K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
538
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LƠ XÊ MI CẤP BNG PHƯƠNG PHÁP
GHÉP NỬA HOÀ HỢP SỬ DỤNG CYCLOPHOSPHAMIDE
SAU TRUYỀN TBÀO GC TI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN U
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐON (2019-2023)
Võ Thị Thanh Bình1, Đỗ Thị Thúy1, Nguyễn Bá Khanh1,
Nguyễn Th Nhung1, Trần Th Hồng1, Đào Phan Thu Hường1,
Bạch Quốc Khánh1, Nguyễn Hà Thanh1
TÓM TẮT62
Mục tiêu: Mô tả kết qu và mt số biến
chứng điều trị bnh Lơ xê mi cấp bằng phương
pháp gp nửa hoà hp sử dng
Cyclophosphamide sau truyền tế bào gc. Đối
tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập
hi cứu 47 bnh nhân chn đoán LXM cấp đã
đưc ghép tế o gc nửa ha hp tại Viện
Huyết hc - Truyền u Trung ương, từ tháng
1/2024 đến tháng 12/2023; Xử tr bằng phn
mềm thống SPSS 22.0. Kết qu nghiên cứu:
Thi điểm mc bạch cầu và tiểu cu trung bnh là
15 và 20 ngày. Tỷ lệ mc mảnh ghép ngày D+30
đạt 97,4%; OS và EFS tại thi điểm 2 năm lần
lưt 78,7% và 73,8%. Tỷ lệ i phát tại thi
điểm 2 năm 25,5%; Tỷ lệ tử vong không liên
quan đến tái phát tại thi đim 2 m
19,1%.Tỷ lệ nhiễm trng 68,1%, CMV tái hoạt
đng 100%; Tỷ lệ ghép chng ch (GVHD)
cấp đ III-IV cấp tnh2,1%, ghép chng ch
n th tiến triển 6,4%. Kết lun: Ghép tế
bào gc nửa ha hp sử dụng
Cyclophosphamide sau ghép cho kết qu ghép và
1Viện Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Th Thanh Bình
SĐT: 0906161973
Email: binh_c8a@yahoo.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
những biến chứng đt mức đ chp thuận đưc
và thể tiếp tục áp dng.
Từ khóa: Ghép tế bào gc nửa ha hp, sử
dng Cyclophosphamide sau ghép, xê mi cấp.
SUMMARY
OUTCOMES OF ACUTE LEUKEMIA
USING HAPLO-SCT WITH POST-
TRANSPLANT CYCLOPHOSPHAMIDE
AT THE NATIONAL INSTITUTE OF
HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION (2019-2023)
Objective: To describe the outcomes and
complications of haploidentical hematopoietic
stem cell transplantation (HSCT) with post-
transplant Cyclophosphamide in treating acute
leukemia. Subjects and Methods: A
retrospective cohort study involved 47 patients
diagnosed with acute leukemia who underwent
haploidentical HSCT at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion from
January 2024 to December 2023. Data were
processed using SPSS 22.0 statistical software.
Results: The study found that the median time to
neutrophil and platelet engraftment was 15 and
20 days, respectively. The engraftment rate on
day +30 was 97.4%. At 2 years, overall survival
(OS) was 78.7%, and event-free survival (EFS)
was 73.8%. The 2-year relapse rate was 25.5%,
and the 2-year non-relapse mortality (NRM) was
19.1%. Infection occurred in 68.1% of patients,
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
539
and cytomegalovirus (CMV) reactivation
occurred in 100%. The incidence of acute graft-
versus-host disease (GVHD) grade III-IV was
2.1%, while chronic GVHD occurred in 6.4%.
Conclusion: The study confirms that
haploidentical HSCT with post-transplant
Cyclophosphamide is feasible and an acceptable
approach with manageable complications,
reinforcing its potential in clinical practice.
