39
I 5
DỰ ÁN: TÍNH TOÁN CHI PHÍ BỮA ĂN THEO THỰC ĐƠN
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tính toán chi phí cho một bữa ăn theo thực đơn cho trước.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
Xác định được khối lượng thực phẩm cần dùng trong bữa ăn và giá thành thực
phẩm trên thị trường.
Tính toán được chi phí cho một bữa ăn theo thực đơn cho trước. Từ đó, tính toán
được chi phí bữa ăn hằng ngày tại gia đình.
b) Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự hc qua việc chủ động tìm kiểm thông tin, đưa ra kết luận.
Khả năng giải quyết vấn đề.
Năng lực quản lí tài chính qua việc tính toán chi phí bữa ăn hằng ngày.
Khả năng giao tiếp với người khác khi làm việc nhóm; kĩ năng phân công công việc
chung, lên kế hoạch, sắp xếp công việc; lắng nghe, chia sẻ, hợp tác, giao tiếp trong làm
việc nhóm.
40
3. Phẩm chất
– Cẩn thận, tỉ mỉ, quan sát để đưa ra nhận xét, đánh giá, kết luận.
– Trách nhiệm, tích cực trong các hoạt động chung, hoàn thành công việc mà bản thân
được giao phó, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành dự án.
II. THIẾT BỊ DY HC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh, ảnh, video đưa ra một số mẫu thực đơn khác nhau.
– Chuẩn bị bài mẫu hướng dẫn HS.
2. Học sinh
Đọc trước bài học trong SGK và tìm hiểu giá thành của một số loại thực phẩm phổ
biến tại địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
Giúp HS hình dung sơ lược nội dung bài học, HS xác định được nhiệm vụ và sẵn sàng
thực hiện các nhiệm vụ học tập
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi hộp chức năng Khởi động trang 40 SGK.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, làm việc cá nhân, quan sát kết hợp với kiến thức của bản
thân để trả lời câu hỏi.
GV quan sát, định hướng HS trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên đại diện HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời của HS.
GV dẫn dắt vào bài.
Câu trả lời mong đợi:
Để tính toán được chi phí cho một bữa
ăn theo thực đơn cho trước, cần làm
những công việc sau:
Xác định các loại thực phẩm cần
dùng trong bữa ăn và khối lượng của
các thực phẩm đó.
Xác định giá thành hiện tại trên thị
trường của từng loại thực phẩm.
Nhân đơn giá, tính tổng chi phí.
2. Hoạt động chuẩn bị
a) Mục tiêu
Các nhóm xác định được nhiệm vụ của dự án, cách tính toán và lập được kế hoạch cụ
thể để thực hiện chủ đề dự án.
41
b) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục tiêu và các sản phẩm dự kiến của dự án.
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II. Tiến trình thực hiện, phân tích các ví dụ SGK đưa ra
để nắm được các bước thực hiện. GV có thể yêu cầu HS tính lại hai thực đơn trong SGK
theo mức giá thực phẩm tại địa phương để HS có thể tính toán thành thạo.
GV chia lớp thành các nhóm sao cho phù hợp với sĩ số. GV yêu cầu các nhóm thảo luận
lập kế hoạch thực hiện dự án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm, thảo luận, xây dựng kế hoạch.
GV quan sát, định hướng HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra bản kế hoạch phân công nhiệm vụ của các nhóm. Mỗi bản kế hoạch cần ít
nhất các yếu tố sau: tên các thành viên, nhiệm vụ của từng người, thời hạn hoàn thành
nhiệm vụ, địa điểm thực hiện,...
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung (nếu cần), đánh giá và đưa ra kết luận.
Bản kế hoạch phân công
nhiệm vụ thực hiện dự
án.
3. Hoạt động thực hiện dự án
a) Mục tiêu
– Giúp HS nâng cao hiểu biết về giá cả của các loại thực phẩm trên thị trường, nâng
cao kiến thức để tính toán chi phí bữa ăn.
– Giúp HS trau dồi :
+ Kĩ năng thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như từ người thân, bạn bè,
internet, sách, báo, cửa hàng, siêu thị,…
+ Kiến thức về giáo dục tài chính phù hợp với lứa tuổi.
b) Tổ chức thực hiện
Dựa trên bản kế hoạch dự án, HS tập trung thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
GV tạo điều kiện hỗ trợ, tư vấn trên cơ sở tôn trọng kế hoạch HS đã xây dựng.
c) Sản phẩm
Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện dự án của mình. Sản phẩm dự án gồm:
Tập san, bài trình chiếu, báo tường,... hoặc video tổng kết kết quả tính toán.
Báo cáo thuyết trình về kết quả làm việc.
4. Hoạt động báo cáo và đánh giá dự án
GV tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả dự án của nhóm mình và sản phẩm của
nhóm khác theo các tiêu chí ở Bảng 5.1 trang 43 SGK.
42
Nếu còn thời gian, GV có thể giới thiệu với HS một số nội dung và từ đó yêu cầu tìm
hiểu để mở rộng kiến thức: y dựng khẩu phần ăn hợp lí cần đảm bảo nhu cầu của
cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết. Một bữa ăn cần đầy đủ các
nhóm thực phẩm và đa dạng các loại thực phẩm thuộc các nhóm. Một khẩu phần ăn
n đối và hợp lí cần đảm bảo các điều kiện: (1) Cung cấp đủ năng lượng theo nhu
cầu cơ thể, (2) Cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, (3) Các chất dinh dưỡng
cần có tỉ lệ cân đối, phù hợp. Từ các thông tin trên, hãy tìm hiểu và xây dựng thực đơn
cho gia đình mình trong một tuần và tính toán chi phí cần chuẩn bị cho thực đơn đó.
I 6
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM SỬ DỤNG NHIỆT
(7 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giới thiệu chung về một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt (bằng
nước nóng; bằng hơi nước nóng; bằng không khí nóng; bằng dầu, mỡ nóng): quy trình
thực hiện, yêu cầu kĩ thuật.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt (bằng
nước nóng; bằng hơi nước nóng; bằng không khí nóng; bằng dầu, mỡ nóng): quy trình
thực hiện, yêu cầu kĩ thuật.
Chế biến được một số món ăn đặc trưng cho phương pháp chế biến thực phẩm có sử
dụng nhiệt đạt yêu cầu kĩ thuật.
Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình chế biến thực phẩm.
b) Năng lực chung
Tìm kiếm và chọn lọc được thông tin phù hợp về chế biến thực phẩm có sử dụng
nhiệt, vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng được học trong các
tình huống thực tiễn.
Lên kế hoạch, sắp xếp thời gian và công việc để đạt hiệu quả tối đa trong thời gian
cho phép.
Giao tiếp với người khác trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập về chế biến
thực phẩm có sử dụng nhiệt.