HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
294
KT QU CHĂM SÓC NGƯI BNH CÓ DN LƯU NÃO THT RA NGI
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Ngô Th Hnh1, Nguyễn Đình Hưng1, Bùi Th Kim Hu1,
Đ Văn Đng1, Hoàng Thnh1
TÓM TT34
Đặt vn đ: Dẫn u não tht ra ngoài trong
c trường hp giãn não tht do xut huyết não
làm gim t l t vong ca người bnh. Trong đó
ng c chăm sóc dn u ca điều dưỡng vô
ng quan trng trong qtrình chăm sóc. Vì vậy
chúng tôi thc hiện đ tài này vi mc tiêu: Đánh
gkết qu chăm sóc người bnh dẫn lưu não
tht ra ngoài do xut huyết não tht ti Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên.
Phương pháp: t ct ngang 16 người
bnh dẫn lưu não tht ra ngoài do xut huyết
não tht điều tr ti khoa Ngoi Thn kinh - Ct
sng, Bnh vin Trung ương Thái Nguyên.
Kết qu: tui trung bình 60,5 tui, t l
nam/n 4,3/1. Trong 16 h bnh án nghiên
cu, 100% dn lưu đưc theo dõi màu sc, ng
dch não ty. 88% điu ng thay băng ghi đy
đ h bnh án. 33% đưc kp dn lưu khi vn
chuyn. 81,25% người bnh đưc cu sng
không bnh nhân nào b nhim trùng dn lưu.
Kết lun: Xut huyết não tht gp người
trung nn được dn lưu não tht ra ngoài có t l
sng cao. ng tác chăm c ngưi bnh ca
điu dưỡng đúng quy trình gp làm tăng t l
1Khoa Ngoi Thn kinh - Ct sng, Bnh vin
Trung ương Thi Ngun
Chu trách nhim chính: Ngô Th Hnh
SĐT: 0915189286
Email: cachua0509@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 15/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
sng và gim biến chng ti ch cho người bnh.
T khóa: Dn lưu não tht ra ngoài, Chy
u não tht
SUMMARY
CARING FOR INTRAVENTRICULAR
HEMORRHAGE PATIENTS WITH
EXTERNAL VENTRICULAR DRAIN
AT THAI NGUYEN NATIONAL
HOSPITAL
Objectives: To evaluate the results of caring
for intraventricular hemorrhage patients with
external ventricular drain at Thai Nguyen
National Hospital.
Methods: Cross-sectional description of 16
patients with ventricular drainage due to
intraventricular hemorrhage treated at the
Department of Neurosurgery - Spine, Thai
Nguyen National Hospital.
Results: The mean age was 60.5 years old,
the male/female ratio was 4.3/1. In 16 patients,
100% of drainages were monitored for color and
over- and under-drainage of cerebrospinal fluid.
88% of nurses changed the dressing and recorded
the complete medical records. 33% had drainage
clamped during transportation. 81.25% of
patients survived and no patient had drainage
infection.
Conclusion: Intraventricular hemorrhage in
middle-aged people with external ventricular
drainage has a high survival rate. Nursing care of
patients according to the correct procedure helps
increase the survival rate and reduce local
complications for patients.
Keywords: Ventricular Drainage Catheter,
Intraventricular hemorrhage
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
295
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dẫn lưu não thất ra ngoài là phương pháp
phu thuật đặt ng dẫn lưu vào hệ thng não
thất để dẫn lưu c não ty ra ngoài vi
mt h thng n chuyên dng, hoc h
thng n t to. Phu thuật này đưc ch
định trong bnh giãn não tht (não úng thy)
cp do nhiu nguyên nhân khác nhau như u
não chèn ép cng não gây c, chn
tơng sọ não, tai biến mch máu não, viêm
màng não, bm sinh trong bnh chy u
não tht do chấn thương sọ não, tai biến
mch máu não.[1]
Dẫn lưu c não ty ra ngoài s làm
gim áp lc trong s cu sống ngưi
bnh, dẫn lưu tng đưc c định trong mt
thi gian chúng ta th gp mt s biến
chng như: nhiễm trùng, chy máu não tht,
chy máu nhu não, máu t i màng
cứng, động kinh. vy, nếu không đưc
chăm sóc, theo dõi phát hiện kp thi s
dn ti hu qu nghiêm trọng cho ngưi
bnh1.
