192
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Chủ động, tự giác hoàn thành các nội dung ôn tập trong Chủ đề 6.
Giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, trao đổi với các bạn trong lớp về các nội dung
ôn tập chủ đề.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức trọng tâm của chủ đề bằng
các sơ đồ, bảng biểu; Tổng kết mối liên hệ các kiến thức trong chủ đề.
Tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng các thông tin, dữ liệu khoa học về tính chất cũng như ứng
dụng kim loại trong cuộc sống. Qua đó, nêu được sự khác nhau giữa kim loại và phi kim.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng kiến thức tổng hợp các năng bản
vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– MS Powerpoint bài giảng.
– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
a) Mục tiêu
– Khái quát được nội dung về kiến thức mà HS đã học trong Chủ đề 6.
Tạo cho HS tâm thế sẵn sàng củng cố, rèn luyện kiến thức, thực hiện nhiệm vụ được
giao trong hoạt động học.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử dại diện nhóm trưởng và thư kí để hoạt động.
– GV đặt vấn đề cho HS bằng câu hỏi để thu hút sự quan tâm, chú ý:
+ Trong Chủ đề 6 này, những vấn đề nào đã được nghiên cứu và tìm hiểu?
+ Thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức đã học trong chủ đề.
Các nhóm nhận bảng nhóm để hoàn thành câu trả lời của nhóm mình theo yêu cầu
của GV.
193
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nhóm, cùng nhau suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ tư duy theo yêu cầu
của GV vào bảng nhóm.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS sáng tạo trong việc thiết kế sơ đồ tư duy.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng cho cả lớp cùng quan sát.
– Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày ý tưởng thiết kế sơ đồ tư duy của nhóm mình.
– Các nhóm còn lại quan sát, lắng nghe và góp ý cho nhóm báo cáo. Thông qua việc báo
cáo, các nhóm cùng nhau đánh giá đồng đẳng hoạt động của nhóm báo cáo theo Phiếu đánh
giá do GV cung cấp ở đầu hoạt động.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các sơ đồ tư duy của các nhóm.
– Các nhóm điều chỉnh, bổ sung cho sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm hoàn chỉnh và
công bố Phiếu đánh giá hoạt động cho nhóm báo cáo (theo hướng dẫn của GV).
GV tổng kết lại những kiến thức đã tìm hiểu trong chủ đề và định hướng HS hoàn thành
các bài tập vận dụng trong Chủ đề 6.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
a) Mục tiêu
– Giải quyết một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV thực hiện phương pháp Dạy học trực quan, chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm cử ra
1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận và hoàn thành các bài tập trong Phiếu
học tập.
Kết quả thảo luận của HS được trình bày trong Phiếu học tập. Qua đó, HS nêu được một
số tính chất vật lí của kim loại.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong phiếu học tập.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu phiếu học tập của các nhóm, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo
(bằng lời) giữa các nhóm bằng cách GV sửa bài.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá phiếu học tập của một số nhóm đại diện (theo chỉ định
của GV).
GV tổng kết các câu trả lời của HS, đánh giá chung và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
Ôn tập chủ đề.
194
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhóm: ..................................
1. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học?
A. Na, Mg, Zn.
B. Al, Zn, Na.
C. Mg, Al, Na.
D. Pb, Al, Mg.
Trả lời: ........................................................................................................................................
2. Khí (X) được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Khí (X) là chất nào sau đây?
A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.
Trả lời: ........................................................................................................................................
3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại
Zn, Al, Cu tác dụng với:
a) khí oxygen (O2);
b) khí chlorine (Cl2);
c) dung dịch H2SO4 loãng;
d) dung dịch FeSO4.
