
154
BÀI 21 SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
(Thời lượng 5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Ứng dụng của phi kim: Phi kim có nhiều ứng dụng quan trọng:
+ Than hoạt tính có tính hấp phụ được dùng làm mặt nạ phòng độc, khử màu, khử
mùi; than cốc là nhiên liệu, chất phản ứng trong nhiều ngành công nghiệp.
+ Lưu huỳnh là nguyên liệu sản xuất sulfuric acid.
+ Chlorine dùng để khử trùng, tẩy màu, sản xuất nhựa, hydrochloric acid,...
– Tính chất vật lí của phi kim:
+ Hầu hết các nguyên tố phi kim không dẫn điện;
+ Phần lớn phi kim có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng nhỏ hơn
so với kim loại.
– Tính chất hoá học:
+ Trong các phản ứng giữa kim loại và phi kim, kim loại là chất nhường electron, phi
kim là chất nhận electron.
+ Nhiều kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide base.
+ Phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid.
2. Năng lực
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
– Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than,
lưu huỳnh, khí chlorine,...).
– Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả
năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion
dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.