
213
+ Dựa vào Hình 27.1, SGK, lắp ghép mô hình
(dạng rỗng) phân tử acetic acid.
+ Viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức
phân tử acetic acid.
+ So sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về
thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết
trực tiếp với nguyên tử carbon.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV gọi một số nhóm HS báo cáo.
– HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV chốt kiến thức SGK trang 123.
– GV yêu cầu HS cho biết:
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính chất
hoá học đặc trưng giống acetic acid? Giải thích.
A. CH3OH. B. CH3CHO.
C. HCOOH. D. CH3COOC2H5.
– HS lắp được mô hình phân tử:
– HS viết được CTCT thu gọn:
CH3–COOH; CTPT: C2H4O2.
– HS nhận xét được: Trong phân tử
acetic acid có nhóm –COOH liên
kết trực tiếp với nguyên tử carbon.
– Chất HCOOH có tính chất hoá
học đặc trưng giống acetic acid vì
trong phân tử chất này cũng có
nhóm –COOH.
2.2. Tìm hiểu tính chất vật lí của acetic acid
a) Mục tiêu
Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của acetic acid:
trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
b) Tiến trình thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật giấm ăn, kết hợp
với hiểu biết của bản thân, trình bày một số tính chất
vật lí của acetic acid: trạng thái, màu sắc, mùi, vị,
tính tan trong nước,…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV gọi một số HS trình bày.
– HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV thực hiện:
+ Nhận xét câu trả lời của HS
– HS nhận xét được một số
tính chất vật lí của acetic acid:
là chất lỏng, không màu, mùi
đặc trưng, vị chua, tan tốt trong
nước.