Chăm sóc ngưi bnh sau phu thut dn
lưu não thất đóng vai tr rất quan trng, góp
phn thành công cuc phu thut. Nhận định
tt tình trạng ngưi bnh, xây dng tt kế
hoạch chăm sóc, đánh giá đưc tiến trin ca
các triu chứng lâm sàng, đồng thi theo dõi
t tình trng dẫn lưu, chế độ dinh dưng,
vận động của ngưi bnh, hiu qu điu tr,
tư vấn cho người bnh trong quá tnh nm
vin sau khi xut vin nhm mang li kết
qu điu tr s hài lòng của ngưi bnh,
gia đình người bnh2.
Ti Bnh viện Trung ương Thái nguyên
đã tiến hành phu thut dẫn lưu não tht ra
ngoài t năm 2012, đến nay đã trở thành
tng quy. Tuy nhiên, hin tại chưa có một
nghiên cu hoàn chnh ca Bnh viện để
đánh giá về công tác điều dưng trong vic
chăm sóc ngưi bnh dẫn lưu não tht ra
ngoài, vy chúng tôi tiến hành nghiên cu
đề tài này vi mc tiêu “Đnh gikết qu
chăm sc ngưi bnh dẫn lưu não tht
ra ngoài do xut huyết não ti Bnh vin
Trung ương Thi Nguyên”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tt c người bệnh đưc phu thut dn
lưu não thất ra ngoài do xut huyết não tht
ti khoa Ngoi Thn Kinh - Ct sng Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên.
2.1.1. Tiêu chun la chọn ngưi bnh
- Ni bệnh đưc phu thuật đặt dn
lưu não thất ra ngoài chăm sóc và theo dõi ti
Khoa Ngoi Thn kinh - Ct sng.
- Ngưi bnh có dẫu lưu não tht ra ngoài
> 24h.
- Người bnh phu thut dẫn lưu não tht
ra ngoài do xut huyết não
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Người bnh phu thut dẫn lưu não tht
ra ngoài do các nguyên nhân khác.
- Phu thut dẫn lưu não thất ti các bnh
vin khác.
- Ni bnh thiểu năng, chậm phát
triển trưc đó.
2.1.3. Thi gian và địa đim nghiên cu
Thi gian nghiên cu t tháng 01/2/2022
đến 01/2/2023
Đa điểm: ti khoa Ngoi Thn kinh - Ct
sng, Bnh vin Trung ương Thái Nguyên.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Mô t ct
ngang
2.2.2. C mẫu phương php chn
mu
Cách chn mu: thun tin
C mu: Toàn b bệnh nhân đáp ứng tu
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
296
chun chn trong thi gian nghiên cu.
2.2.3. Phương php, thu thp s liu
- Lp bng thu thp s liu
- Phát phiếu thành viên nghiên cu
- Đin s liu theo biu mu.
- Thu thp thông tin, x lý s liu.
2.3. Biến s và ch s trong nghiên cu
- Tui, gii tính.
* Đánh giá quá trình theo dõi ngưi bnh
và dẫn lưu:
- Tn xuất theo dõi ngưi bnh dn
lưu: 1h/ln; 1-6h/ ln; 1-2 ln/ngày; không
theo dõi.
- Thc hin các ch s theo dõi: mc áp
lc đặt dẫn lưu; số ng dch, màu sc dch,
thay túi dẫn lưu ít nhất 1 lần/24h; thay băng
dẫn lưu ít nhất 1 ln/24h.
