182
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu ứng dụng của một số đơn chất phi kim
thiết thực trong cuộc sống.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để chỉ ra được sự khác nhau cơ bản
về một số tính chất giữa phi kim và kim loại; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm phân biệt
sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết
thực trong cuộc sống (carbon, lưu huỳnh, khí chlorine, ...).
Tìm hiểu tự nhiên: Chỉ ra được sự khác nhau bản về một số tính chất giữa phi kim
kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng
tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được những ứng dụng của một số đơn
chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (carbon, lưu huỳnh, chlorine, ...) dựa vào tính chất
của chúng.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh ảnh, video clip về một số ứng dụng của đơn chất phi kim (carbon, lưu huỳnh,
chlorine, ...); MS Powerpoint bài giảng.
– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là tìm hiểu khái niệm hợp kim.
Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt
ra ở câu hỏi khởi động.
Bài
19
SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA
PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Thời lượng: 3 tiết
183
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chuẩn bị sẵn hình ảnh (hoặc video clip) về một số mẫu phi kim và kim loại cho HS
quan sát.
– Sau đó, GV đặt câu hỏi theo gợi ý SGK để thu hút sự quan tâm, chú ý của HS:
+ Kim loại và phi kim có tính chất gì giống và khác nhau?
+ Phi kim có những ứng dụng nào trong đời sống?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và trả lời theo ý kiến cá nhân.
– GV khuyến khích HS đưa ra càng nhiều phương án trả lời càng tốt.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của carbon
a) Mục tiêu
Thông qua việc quan sát các hình từ 19.1 đến 19.3 kết hợp tìm hiểu thông tin trong
SGK, GV hướng dẫn HS nêu được các ứng dụng của carbon.
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm để hoạt động. Mỗi nhóm cử ra nhóm trưởng và thư kí.
Mỗi nhóm sẽ nhận Phiếu học tập số 1 để trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
theo yêu cầu của GV.
GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình từ 19.1 đến 19.3, tìm hiểu thông tin trong SGK
và thảo luận để hoàn thành các câu hỏi ở mục A trong Phiếu học tập số 1.
Kết quả câu trả lời của HS được trình bày ở mục A trong Phiếu học tập số 1. Qua đó, HS
nêu được các ứng dụng của carbon.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm tìm hiểu, thu thập SGK để suy nghĩ, thảo luận đưa ra câu trả lời mục A trong
Phiếu học tập số 1 theo gợi ý của GV.
– GV gợi ý, theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu các nhóm trình bày câu trả lời.
Các nhóm còn lại thảo luận về câu trả lời của các nhóm bạn, bổ sung thêm các ý còn thiếu,
đưa ra các câu hỏi còn băn khoăn để GVcác nhóm khác cùng giải đáp.
184
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét, đánh giá chung và kết luận.
Carbon có ứng dụng trong làm điện cực, ruột bút chì, lõi lọc nước, …
Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu
– GV định hướng HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn ngay tại lớp học.
– Thông qua việc củng cố kiến thức đã học để phát triển được các năng lực sáng tạo, tự
chủ, tự học, ... và năng lực đặc thù của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành câu Vận dụng (SGK trang 86) nhằm vận
dụng kiến thức đã học về ứng dụng của carbon trong thực tế.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS các nhóm hoàn thành câu Vận dụng trên bảng nhóm.
– GV theo dõi, khuyến khích và động viên HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
– Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm đánh giá đồng đẳng dựa trên báo cáo kết quả thảo luận của các nhóm.
– GV nhận xét, đánh giá chung và giúp HS củng cố kiến thức về ứng dụng của carbon.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh (sulfur)
a) Mục tiêu
Thông qua việc quan sát Hình 19.4 kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK, GV hướng
dẫn HS nêu được các ứng dụng của lưu huỳnh (sulfur).
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm để hoạt động. Mỗi nhóm cử ra nhóm trưởng và thư kí.