Keywords: Haploidentical stem cell
transplantation, post-transplant
Cyclophosphamide, acute leukemia.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ghép TBG đồng loài một phương pháp
điều trị có tiềm năng chữa khỏi bệnh cho rất
nhiều bệnh máu ác tnh lành tnh. Tuy
nhiên, mỗi bệnh nhân chỉ 25% hội ph
hp HLA hoàn toàn, điều đó đã đi hỏi cần
nguồn tế bào gốc khác để tiến hành ghép
cho bệnh nhân. Trong thập kỷ qua ghép nửa
hoà hp HLA đang tăng đáng kể cng với
những kỹ thuật kiểm soát các phản ng d
ghép, trong đó sử dụng Cyclophosphamide
sau ghép (PTCy) đã đưc M quốc tế
chấp nhận như một phương pháp hiệu quả,
an toàn chi ph hp lý tạo ra nhiều hội
n cho bệnh nhân, đặc biệt bệnh LXM
cấp trong điều kiện ghép tại Việt Nam cn
nhiều hạn chế. Xuất phát tnhu cầu thực tiễn
đó chúng tôi tiến hành đề tài: “Kết quả điều
trị bệnh mi cấp bằng phương pháp
ghép nửa hoà hp có sử dụng
Cyclophosphamide sau tế bào gốc (PTCy) tại
Viện Huyết học Truyền máu Trung ương
giai đoạn 2019 2023”. Với mục tiêu: Mô t
kết quả và một số biến chứng trong điều trị
bệnh mi cấp bằng phương pháp ghép
nửa hoà hợp có sdụng Cyclophosphamide
sau truyền TBG để từ đó rút kinh nghiệm cho
thực hành lâm sàng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: 47 Bệnh
nhân chẩn đoán Lơ xê mi cấp đưc tiến hành
ghép TBG nửa ha hp (Haplo) tại khoa
Ghép tế bào gốc, Viện Huyết học Truyền
máu Trung ương giai đoạn từ 01/2019 đến
12/2023 sử dụng phác đồ ghép
Cyclophosphamide sau ghép đủ tiêu chuẩn:
- Tuổi: Dưi 60 tuổi
- Chẩn đoán: mi cấp đã đưc điều
trị và đạt lui bệnh hoàn toàn
- Có nguồn hiến ha hp một nửa HLA
- Đủ tiêu chuẩn ghép TBG đồng loài.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Các bệnh nhân ghép theo kiểu ghép kết
hp: Nửa hoà hp – Máu dây rốn
- Các bệnh nhân ghép thất bại với
phương pháp ghép trước đó đưc ghép cứu
vãn ngay sau bằng kiểu ghép nửa hoà hp
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Thuần tập
hồi cứu
2.2.2. Phác đồ điều kin hóa:
- Busulfex: 3,2 mg/kg/ngày hoặc với P <
12kg: 4,4mg/kg/ngày: D-8 đến D-5
- Cyclophosphamide 50 mg/kg/ngày: D-3
và D-2
- Cyclophosphamide 50 hoặc 40
mg/kg/ngày: D+3 và D+4
2.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá trong
nghiên cứu:
- Tiêu chuẩn mọc mảnh ghép: Khi bạch
cầu trung tnh trên 0,5 G/L t nhất 3 ngày ln
tiếp, tiểu cầu hồi phục khi số lưng tiểu
cầu trên 20 G/L không truyền tiểu cầu
trong 3 ngày liên tiếp.
- Tu chuẩn đánh giá tổn tơng
quan do thuốc: Theo Viện Ung t Quốc gia
Hoa Kỳ (NCINational Cancer Institution)
năm 2006.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
540
- Tu chuẩn đánh giá các biến chứng
bệnh ghép chống chủ: Theo NIH 2014
2.3. Xlý số liệu: Bằng phần mềm Excel
2010, SPSS 22.0
2.4. Biến số nghiên cứu: Tltvong
không do tái phát (NRM), bệnh ghép chống
chủ cấp tnh (aGVHD), bệnh ghép chống chủ
mạn tnh (cGVHD), thi gian sống không
biến cố (EFS), thi gian sống toàn bộ
(OS).
