KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 5
TUẦN 12:
Thực hiện từ ngày
BÀI 6: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Về năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động, không mải chơi,
làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự
hướng dẫn của thầy cô, biết cố gắng hoàn thành phần việc mình được phân công và chia sẻ
giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành thực hiện cuộc gọi phù hợp với quy tắc giao tiếp.
Năng lực công nghệ
- Năng lực nhận thức công nghệ:
+ Trình bày được tác dụng của điện thoại.
+ Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại.
+ Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái chức năng hoạt động của điện
thoại.
- Năng lực sử dụng công nghệ:
+ Ghi nhớ, thực hiện được cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân các số điện
thoại khẩn cấp khi cần thiết.
+ Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức,
năng học được về sử dụng điện thoại vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định, sử dụng điện thoại an toàn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, SBT, một số hình ảnh sưu tầm thêm về cấu tạo điện thoại, các video hướng
dẫn HS sử dụng điện thoại tới các số điện thoại khẩn cấp.
- HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi đông (3’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú nhu cầu tìm hiểu cách sử dụng điện thoại phù hợp với lứa
tuổi.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 29 SGK đặt
câu hỏi: Kể tên các loại điện thoại trong hình dưới
đây. Em đã sử dụng điện thoại nào?
- GV gọi HS trả lời
- Gọi HS khác nhận xét.
- Quan sát hình, trả lời câu hỏi
- Trả lời.
- GV có thể đặt thêm một số câu hỏi: Trong đời sống,
điện thoại tác dụng ? Điện thoại những bộ
phận cơ bản nào? Sử dụng điện thoại như thế nào cho
an toàn, hiệu quả?
- HS thể không trả lời đúng câu hỏi, GV dẫn dắt
HS cùng vào bài mới.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Tác dụng của điện thoại (7’)
a. Mục tiêu: Trình bày được tác dụng của điện thoại.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát 4 hình về tác dụng của
điện thoại trang 30 SGK.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi nêu tác dụng của
điện thoại dựa vào các thông tin gợi ý trong các tình
huống có ở mỗi hình.
- GV gọi các nhóm lên trả lời
- Gọi nhóm khác lên nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Hình 1: Điện thoại giúp mọi người liên lạc khi
không ở gần
+ Hình 2: Điện thoại giúp gửi tin nhắn trao đổi thông
tin
+ Hình 3: Điện thoại phát bài hát giúp giải trí.
+ Hình 4: Điện thoại thể dùng làm chuông báo
thức.
- GV gọi HS lên nhắc lại các tác dụng của điện thoại.
- Gọi HS khác nhận xét
- GV hỏi câu hỏi: Hãy kể thêm một số tác dụng khác
của điện thoại mà em biết?
- GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV thống nhất tác dụng chính của điện thoại
giúp liên lạc, trao đổi thông tin, giải trí.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm đôi
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe, ghi vở.
- Nhắc lại tác dụng của điện
thoại.
- Nhận xét
- Trả lời: Tác dụng khác của điện
thoại chụp ảnh, xem ngày giờ,
khi được kết nối Internet thể
thực hiện cuộc gọi hình ảnh,
liên hệ thư điện tử email, truy
cập internet để đọc tin tức hoặc
tìm kiếm thông tin.
- Nghe.
2.2. Các bộ phận cơ bản của điện thoại (20’)
a. Mục tiêug: Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại.
b. Tổ chức thực hiện
* Nhiệm vụ 1T: Tìm hiểu các bộ phận bản của
điện thoại cố định điện thoại di động phím
bấm
- GV yêu cầu HS quan sát hình tả các bộ phận
của điện thoại trang 30 SGK đọc thông tin thẻ tên
các bộ phận cơ bản của điện thoại.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi hoàn thiện
nhiệm vụ ghép thẻ tên các bộ phận bản của điện
thoại tương ứng với chú thích trên hình.
- GV gọi từng nhóm báo cáo kết quả
- Gọi nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp áng:
+ Điện thoại cố định chú thích 1- B. Loa, 2-C.
Phím bấm số, 3-A. Micro
+ Điện thoại di động phím bấm có chú thíchg:
1-I. Loag; 2-D. Màn hình hiển thịg; 3-A. Phím kết
thúc hoặc phím nguồng; 4-B. Cổng cắm tai ngheg; 5-
H. Cổng sạcg; 6-E. Microg; 7-C. Phím bấm sốg; 8-G.
Phím gọi.
- GV phát cho mỗi nhóm HS hình ảnh của điện thoại
cố định điện thoại di động phím bấm, yêu cầu HS
viết tên các bộ phận với vị trí tương ứng của chú
thích.
- Gọi đại diện 1-2HS lên bảng chỉ chú thích hình
gọi tên bộ phận chính tương ng với chú thích của
điện thoại cố định.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét giải thích thêm các bộ phận bản
của điện thoại bộ phận nghe, bộ phận nói, bộ phận
thân,… Mở rộng thêm những bộ phận thể hiện sự đa
dạng về cấu tạo, kiểu dáng của điện thoại.
