116
BÀI 10B. THỰC HÀNH LÀM VIDEO
i. MỤC TiÊu
1. Về kiến thức
– Làm được video theo kịch bản có sẵn.
– Làm được video theo các bước: đề xuất ý tưởng, xây dựng kịch bản, chuẩn bị tư liệu,
sử dụng phần mềm dựng video theo kịch bản.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
– Tự chvà tự học: Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực
tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách giải quyết các tình huống khi cần sự hỗ trợ của máy
tính. Sáng tạo trong biên tập video.
Năng lực riêng:
– Xây dựng được video hoàn chỉnh.
3. Về phẩm chất
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
ii. THiẾT BỊ DY HỌC VÀ HC LiỆu
1. đối với giáo viên
– SGK Tin học 9, SGV, máy tính có phần mềm video OpenShot, máy chiếu.
2. đối với học sinh
– SGK Tin học 9, dụng cụ học tập.
iii. TiẾn TRÌnH DY HỌC
Tiết 1, 2: Thực hành, Luyện tập
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a) Mục tiêu: HS thực hành các kiến thức, năng đã học, làm được video theo kịch bản sẵn.
b) Nội dung: HS làm việc nhóm thực hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK; xem gợi ý trong
phần Hướng dẫn trong SGK để thực hiện dựng video.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả làm việc nhóm của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
HOT đỘnG CỦA GV – HS DỰ KiẾn SẢn PHẨM
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm, đọc kênh chữ, quan sát kênh hình ở Bảng
1 trong SGK và phân công công việc cho từng thành viên tìm tư liệu.
– GV có để đặt các câu hỏi gợi ý như sau:
Đoạn video giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh có tất cả bao nhiêu phân cảnh?
117
Mỗi phân cảnh sử dụng những kênh nào? Những phân cảnh đó sử dụng hình
thức chuyển cảnh không?
Lưu ý: HS lấy tư liệu trên Internet khi lưu thì đặt tên đính kèm thêm cảnh để biết đưa vào
chỗ nào của dự án. Ngoài ra, các liệu lấy trên mạng cần xem về bản quyền để ghi chú phụ
lục cuối sản phẩm về bản quyền của tác giả.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin, làm việc nhóm, phân công công
việc để hoàn thành nhiệm vụ được giao. HS có thể
phân công công việc tìm tư liệu trên mạng Internet
như sau:
Một bạn tìm tư liệu kênh hình từng cảnh.
Một bạn tìm tư liệu kênh tiếng từng cảnh.
Một bạn chịu trách nhiệm đọc nội dung hướng dẫn
trong SGK để hình dung công việc cần thực hiện.
Một bạn tạo trước tệp chữ .svg tiêu đề, phđề
trong phần mềm OpenShot.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời một HS đại diện nhóm báo cáo tiến trình
thực hiện.
– GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét tiến trình làm sản phẩm
của nhóm.
HS thống nhất được việc phân
công công việc cho từng thành viên
theo Kịch bản video giới thiệu về
Thành phố Hồ Chí Minh.
– Theo gợi ý ở phần Hướng dẫn,
nhóm HS tạo được dự án tương tự
như ở Hình 1 trong SGK.
– Các nhóm HS thực hiện được
chia sẻ, trao đổi sản phẩm, lấy ý
kiến góp ý để hoàn thiện sản phẩm.
B. HOT đỘnG LuYỆn TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
b) nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập của hoạt động Luyện tập trong SGK.
d) Tổ chức hoạt động:
HOT đỘnG CỦA GV – HS DỰ KiẾn SẢn PHẨM
– HS trao đổi nhóm đôi, đọc nội dung, vận dụng
kiến thức đã học để hoàn thành bài tập trong
hoạt động Luyện tập.
– Đại diện nhóm HS xung phong trình bày
kết quả.
– GV nhận xét và kết luận.
HS sắp xếp được các việc để làm video
theo trình tự:
Đxuất ý tưởng vchủ đề, sự kiện,
thông điệp cần truyền tải trong video.
Xây dựng kịch bản.
Chuẩn bị tư liệu.
Sử dụng phần mềm để dựng video.
118
Tiết 3: Vận dụng
C. HOT đỘnG VẬn DỤnG
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được kiến thức đã học, làm được video
theo các bước: đề xuất ý tưởng, xây dựng kịch bản, chuẩn bị liệu, sử dụng phần mềm dựng
video theo kịch bản.
b) nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để hoàn thành
bài tp.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả làm việc nhóm của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
HOT đỘnG CỦA GV – HS DỰ KiẾn SẢn PHẨM
– HS làm việc nhóm (4 HS), đọc yêu cầu hoạt
động Vận dụng, nhóm phân công công việc
cho các thành viên của trong nhóm.
– GV gợi ý cho HS một số công cụ, kĩ thuật đã
học để vận dụng vào video của nhóm theo các
yêu cầu sau:
Lựa chọn chủ đề, đề xuất ý tưởng, y
dựng kịch bản video (bao gồm chữ, hình ảnh,
nhạc nền, lồng ghép video, âm thanh, xem kĩ,
lướt qua video, hiệu ứng chuyển cảnh, hiệu
ứng âm thanh, ...), phân công thu thập tư liệu.
Dựng video theo kịch bản.
Trình bày, lấy ý kiến p ý của nhóm khác
để hoàn thiện dự án.
Lưu dự án và xuất kết quả ra tệp .mp4.
– GV gọi một số nhóm trình bày dự án, các
nhóm khác nhận xét.
– GV nhận xét và kết luận.
– Nhóm HS thực hiện được:
Lựa chọn chủ đề, đề xuất ý tưởng,
xây dựng kịch bản, phân công thu thập
dữ liệu.
Dựng video kịch bản hiệu ứng
hình ảnh, âm thanh để video hấp dẫn
sinh động.
Trình bày, lấy ý kiến đóng góp.
Lưu dự án xuất kết quả ra tệp .mp4.
iV. HƯỚnG DẪn VỀ nHÀ
– Ôn lại kiến thức đã học.
– Đọc và chuẩn bBài 11 – Giải quyết vấn đề.