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1: Đặc điểm chung bnh nhân
Đặc điểm chung
Giá trị
Gii tnh, nam/nữ (n)
31/16
Tuổi trung bnh (n, min-max)
32 (7-54)
Độ tuổi, năm (n,%)
< 18
8 (17)
18 60
39 (83)
Nhóm bệnh n (%)
xê mi cấp dng tuỷ
n = 26 (55,3%)
CR1
24 (92,3)
CR ≥ 2
2 (7,7)
xê mi cấp dng lympho
n = 18 (38,3%)
CR1
17 (94,4)
CR ≥ 2
1 (5,6)
Dòng B
13 (72,2)
Dòng T
4 (22,2)
Dòng NK
1 (5,6)
xê mi cấp tủy lai lympho
n = 3 (6,4%)
CR1
3 (100)
CR ≥ 2
0 (0)
Tnh trạng MRD trước ghép, theo Flow
cytometry
n (%)
MRD < 0,01%
0 (0)
MRD: 0,01 0,1%
10 (21,3)
MRD > 0,1%
32 (68,1)
MRD (không xác định)
5 (10,6)
Nhóm nguy cơ theo di truyền, n (%)
Thấp
2 (4,2)
Trung bình
13 (27,7)
Cao
32 (68,1)
Nhận xét: Bệnh nhân nghiên cứu trung vị tuổi là 32, nhỏ nhất là 9 tuổi, ln nhất là 54
tuổi tuổi t 9 48 tuổi; 55,3% bệnh nhân LXM cấp dng tủy; 38,3% là LXM cấp dng
lympho; không bệnh nhân nào đạt đưc tnh trạng MRD < 0,01% trên Flow cytometry có
3 bệnh nhân tái phát điều trđạt lui bệnh lần 2 sau đó mi ghép.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
541
Bảng 3.2: Đặc điểm nguồn hiến tế bào gốc
Đặc điểm chung
Giá trị
Tuổi trung bnh (n, min-max)
31 (10-51)
Gii tnh nam (n,%)
16 (34,0)
Mối quan hệ của người hiến với bệnh nhân n (%)
Anh chị em ruột
30 (63,8)
Bố/m
9 (19,1)
Con cái
6 (12,8)
Anh chị em họ; cháu họ
2 (4,3)
Bất đồng giới n (%)
Nữ cho nam
12 (25,5)
Nam cho nữ
8 (17)
Không có bất đồng
27 (57,5)
Liều tế bào gốc trung bình (Min Max)
9,6 ± 3,7 (4,6 26,1)
Bất đồng nhóm máu ABO n (%)
Chnh yếu
10 (21,3)
Thứ yếu
8 (17)
Bất đồng 2 chiều
1 (2,1)
Không bất đồng
28 (59,6)
Nhận xét: Nguồn hiến TBG chủ yếu là tanh chị em ruột, chiếm 63,8%; Liều tế bào gốc
tnh theo cân nặng bệnh nhân là: 9,6 ± 3,7 x 106. TB/kg.
3.2. Kết quả ghép
3.2.1. Tnh trng mọc mảnh ghép
Bảng 3.3: Kết quả mọc mảnh ghép
Đặc điểm
Tỷ lệ %
Thi gian trung bnh
hồi phục (ngày)
Bạch cầu trung tnh
15 (12-27)
Tiểu cầu
20 (9-92 )
Mọc mảnh ghép
97,9
Không
2,1
Kết quả chimerism t ngưi
hiến D+30 (n=39)
>95%
97,4
<95%
2,6
Nhận xét: Thi gian trung bnh để bạch
cầu trung tnh tiểu cầu mọc là 15 20
ngày. T l mọc mảnh ghép > 95% ngày
D+30 sau ghép là 97,4%; Có 1 bệnh nhân
không mọc mảnh ghép.
3.2.2. Kết quả OS và EFS
Cho đến tháng 9/2024 bệnh nhân theo di
đưc ngắn nhất là 10 tháng, dài nhất 62
tháng, thi gian theo di trung bnh của
nghiên cứu là: 27,6 ± 14,5 tháng.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
542
Biểu đồ 3.1: Thời gian sống không sự kin (EFS)** và sống thêm toàn bộ (OS)
sau ghép 2 năm ti thời điểm ghép
** EFS: Là biến cố tái phát hoặc tử vong do bệnh hoặc các biến chứng của ghép
Nhận xét: EFS và OS thi điểm 2 năm sau ghép tương ứng là 73,8% và 78,7%.
3.2.3. Tnh trng tái phát và tử vong
Bảng 3.4: Tnh trng tái phát, t vong sau ghép tính đến 2 năm sau ghép
Tình trạng
Số BN
Tỷ lệ %
Bệnh nhân tái phát
12
25,5
Thời gian
<6 tháng
4
33,3
6 - 12 tháng
6
50,0
12 -24 tháng
2
16,7
Tình trạng lui bệnh
trước ghép
CR1 (n=44)
10
22,7
CR ≥ 2 (n=3)
2
66,7
Nhóm tn lượng
Nhóm nguy cơ cao (n=32)
9
28,1
Nhóm nguy cơ trung bnh (n=13)
3
23,1
Nhóm nguy cơ thấp (n=2)
0
0,0
Thể bệnh
AML (n=26)
5
19,2
ALL (n=18)
- Dòng B
- Dòng T
- Dòng NK
6
5
0
1
33,3
AML/ALL (n=3)
1
33,3
Bệnh nhân tử vong tại thời điểm 2 năm sau ghép
9
19,1
Thời điểm sau ghép,
(n=9)
< D+100
0
0
D+100 đến 1 năm sau ghép
5
10,6
1-2 năm sau ghép
4
8,5
Nguyên nhân tử vong,
(n=9)
Tái phát bệnh
7
14,9
Không do tái phát bệnh
2
4,3