- GV đặt câu hỏig: Cần bấm các phím nào trên điện
thoại để thực hiện chức năng gọi điện, nhận cuộc gọi
và kết thúc cuộc gọig?
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp áng:
+ Với điện thoại cố địnhg: Thực hiện cuộc gọi bằng
cách nhấc bộ phận thân nối phần nghe (Loa) nói
(Micro) rồi bẫm các phím số điện thoại cần gọi để
bắt đầu cuộc gọi, nhận cuộc gọi bằng cách nhấc bộ
phận thân nối phần nghe nói, kết thúc cuộc gọi
bằng cách đặt bộ phận thân nối phần nghe nói về
vị trí ban đầu.
+ Với điện thoại di động phím bấm thực hiện cuộc
gọi bằng cách bấm số cần gọi bằng phím bấm số (7)
- Quan sát hình
- Thảo luận nhóm đôi
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét
- Nghe, ghi bài
- Nhận hình ảnh viết tên các
bộ phận tương ứng.
- Trả lời
- Nhận xét.
- Nghe
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Nghe, ghi bài.
sau đó bấm phím gọi (8), nhận cuộc gọi bằng cách
bấm phím gọi (8), kết thúc cuộc gọi bằng cách bấm
phím kết thúc (3).
- GV chốt kiến thức về các bộ phận bản của điện
thoại cố định và điện thoại phím bấm.
* Nhiệm vụ 2: Khám phá các bộ phận bản của
điện thoại di động màn hình cảm ứng
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong hoạt động
Khám phá trang 31 SGK đọc thông tin thẻ tên các
bộ phận bản của điện thoại di động màn hình cảm
ứng.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi hoàn thành nhiệm
vụ ghép thẻ tên các bộ phận bản của điện thoại
tương ứng với chú thích trên hình.
- Gọi từng nhóm lên ghép thẻ tên bộ phận trên điện
thoại di động màn hình cảm ứng.
- GV gọi nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt đáp án:
1-B. Loa; 2-A. Màn hình; 3-H. Cổng cắm tai nghe;
4-C. Cổng sạc; 5-D. Micro; 6-E. Nút nguồn; 7-G.
Camera.
- Để tìm hiểu “Màn hình cảm ứng” gì? GV yêu
cầu HS tra cứu Bảng giải thích thuật ngữ trang 67
SGK. Màn hình cảm ứng là thiết bị dùng để điều
khiển điện thoại bằng cách chạm tay hoặc bằng bút
được chế tạo riêng.
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Cần bấm các phím nào
trên điện thoại để thực hiện chức năng gọi điện, nhận
cuộc gọi và kết thúc cuộc gọi?
- GV gọi HS trả lời
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét chốt đáp án: Thực hiện cuộc gọi
bằng cách bấm số cần gọi sau đó bấm biểu tượng gọi
trên màn hình cảm ứng (2). Nhận cuộc gọi bằng cách
bấm biểu ởng nhận cuộc gọi trên màn hình cảm
ứng (2). Kết thúc cuộc gọi bằng cách bấm biểu tượng
kết thúc cuộc gọi trên màn hình cảm ứng (2).
- GV chốt lại kiến thức về các bộ phận bản của
điện thoại.
- Yêu cầu đọc nội dung “Em có biết?” trang 31 SGK
giúp mở rộng thông tin về tác dụng của điện thoại di
động khi có kết nối internet.
- Nghe, nhắc lại
- Quan sát hình, đọc thông tin thẻ
- Thảo luận nhóm đôi ghép
thẻ tên phù hợp
- Báo cáo kết quả sau khi thảo
luận.
- Nhận xét.
- Nghe, ghi bài
- Đọc thông tin trong bảng giải
thích thuật ngữ.
- Đọc nội dung câu hỏi trả lời
câu hỏi.
- Trả lời.
- Nhận xét
- Nghe, ghi bài
- Nghe nhắc lại
- Đọc nội dung: “Em có biết?”.
3. Hoạt động luyện tập (5’)
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học để nhận biết được các bộ phận bản của điện
thoại
b. Tổ chức thực hiện:
- GV trò chơi: Nghe tả đoán bộ phận” trang 31
SGK.
- GV hướng dẫn lớp chọn 1 quản trò một số HS
làm trọng tài. Người quản trò mới 1 bạn HS mô tả bộ
phận của điện thoại yêu cầu các bạn HS còn lại
đoán xem đó bộ phận nào. Ai trả lời nhanh
đúng sẽ được cả lớp tặng thưởng hoặc vỗ tay.
- GV gợi ý một số câu hỏi:
+ Bộ phận dùng để phát ra âm thanh của điện thoại
Loa
+ Bộ phận thu âm thanh người nói của điện thoại
Micro
+ Bộ phận giúp chụp ảnh – Camera
+ Bộ phận giúp tắt hoặc bật nguồn điện thoại Nút
nguồn
+ Bộ phận kết nối với sạc nguồn khi điện thoại hết
pin- Cổng sạc.
- Nghe hướng dẫn trò chơi.
- Theo sự phân công của bạn
quản trò và trả lời câu hỏi.
Nghe và trả lời.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có):
………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….