393
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 10
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Chủ động, tự giác hoàn thành các nội dung ôn tập trong Chủ đề 10.
Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, trao đổi với các bạn trong lớp về các nội dung
ôn tập chủ đề.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức trọng tâm của chủ đề bằng
các sơ đồ, bảng biểu; Tổng kết mối liên hệ các kiến thức trong chủ đề.
Tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng các thông tin, dữ liệu khoa học các dạng chất chủ yếu trong
vỏ Trái Đất bao gồm cả nhiên liệu hoá thạch. Qua đó, nêu được nguyên nhân, hậu quả ‒ tác
động của hiệu ứng nhà kính và sự ấm lên toàn cầu.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng kiến thức tổng hợp các năng bản
vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề.
3. Phẩm chất
‒ Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
‒ Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học.
‒ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
‒ MS Powerpoint bài giảng.
‒ Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
a) Mục tiêu
‒ Khái quát được nội dung về kiến thức mà HS đã học trong Chủ đề 10.
Tạo cho HS tâm thế sẵn sàng củng cố, rèn luyện kiến thức, thực hiện nhiệm vụ được
giao trong hoạt động học.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
‒ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử dại diện nhóm trưởng và thư kí để hoạt động.
394
‒ GV đặt vấn đề cho HS bằng câu hỏi để thu hút sự quan tâm, chú ý:
+ Trong vỏ Trái Đất tồn tại những dạng chất chủ yếu nào?
+ Nhiên liệu hoá thạch gồm những loại nào đem lại lợi ích kinh tế, hội cho
con người?
+ Hiệu ứng nhà kính và sự ấm lên toàn cầu là gì? Tác động của nó ra sao đến đời sống
con người và sinh vật trên Trái đất?
+ Thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức đã học trong Chủ đề 10.
Các nhóm nhận bảng nhóm để hoàn thành câu trả lời của nhóm mình theo yêu cầu của GV.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS thảo luận theo nhóm, cùng nhau suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ duy theo yêu cầu
của GV vào bảng nhóm.
‒ GV theo dõi và động viên, khích lệ HS sáng tạo trong việc thiết kế sơ đồ tư duy.
Báo cáo kết quả và thảo luận
‒ GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng cho cả lớp cùng quan sát.
‒ Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng thiết kế sơ đồ tư duy của nhóm mình.
‒ Các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và góp ý cho nhóm báo cáo. Thông qua việc báo
cáo, các nhóm cùng nhau đánh giá đồng đẳng hoạt động của nhóm báo cáo theo Phiếu đánh
giá do GV cung cấp ở đầu hoạt động.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ GV nhận xét, đánh giá chung các sơ đồ tư duy của các nhóm.
‒ Các nhóm điều chỉnh, bổ sung cho sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm hoàn chỉnh và
công bố Phiếu đánh giá hoạt động cho nhóm báo cáo (theo hướng dẫn của GV).
GV tổng kết lại những kiến thức đã tìm hiểu trong chủ đề và định hướng HS hoàn thành
các bài tập vận dụng trong Chủ đề 10.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
a) Mục tiêu
‒ Giải quyết một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
‒ GV thực hiện phương pháp dạy học trực quan, chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm cử ra
1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận hoàn thành các bài tập trong Phiếu
học tập.
– Kết quả thảo luận của HS được trình bày trong Phiếu học tập.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
‒ HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong phiếu học tập.
‒ GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
395
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu phiếu học tập của các nhóm, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo
(bằng lời) giữa các nhóm bằng cách GV sửa bài.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
‒ HS nhận xét, bổ sung, đánh giá phiếu học tập của một số nhóm đại diện (theo chỉ định
của GV).
GV tổng kết các câu trả lời của HS, đánh giá chung và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
Ôn tập chủ đề.
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..................................
1. Nguyên tố nào phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất?
A. Carbon. B. Oxygen.
C. Sắt. D. Silicon.
Trả lời:.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Quá trình nào sau đây không sinh ra khí carbon dioxide?
A. Đốt cháy khí thiên nhiên.
B. Sản xuất vôi sống.
C. Hô hấp của người và động vật.
D. Quang hợp của cây xanh.
Trả lời:.........................................................................................................................................
