236
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 7
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tự giác hoàn thành các nội dung ôn tập về hợp
chất hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên liệu.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, trao đổi với các bạn trong lớp về các nội
dung ôn tập chủ đề hợp chất hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên liệu.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức trọng tâm của chủ
đề bằng các sơ đồ, bảng biểu; Tổng kết mối liên hệ các kiến thức trong chủ đề.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng các thông tin, dữ liệu khoa học về chủ đề hợp chất
hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên liệu để ôn tập kiến thức chủ đề.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng kiến thức tổng hợp các năng bản
của chủ đề hợp chất hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên liệu vào việc giải các câu ôn tập chủ
đề, đặc biệt là các câu mang tính thực tiễn.
3. Phẩm chất
– Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học.
Tích cực, chủ động phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành nội dung ôn tập về
chủ đề hợp chất hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên liệu.
– Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận
dụng mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh về một số hợp chất hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên
liệu, powerpoint bài giảng.
– Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
a) Mục tiêu
– Khái quát được nội dung về kiến thức mà HS đã học trong chủ đề.
Tạo cho HS tâm thế sẵn sàng củng cố, rèn luyện kiến thức, thực hiện nhiệm vụ được
giao trong hoạt động học.
237
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng thuật sơ đồ duy định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức về chủ
đề hợp chất hữu cơ, hydrocarbon, nguồn nhiên liệu.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề.
GV thể sử dụng thuật đặt câu hay thuật giao nhiệm vụ để dẫn dắt HS hoàn thành
câu trả lời theo gợi ý.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV cho HS sử dụng phương pháp thuyết trình để trình bày nội dung Phiếu học tập của
nhóm.
– HS tiếp thu ý kiến của các nhóm khác để hoàn thiện câu ôn tập chủ đề.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV chữa Phiếu học tập, đồng thời hướng dẫn HS về tiêu chí đánh giá và cách sử dụng
phương pháp đánh giá chéo giữa các nhóm thảo luận để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
a) Mục tiêu
– Vận dụng kiến thức đã học trong chủ đề để giải quyết một số bài tập (SGK trang 104).
Thông qua việc ôn tập chủ đề để củng cố kiến thức phát triển được các năng lực
chung cũng như năng lực đặc thù cho HS.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp giảng giải bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số bài tập
phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV tổ chức thảo luận nhóm, kết hợp với một số kĩ thuật dạy học tích cực (kĩ thuật giải
quyết vấn đề, thuật mảnh ghép, …) nhằm giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào việc
giải đáp các câu ôn tập chủ đề.
– GV theo dõi, động viên, khích lệ và giúp đỡ HS giải được các câu ôn tập chủ đề và trả
lời theo mẫu Phiếu học tập.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận về cách giải các câu hỏi ôn tập chủ đề.
– Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
GV tổng kết các câu trả lời của HS, đánh giá chung hướng dẫn HS trả lời các câu
ôn tập chủ đề.
238
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm: ..................................
1. Vì sao một số alkane được chọn dùng làm nhiên liệu? Hãy giới thiệu một số nhiên liệu được
sử dụng nhiều trong ngành giao thông công cộng ở nước ta.
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. Hiện nay xăng, dầu, khí đốt là nguồn nhiên liệu chủ yếu đối với các quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam có những mỏ dầu và nhà máy lọc dầu nào, em hãy tìm hiểu và liệt kê.
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. (A) là hợp chất hữu cơ gồm ba nguyên tố, khối lượng phân tử bằng 46 amu. Phần trăm
khối lượng của oxygen và hydrogen trong (A) lần lượt 34,78% và 13,04%. Lập công thức
phân tử của (A).
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
4. Vì sao ethylene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer? Để sản xuất được
280 kg polyethylene thì cần bao nhiêu lít khí ethylene (đkc)? Giả sử hiệu suất đạt 80%.
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
5. Động cơ đốt trong như xe gắn máy, ô tô, … có một bộ phận điều chỉnh tỉ lệ nhiên liệu (xăng
hoặc dầu) và không khí thích hợp để nhiên liệu cháy tối đa, giúp động cơ hoạt động tốt nhất.
Xe nâng chạy bằng gas thường dùng nhiên liệu butane. Theo em, bộ phận trộn nhiên liệu được
điều chỉnh phù hợp nhất khi tỉ lệ thể tích butane và oxygen đạt giá trị nào?