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
SẢN PHẨM VÀ KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH
SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA NHÓM
Họ tên học sinh:…………………………………………………………
Nhóm: ……………. Lớp: ………………………
STT Tiêu chí Không
1 Sơ đồ tư duy rõ ràng, đúng yêu cầu
2Thiết kế bắt mắt, đẹp, sáng tạo
3Trình bày được ý tưởng thiết kế sơ đồ tư duy
4 Trình bày đủ kiến thức đã học trong chủ đề
195
5 Diễn đạt trôi chảy, to rõ
6Thuyết trình dễ hiểu, súc tích
7Tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình
8Kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỢP TÁC TRONG LÀM VIỆC NHÓM
STT Tiêu chí
Các mức độ và mức điểm tương ứng Tự
đánh
giá
Tốt
(4 điểm)
Khá
(3 điểm)
Đạt
(2 điểm)
Chưa đạt
(0 điểm
)
1Nhận
nhiệm vụ
Chủ động xung
phong nhận
nhiệm vụ
Không xung
phong nhưng vui
vẻ nhận nhiệm vụ
khi được giao
Miễn cưỡng
khi nhận
nhiệm vụ
được giao
Từ chối
nhận nhiệm vụ
2
Tham gia
xây dựng
kế hoạch
hoạt động
của nhóm
Hăng hái y
tỏ ý kiến, tham
gia xây dựng kế
hoạch hoạt động
của nhóm
Tham gia ý
kiến xây dựng kế
hoạch hoạt động
nhóm song đôi
lúc chưa chủ động
Còn ít tham
gia ý kiến
y dựng kế
hoạch hoạt
động nhóm
Không tham
gia ý kiến
xây dựng kế
hoạch hoạt
động nhóm
3
Thực hiện
nhiệm vụ
và hỗ trợ,
giúp đỡ
các thành
viên khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ của
bản thân, chủ động
hỗ trợ các bạn khác
trong nhóm
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ
của bản thân,
chưa chủ động hỗ
trợ các bạn khác
Cố gắng
hoàn thành
nhiệm vụ
của bản thân
nhưng chưa
hỗ trợ các
bạn khác
Không cố
gắng hoàn
thành nhiệm
vụ của bản
thân, không
hỗ trợ những
bạn khác
4
Tôn trọng
quyết định
chung
Luôn tôn trọng
quyết định chung
của cả nhóm
Đôi khi chưa
tôn trọng quyết
định chung của cả
nhóm
Nhiều khi
chưa tôn
trọng quyết
định chung
của cả nhóm
Không tôn
trọng quyết
định chung
của cả nhóm
5Kết quả
làm việc
sản phẩm
tốt theo yêu cầu
đề ra đảm bảo
đúng thời gian
sản phẩm tốt
nhưng chưa đảm
bảo thời gian
sản phẩm
tương đối tốt
theo yêu cầu
đề ra nhưng
chưa đảm bảo
thời gian
Sản phẩm
không đạt yêu
cầu
6
Trách
nhiệm với
kết quả
làm việc
chung
Tự giác chịu
trách nhiệm về
sản phẩm chung
Chịu trách nhiệm
về sản phẩm
chung khi được
yêu cầu
Chưa sẵn
sàng chịu
trách nhiệm
về sản phẩm
chung
Không chịu
trách nhiệm
về sản phẩm
chung
Tổng điểm
196
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TỰ ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ĐẠT ĐƯỢC
TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Tiêu chí Không
1 Có trả lời được các câu hỏi trong Phiếu học tập không?
2Các câu Thảo luận có trả lời đúng không?
3Các thành viên trong nhóm có hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV không?
4Các thành viên trong nhóm được tham gia trình bày ý kiến (có
nhiều ý kiến đóng góp) không?
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TỰ ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH
SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA CÁ NHÂN
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Tiêu chí Không
1 Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng
2Tốc độ thuyết trình vừa phải, ngưng ngắt câu đúng lúc, đúng chỗ
3Âm lượng vừa phải
4 Diễn đạt dễ hiểu, súc tích
5 Bài thuyết trình theo kết cấu logic chặt chẽ
6Trực quan hoá bài thuyết trình (sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video clip, ...)
7Tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình
8Kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp