481
CHỦ ĐỀ 12. TIẾN HOÁ
9 tiết
Bài
46
KHÁI NIỆM VỀ TIẾN HOÁ
VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC
Thời lượng: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tiến hoá, vai trò của chọn lọc nhân tạo
và chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá của sinh vật.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu các khái niệm tiến hoá,
chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên; Trình bày quá trình chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự
nhiên đưa đến các dạng thích nghi ở sinh vật; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được được khái niệm tiến hoá; Phát biểu được
khái niệm chọn lọc nhân tạo; Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do
con người tiến hành đưa đến sự đa dạng thích nghi của các loài vật nuôi cây trồng từ
vài dạng hoang dại ban đầu; Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên; Dựa vào các hình
ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên.
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua phân tích các ví dụ về tiến hoá thích nghi, chứng minh
được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi đa dạng
của sinh vật.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được sự thay đổi về hình dạng, màu sắc,
tập tính, … ở các loài sinh vật là biểu hiện của sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng
của sinh vật; Giải thích được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của
tự nhiên.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về quá trình tiến hoá của sinh vật.
– Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Tranh, ảnh trong SGK và tranh, ảnh về một số loài sinh vật trong tự nhiên (có khả năng
nguỵ trang), một số giống vật nuôi và cây trồng; bài giảng (bài trình chiếu).
– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá HS.
482
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là các hình thức chọn lọc.
Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra
ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” kết hợp với thuật tia chớp để hoạt động
khởi động trở nên hấp dẫn hơn.
GV chuẩn bị một số hình ảnh (hoặc phim) về sự thay đổi hình thái, màu sắc, tập tính,
của các loài sinh vật và yêu cầu HS xác định vì sao chúng lại có sự thay đổi đó (ý nghĩa của
sự thay đổi đó là gì?) theo mẫu Phiếu học tập số 1.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời trên Phiếu học tập số 1.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Trình bày khái niệm tiến hoá
a) Mục tiêu
Phát biểu được khái niệm tiến hoá.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia HS trong lớp thành bốn nhóm.
– GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 46.1 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to
hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS hoàn
thành câu Thảo luận 1 (SGK trang 198).
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong biên bản thảo luận nhóm. Qua đó, HS
nhận biết được sự giống và khác nhau về sự biến đổi xương chi của loài ngựa trong quá trình
phát sinh và tiến hoá; từ đó, phát biểu được khái niệm tiến hoá.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo nhóm được phân công đưa ra câu trả lời trong biên bản thảo luận nhóm.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả.
483
GV thu biên bản thảo luận của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa
các nhóm bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá biên bản thảo luận của một số nhóm đại diện (có thể
bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Tiến hoá sinh học là quá trình thay đổi
đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
Hoạt động 3: Trình bày khái niệm chọn lọc nhân tạo
a) Mục tiêu
Nêu được khái niệm chọn lọc nhân tạo.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS trả lời câu Thảo luận 2
(SGK trang 199).
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra
câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các HS khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
GV nhận xét, đánh giá chung rút ra kết luận: Chọn lọc nhân tạo quá trình con người
chủ động làm biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng qua rất nhiều thế hệ bằng cách chọn lọc
và nhân giống các cá thể mang những đặc tính mong muốn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người
tiến hành ở vật nuôi và cây trồng
a) Mục tiêu
– Nêu được quá trình chọn lọc nhân tạo.
Giải thích được vai trò của chọn lọc nhân tạo quá trình tích luỹ các biến dị phù hợp
với nhu cầu của con người.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS
tìm hiểu thông tin trên internet, thảo luận và hoàn thành câu Thảo luận 3, 4 (SGK trang 199,
200) theo mẫu Phiếu học tập số 2.
484
GV chia lớp thành 2 4 nhóm (nếu chia bốn nhóm thì hai nhóm sẽ làm cùng một
nội dung).
+ Nhóm 1: Thảo luận và trả lời câu Thảo luận 3.
+ Nhóm 2: Thảo luận và trả lời câu Thảo luận 4.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra
câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Chọn lọc nhân tạo đã tạo ra sự đa dạng
và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.
Hoạt động 5: Trình bày khái niệm chọn lọc tự nhiên
a) Mục tiêu
Nêu được khái niệm chọn lọc tự nhiên.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS trả lời câu Thảo luận 5
(SGK trang 200).
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra
câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các HS khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
GV nhận xét, đánh giá chung rút ra kết luận: Chọn lọc tự nhiên quá trình phân
hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể mang các đặc điểm khác nhau
trong quần thể.
485
Hoạt động 6: Tìm hiểu quá trình chọn lọc tự nhiên
a) Mục tiêu
Nêu được quá trình chọn lọc tự nhiên.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS trả lời câu Thảo luận 6
(SGK trang 201).
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra
câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các HS khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
GV nhận xét, đánh giá chung rút ra kết luận: Chọn lọc tự nhiên dựa trên sở đặc
tính biến dị và di truyền của sinh vật; gồm hai quá trình song song là đào thải các biến dị bất
lợi và tích luỹ các biến dị lợi cho sinh vật. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là sự sống sót và
sinh sản của những dạng thích nghi nhất.
Hoạt động 7: Tìm hiểu vai trò của chọn lọc tự nhiên
a) Mục tiêu
Chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi
và đa dạng của sinh vật.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS trả lời câu Thảo luận 7
(SGK trang 201).
Trong hoạt động này, GV thể sử dụng thêm hai dụ khác (bọ que hình dạng giống
thân cây, các loài động vật màu sắc giống với màu của môi trường, …) để tổ chức hoạt
động nhóm cho HS thảo luận về vai trò của sự tiến hoá thích nghi.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra
câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.