3. Vì sao cần khai thác đá vôi hợp lí? Việc khai thác đá vôi và sản xuất xi măng có ảnh hưởng
gì đến môi trường sống?
Trả lời:.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Tìm kiếm thông tin từ internet hoặc sách, báo, em hãy cho biết:
a) Gạch không nung là gì?
Trả lời:.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
b) Hiện nay, nước ta đang khuyến khích việc xoá bỏ các lò gạch thủ công, thay thế bằng việc
sản xuất gạch không nung. Giải thích việc làm này.
Trả lời:.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
396
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..................................
5. Những nguyên nhân nào làm cho lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả
đề xuất một số biện pháp hạn chế lượng khí CO2 thải ra trong bầu khí quyển.
Trả lời:.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
6. Một số hộ gia đình ở nông thôn đã và đang sử dụng biogas trong sinh hoạt thay thế cho việc
dùng than, củi để đun nấu. Em hãy tìm hiểu giới thiệu ngắn gọn quy trình sản xuất biogas
cho các bạn cùng biết.
Trả lời:.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
SẢN PHẨM VÀ KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH
SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA NHÓM
STT Tiêu chí Không
1đồ tư duy rõ ràng, đúng yêu cầu
2Thiết kế bắt mắt, đẹp, sáng tạo
3Trình bày được ý tưởng thiết kế sơ đồ tư duy
4 Trình bày đủ kiến thức đã học trong chủ đề
5 Diễn đạt trôi chảy, to rõ
6Thuyết trình dễ hiểu, súc tích
7Tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình
8Kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp
397
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỢP TÁC TRONG LÀM VIỆC NHÓM
STT Tiêu chí
Các mức độ và mức điểm tương ứng Tự
đánh
giá
Tốt
(4 điểm)
Khá
(3 điểm)
Đạt
(2 điểm)
Chưa đạt
(0 điểm)
1Nhận
nhiệm vụ
Chủ động xung
phong nhận
nhiệm vụ
Không xung
phong nhưng
vui vẻ nhận
nhiệm vụ khi
được giao
Miễn cưỡng
khi nhận nhiệm
vụ được giao
Từ chối nhận
nhiệm vụ
2
Tham gia
xây dựng
kế hoạch
hoạt động
của nhóm
Hăng hái y
tỏ ý kiến, tham
gia xây dựng kế
hoạch hoạt động
của nhóm
Tham gia ý
kiến xây dựng kế
hoạch hoạt động
nhóm song đôi lúc
chưa chủ động
Còn ít tham
gia ý kiến
y dựng kế
hoạch hoạt
động nhóm
Không tham
gia ý kiến xây
dựng kế hoạch
hoạt động nhóm
3
Thực hiện
nhiệm vụ
và hỗ trợ,
giúp đỡ các
thành viên
khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ
của bản thân,
chủ động hỗ trợ
các bạn khác
trong nhóm
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ
của bản thân,
chưa chủ động
hỗ trợ các bạn
khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm
vụ của bản
thân nhưng
chưa hỗ trợ
các bạn khác
Không cố gắng
hoàn thành
nhiệm vụ của
bản thân, không
hỗ trợ những
bạn khác
4
Tôn trọng
quyết định
chung
Luôn tôn trọng
quyết định chung
của cả nhóm
Đôi khi chưa
tôn trọng quyết
định chung của
cả nhóm
Nhiều khi chưa
tôn trọng quyết
định chung của
cả nhóm
Không tôn
trọng quyết
định chung
của cả nhóm
5Kết quả làm
việc
sản phẩm
tốt theo yêu cầu
đề ra đảm bảo
đúng thời gian
sản phẩm tốt
nhưng chưa đảm
bảo thời gian
sản phẩm
tương đối tốt
theo yêu cầu
đề ra nhưng
chưa đảm bảo
thời gian
Sản phẩm
không đạt yêu
cầu
6
Trách
nhiệm với
kết quả làm
việc chung
Tự giác chịu
trách nhiệm về
sản phẩm chung
Chịu trách
nhiệm về sản
phẩm chung khi
được yêu cầu
Chưa sẵn sàng
chịu trách
nhiệm về sản
phẩm chung
Không chịu
trách nhiệm về
sản phẩm chung
Tổng điểm