- Vn chuyn bệnh nhân đi chụp ct lp
vi tính (CLVT): kp EVD<30p, làm trng
bung nh git túi cha, n bng EVD
sau vn chuyn.
- Đánh giá tính chất dẫn lưu:
+ Din biến màu sc dẫn lưu: Bất tng
(M hoc màu trong dn sau chuyn sang
màu đỏ); nh tng (đỏ sau chuyn màu
hng có th trong dn).
+ S ng dch: Bình tng (10-
15ml/24h) Ra nhiu (> 30ml/24h), tc dn
lưu.
Đánh giá tc dẫn lưu bằng cách nâng cao
dẫn lưu sau đó hạ thấp n mức Zero t
không thy dòng dch não ty chy trong dây
dẫn lưu.
* Kết qu điu tr
- Biến chng dẫn lưu não tht ra ngoài:
Nhim trùng vết m, viêm não, màng não;
Dò dch; Tut dẫn lưu.
- Kết quả: ngưi bnh sng ra vin;
ngưi bnh nng xin chuyn tuyến; người
bnh xin không tiếp tục điu tr.
2.4. Phương pháp xử lý s liu
- S liu nghiên cu được x lý bng các
thut toán thng kê y hc.
2.5. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cu đưc triển khai sau khi đưc
Hội đồng khoa hc, Hội đồng đạo đức ca
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên thông
qua và phê duyt.
Nghiên cu được trin khai nhm mc
đích đánh giá kết qu chăm sóc ngưi bnh
dẫn lưu não tht ra ti bnh vin Trung
ương Thái Nguyên, ngoài ra không một
mục đích nào khác.
Gi mt thông tin riêng ca bnh nhân.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tui, gii tính
Bng 1. Nhóm nghiên cu
Gii
Tui
Nam
N
n
%
n
%
18 - 50 tui
1
6,25
1
6,25
50 - 70 tui
12
75
1
6,25
> 70 tui
0
0
1
6,25
Tng s
13
81,25
3
18,75
Nhn xét: Đ tui trung nh 60,5 tui, t l nam/n 4,3/1; S ngưi bnh nam nhiu
n so với người bnh n, nam gii t l mc bnh nhiu la tui 50-70, t l là 81,25%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
297
3.2. Đánh giá quá tnh theo dõi ngưi bnh và dẫn lưu
Bng 2. Tn xut theo dõi toàn trạng ngưi bnh và theo dõi dẫn lưu theo y lệnh bc sĩ
Tn xut
n
%
1h/ln
1
6,25
1-6h/ln
3
19
1-2 ln/ngày
12
75
Không theo dõi
0
Tng s
16
100
Nhn xét: 100% người bệnh đưc theo dõi dẫn lưu trong quá trình nằm vin.
Bảng 3. Điều dưỡng thc hin các ch tiêu theo dõi theo y lệnh bc sĩ
Ch tiêu
Ghi h
Không ghi h
Mô t mc áp lực đặt dẫn lưu
0
16
Mô t s ng dch
16
0
Mô t màu sc dch
16
0
Thay túi dẫn lưu
0
16
Thay băng dẫn lưu
14
2
Nhn xét: Các ch s v màu sc, s ng dch đưc điều dưng theo dõi và ghi lại đầy
đủ. 88% s bệnh nhân đưc thay băng chân dẫn lưu.