Trả lời: ........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 1
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỰ CHỦ, TỰ HỌC
CỦA MỖI CÁ NHÂN TRONG NHÓM
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Các tiêu chí Điểm
tối đa
Cá nhân
đánh giá
Nhóm
đánh g
1 Sẵn sàng, vui vẻ nhận nhiệm vụ được giao. 1
2Thực hiện tốt nhiệm vụ tìm hiểu, khai thác thông tin
từ SGK. 1
239
3Chủ động chia sẻ, trao đổi thông tin với các thành
viên trong nhóm. 2
4Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhóm phân công
giúp đỡ thành viên khác khi gặp khó khăn. 2
5 Tôn trọng và lắng nghe các thành viên khác góp ý. 3
6Cùng với nhóm hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. 1
Tổng điểm 10
Phiếu đánh giá năng lực hợp tác trong làm việc nhóm với 4 mức độ mô tả định tính:
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Tiêu chí
Các mức độ và mức điểm tương ứng Tự
đánh
giá
Tốt
(4 điểm)
Khá
(3 điểm)
Đạt
(2 điểm)
Chưa đạt
(0 điểm)
1Nhận
nhiệm vụ
Chủ động xung
phong nhận
nhiệm vụ
Không xung phong
nhưng vui vẻ nhận
nhiệm vụ khi được
giao
Miễn cưỡng
khi nhận
nhiệm vụ
được giao
Từ chối nhận
nhiệm vụ
2
Tham gia
xây dựng
kế hoạch
hoạt động
của nhóm
Hăng hái bày
tỏ ý kiến, tham
gia xây dựng kế
hoạch hoạt động
của nhóm
Tham gia ý kiến
xây dựng kế hoạch
hoạt động nhóm
song đôi lúc chưa
chủ động
Còn ít tham
gia ý kiến y
dựng kế hoạch
hoạt động
nhóm
Không tham
gia ý kiến
xây dựng kế
hoạch hoạt
động nhóm
3
Thực
hiện
nhiệm
vụ và hỗ
trợ, giúp
đỡ các
thành viên
khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm
vụ của bản
thân, chủ động
hỗ trợ các bạn
khác trong
nhóm
Cố gắng hoàn
thành nhiệm vụ
của bản thân, chưa
chủ động hỗ trợ
các bạn khác
Cố gắng hoàn
thành nhiệm
vụ của bản
thân nhưng
chưa hỗ trợ các
bạn khác
Không cố
gắng hoàn
thành nhiệm
vụ của bản
thân, không
hỗ trợ những
bạn khác
4
Tôn
trọng
quyết định
chung
Luôn tôn trọng
quyết định chung
của cả nhóm
Đôi khi chưa tôn
trọng quyết định
chung của cả nhóm
Nhiều khi
chưa tôn trọng
quyết định
chung của cả
nhóm
Không tôn
trọng quyết
định chung
của cả nhóm
240
5Kết quả
làm việc
sản phẩm
tốt theo yêu
cầu đề ra
đảm bảo đúng
thời gian
sản phẩm tốt
nhưng chưa đảm
bảo thời gian
sản phẩm
tương đối tốt
theo yêu cầu
đề ra nhưng
chưa đảm bảo
thời gian
Sản phẩm
không đạt
yêu cầu
6
Trách
nhiệm với
kết quả
làm việc
chung
Tự giác chịu
trách nhiệm về
sản phẩm chung
Chịu trách nhiệm
về sản phẩm chung
khi được yêu cầu
Chưa sẵn sàng
chịu trách
nhiệm về sản
phẩm chung
Không chịu
trách nhiệm
về sản phẩm
chung
Tổng điểm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ: TỰ ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Tiêu chí Không
1 Có trả lời được các câu trong Phiếu học tập không?
2Các thành viên trong nhóm có hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV không?
3Các thành viên trong nhóm được tham gia trình bày ý kiến (
nhiều ý kiến đóng góp) không?
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỐ 3
TỰ ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH
SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA CÁ NHÂN
Họ tên học sinh: ..............................................................................................................
Nhóm: ........................... Lớp: ...........................
STT Tiêu chí Không
1 Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng
2Tốc độ thuyết trình vừa phải, ngưng ngắt câu đúng lúc, đúng chỗ
3Âm lượng vừa phải
4 Diễn đạt dễ hiểu, súc tích
5 Bài thuyết trình theo kết cấu logic chặt chẽ
6Trực quan hoá bài thuyết trình (sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video clip, ...)
7Tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình
8Kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp