
43
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
– Xác định được tần số tương đối của một giá trị.
– Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các giá trị và
tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
– Lí giải và thiết lập được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê;
biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột; biểu đồ hình quạt tròn.
– Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu
diễn khác.
– Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học đơn giản
giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những ví dụ đơn giản.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS thực hiện cá nhân hoạt động
Khởi động để trình bày kiến thức của các bài toán liên quan đến bảng tần số tương đối. Tham
gia hoạt động nhóm trong hoạt động Khám phá 2, Thực hành và Vận dụng để thiết lập được
bảng tần số tương đối và vẽ được biểu đồ tần số tương đối.
Năng lực toán học:
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS dùng
kiến thức tính tỉ số phần trăm để thực hiện được hoạt động Khởi động và Khám phá.
Áp dụng kiến thức tính toán, vẽ biểu đồ, sử dụng máy tính cầm tay thực hiện các hoạt động
Thực hành, Vận dụng.
3. Về phẩm chất
– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân, tự giác thực
hiện tính toán tỉ số phần trăm. Khi hoạt động nhóm không đổ lỗi cho bạn, tự nhận sai sót
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động, khám phá
ra các nội dung mới cho bản thân.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI
Bài
2
.