
121
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
– Mô tả được đỉnh, đường sinh, chiều cao, bán kính đáy của hình nón, tạo lập được
hình nón.
– Tính được diện tích xung quanh và thể tích của hình nón.
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính diện tích xung quanh và thể
tích của hình nón.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mỗi HS tự thực hiện hoạt động
Khám phá 1, 3; Thực hành 1, 3, 4 và Vận dụng; sau đó tham gia hoạt động nhóm ở các nội
dung hoạt động Khám phá 2, Thực hành 2 để tìm hiểu về công thức tính diện tích xung quanh
và thể tích của hình nón.
Năng lực toán học:
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS chỉ ra
được hình triển khai của một hình nón từ đó chỉ ra công thức tính diện tích xung quanh của
hình nón; đối chiếu giữa lượng nước ở bình hình trụ và gàu hình nón, từ đó hình thành công
thức tính thể tích hình nón.
3. Về phẩm chất
– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân, tự giác rèn luyện
tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón. Khi hoạt động nhóm không đổ lỗi cho
bạn, tự nhận sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân chăm làm thực hiện các
hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, laptop, bảng nhóm, một số đồ vật có dạng
hình nón.
2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
HÌNH NÓN
Bài
2
.