảnh trong SGK Bài 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập, phiếu bài tập.
- Thẻ các công việc chính của thiết kế.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định nhiệm vụ cần giải
quyết đặt ra trong bài học
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát
và suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Các bản vẽ dùng để làm gì?
+ Công việc tạo ra các bản vẽ này được gọi
gì?
- GV mời đại diện 1 2 cặp HS trả lời câu hỏi.
Các cặp khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài
học: Các đồ dùng, kiến trúc công trình
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày:
+ Các bản vẽ dùng để tạo ra sản phẩm
công nghệ quần áo (may đo quần
áo).
+ Công việc tạo ra bản vẽ này được
gọi là thiết kế (thiết kế thời trang).
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
chúng ta sử dụng, nhìn thấy hàng ngày trước
khi được đưa vào sử dụng đều được thiết kế
trên bản vẽ. Để tìm hiểu sâu hơn về bản vẽ thiết
kế chúng ta đi vào bài học hôm nay: Bài 4
Thiết kế sản phẩm công nghệ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của thiết kế
a. Mục tiêu: HS nhận biết được muốn tạo sản
phẩm công nghệ cần phải thiết kế, thiết kế
một quá trình sáng tạo.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, quan sát
hình minh họa gia đình SGK trang 20 đọc
đoạn hội thoại.
- GV mời 3 HS đóng vai bố, mẹ, con trong
đoạn hội thoại trước lớp.
- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin để trả lời
câu hỏi: Muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần
phải làm gì?
- GV mời đại diện HS trả lời. Các HS lắng
nghe, nêu ý kiến khác (nếu có).
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, quan
sát Hình 1 2 SGK trang 20, đọc gợi ý nhỏ
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả
lời câu hỏi.
- HS đóng vai.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời: Muốn tạo ra sản phẩm
công nghệ, trước tiên cần phải thiết kế.
dưới mỗi hình và trả lời câu hỏi:
+ Sản phẩm nào sáng tạo hơn?
+ Sản phẩm nào nhiều tiện ích hơn?
- GV mời đại diện 1 2 HS trả lời. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận:
+ Để tạo ra một sản phẩm công nghệ, trước
tiên cần phải thiết kế sản phẩm công nghệ đó.
+ Thiết kế quá trình sáng tạo, tạo ra sản
phẩm mới, đẹp, độc đáo và sử dụng thuận tiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc chính
của thiết kế
a. Mục tiêu: HS kể tên các công việc chính của
thiết kế.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (4 HS), quan
sát hình 1 – 4 trong SGK trang 21.
Nêu tên các công việc chính của thiết kế dựa
- HS nhóm đôi suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS trình bày đáp án:
+ Sản phẩm đèn bàn số 2 sáng tạo hơn
thiết kế ch điệu, công tắc
cảm ứng đế đèn kết hợp ngăn đựng
bút.
+ Sản phẩm đèn số 2 nhiều tiện ích
hơn, vì vừa làm đèn để chiếu sáng, vừa
có ngăn đựng bút.
- HS lắng nghe.
vào thông tin gợi ý ở các thẻ dưới đây:
- GV mời 1 HS đọc 4 thẻ A, B, C, D về các
công việc chính của thiết kế.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
+ Một nhóm 4 bạn, mỗi bạn cầm 1 thẻ hình về
thiết kế chiếc hộp có đánh số.
+ Một nhóm 4 bạn tiếp theo, mỗi bạn cầm 1 thẻ
chữ A, B, C.
+ GV đọc lần lượt từng công việc chính của
thiết kế.
+ HS của hai nhóm nghe đọc đến công việc nào
thì sẽ tự cầm thẻ ghép đôi với nhau, đứng ra
thành hàng ở một vị trí mới.
- GV tổ chức cho HS dưới lớp cho biết các
công việc chính của thiết kế là gì
- GV đánh giá và nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- HS (nhóm đôi) tích cực tham gia trò
chơi.
- HS đọc thẻ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời.
Hình 1 – A.
Hình 2 – C.