Mỗi nhóm sẽ nhận Phiếu học tập số 1 để trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
theo yêu cầu của GV.
GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 19.4, tìm hiểu thông tin trong SGK thảo luận
để hoàn thành câu hỏi ở mục B trong Phiếu học tập số 1.
Kết quả câu trả lời của HS được trình bày mục B trong Phiếu học tập số 1. Qua đó,
HS nêu được các ứng dụng của lưu huỳnh (sulfur).
185
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm tìm hiểu, thu thập SGK để suy nghĩ, thảo luận đưa ra câu trả lời mục B
trong Phiếu học tập số 1 theo gợi ý của GV.
– GV gợi ý, theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu các nhóm trình bày câu trả lời.
– Các nhóm còn lại thảo luận về câu trả lời của các nhóm báo cáo.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét, đánh giá chung và kết luận.
Lưu huỳnh có ứng dụng trong làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid, lưu hoá cao su, …
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của chlorine
a) Mục tiêu
Thông qua việc quan sát Hình 19.5 kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK, GV hướng
dẫn HS nêu được các ứng dụng của chlorine.
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm để hoạt động. Mỗi nhóm cử ra nhóm trưởng và thư kí.
Mỗi nhóm sẽ nhận Phiếu học tập số 1 để trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
theo yêu cầu của GV.
GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 19.5, tìm hiểu thông tin trong SGK thảo luận
để hoàn thành câu hỏi ở mục C trong Phiếu học tập số 1.
Kết quả câu trả lời của HS được trình bày mục C trong Phiếu học tập số 1. Qua đó,
HS nêu được các ứng dụng của chlorine.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm tìm hiểu, thu thập SGK để suy nghĩ, thảo luận đưa ra câu trả lời mục C
trong Phiếu học tập số 1 theo gợi ý của GV.
–GV gợi ý, theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu các nhóm trình bày câu trả lời.
– Các nhóm còn lại thảo luận về câu trả lời của các nhóm báo cáo.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
Chlorine dùng để sản xuất hoá chất tẩy rửa, nhựa PVC, …
186
Hoạt động 6: So sánh một số tính chất của kim loại và phi kim
a) Mục tiêu
Thông qua việc tìm hiểu quan sát Bảng 19.1 kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK, GV
hướng dẫn HS nêu được điểm giống và khác nhau của giữa kim loại và phi kim về một số
tính chất.
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức lớp học theo kĩ thuật khăn trải bàn. Các nhóm cử
ra nhóm trưởng và thư kí.
Mỗi nhóm sẽ nhận Phiếu học tập số 2 để trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
theo yêu cầu của GV.
– GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát Bảng 19.1 kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK, thảo
luận và hoàn thành câu Thảo luận vào Phiếu học tập số 2.
Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trên Phiếu học tập số 2. Qua đó, HS nêu được
điểm giống và khác nhau của giữa kim loại và phi kim về một số tính chất.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm tìm hiểu, thu thập SGK để suy nghĩ, thảo luận đưa ra câu trả lời theo gợi ý của
GV.
– GV gợi ý, theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV lựa chọn ngẫu nhiên 2 nhóm để trình bày câu trả lời.
Các nhóm còn lại thảo luận về câu trả lời của các nhóm bạn, bổ sung thêm các ý còn
thiếu, đưa ra các câu hỏi còn băn khoăn để GV và các nhóm khác cùng giải đáp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của các nhóm báo cáo.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
Các nguyên tố kim loại và phi kim có sự khác nhau ở một số tính chất (vật lí và hoá học).
Dựa vào những tính chất khác biệt đó người ta sẽ nghiên cứu, chế tạo thiết bị, vật dụng phù
hợp để đáp ứng với nhu cầu cuộc sống, sản xuất.
Hoạt động 7: Luyện tập
a) Mục tiêu
Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học bằng các câu Luyện tập trong SGK
Luyện tập bổ sung.
Thông qua hình thành kiến thức mới phát triển được các năng lực chung năng lực
khoa học tự nhiên.