Bng 4. Vn chuyn bệnh nhân khi đi chp CLVT
Ch tiêu
%
Kp EVD < 30p
31
Trng bung nh git, túi cha, không tt EVD
19
Cân bng tr li EVD sau vn chuyn
19
Nhn xét: 100% ngưi bệnh đặt EVD đưc điều dưng h tng thc hin xét nghim cn
lâm sàng. 31% ngưi bệnh đưc kp EVD
Bảng 5. Đnh gi tính cht dch dẫn lưu dựa trên thời gian đặt dẫn lưu
Tính cht dẫn lưu
Thi gian lưu dẫn lưu
1-7 ngày
8 ngày
n
%
n
%
Din biến u
sc dẫn lưu
Bất tng
M, cn
1
6,25
Màu đỏ sm
2
12,5
Bình tng
13
81,25
S ng dch
Bình tng
13
81,25
Ra nhiu
2
12,5
Tc dẫn lưu
1
6,25
Nhn xét: 81,25% bệnh nhân đưc rút dẫn lưu trong thời gian t 1-7 ngày không có bt
tng vu sc và s ng dch não ty.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
298
3.3. Kết qu điu tr
Bng 6. Biến chng
Biến chng
n
%
Toàn thân
Viêm phi
12
75
Loét
2
13
Viêm não, viêm màng não
1
0.6
Ti v trí dẫn lưu
0
0
Nhn xét: 93,75% biến chng toàn thân, không tng hp nào nhim trùng ti v
t dẫn lưu.
Bng 7. Bng kết qu NB
Kết qu
n
%
Ni bnh sng, ra vin
13
81,25
Ni bnh nng, xin chuyn tuyến
0
T chối điu tr, xin v
3
18,75
Nhn xét: 81,25% ngưi bệnh đưc dn
lưu não thất kp thi sng tiếp tục điều tr
Phc hi chức năng. 18,75% trường hp gia
đình ngưi bnh mong mun ko tiếp tc
điu tr.
IV. BÀN LUN
4.1. Nhóm ngưi bnh nghiên cu
Đ tui trung nh ca nghiên cu bnh
lý xut huyết não 60.5tuổi, trong đó ln
nht 72 tui, nh nht là 46 tui, t l bnh
nam nhiều n nữ 13 nam/03 n. Kết qu
này của chúng tôi cũng ph hợp vi kết qu
nghiên cu ca tác gi Nguyễn Đình Hưng:
tuổi trung nh 62,04; đ tui hay gp 50-70
tui chiếm 57,5%3.
4.2. Đánh giá quá trình theo dõi ni
bnh và dẫn lưu
100% người bnh dẫn lưu não tht ra
ngoài phải đưc theo dõi hàng ngày. Tùy vào
việc đánh giá tình trạng ngưi bnh ca bác
, khi bác ra y lệnh phân cấp chăm sóc
ngưi bệnh, điều dưng thc hin quá trình
theo dõi các ch s phù hp vi phân cp
chăm sóc. 25% ngưi bnh phi theo dõi các
ch s trong thi gian t 1-6h/ln là nhng
ngưi bnh có tình trng tri giá xu GCS <10
đim. Còn nhng ngưi bnh có tình trng tri
giác t 11 - 15 điểm ch cn theo dõi dẫn lưu
2 ln/ngày nhng ngưi bnh này ít s
thay đổi v áp lc ni s3.
Dẫn lưu dch não tủy ra ngoài luôn đưc
theo dõi, vic theo dõi và ch động can thip
đưc điều dưng thc hin, nhng việc đánh
giá ghi h bệnh án tchưa đưc thc
hiện đầy đủ. Trong 16 bnh án nghiên cu,
đến 16/16 h không đưc ghi chú v
ch tiêu áp lc ni s; thay túi dẫn lưu; chỉ
33% trưng hp đưc khóa dẫn lưu khi thay
đổi tư thế, vn chuyển ngưi bnh. Tuy
nhiên các ch s v dch o tủy đưc điều
ng cp nht h đầy đủ 100%; thay
băng dẫn lưu ngưi bệnh được điều dưng
ghi h bnh án 14/16 h sơ. Kết qu trên
th hin rằng ngưi điều dưng viên đã nắm
đưc quy tnh theo dõi, chăm sóc ngưi
bnh, h đã cập nhật đưc các ch s quan
trọng theo ng dẫn chăm sóc dẫn lưu não