T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
705
NHN XÉT KT QU ĐIU TR CM MÁU CA BNH NHÂN
HEMOPHILIA ĐƯC PHU THUT CHNH HÌNH QUN LÝ
TI VIN HUYT HC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
GIAI ĐON 2013 2023
Đng Minh Thun1, Nguyn Th Mai2, Trn Th Kiu My1,
Trn Th M Dung1, Trn Th Quyên2, Nguyễn Văn Nghi2,
Trn Th Phương2, Đào Xuân Thành1
TÓM TT85
Trong giai đon t 2013 - 2023, trung tâm
Hemophilia vin Huyết hc Truyn máu Trung
ương đang qun lý khong gn 60 bnh nhân
ch đnh phu thut chnh hình. Để đm bo cho
cuc m din ra mt ch an toàn hiu qu đòi
hi phi s chun b k càng, có s phi hp
nhiều chuyên khoa như ngoi khoa, gây mê hi
sc, huyết hc... Tuy nhiên, mt mức đ nào
đó, bnh nhân hemophilia vn nguy cơ chy
u, chm lành vết thương và nhiễm trùng sau
m, do đó làm tăng tỷ l t vong. Mc tiêu:
Nhn xét kết qu điu tr cm u ca nhóm
bnh nhân hemophilia đưc phu thut chnh
hình. Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
52 bnh nhân, mô t lot ca bnh, hi cu. Kết
qu: Tui trung bình 30,65 ± 13,57, ch yếu
trong đ tui lao đng. T l hemophilia A/B là
5/1. 23,1% bnh nhân trong nhóm nghiên cu
tn thương trước m thoái hóa khp. 2
trường hp chiếm 3,8% có c chế yếu t VIII
trước m. Phu thut ln chiếm 80,8%, trong đó
1Đại hc Y Hà Ni
2Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính:
SĐT: 0981.724.498
Email: bshongan041198@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
29,6% phu thut chnh hình, 19,2% phu thut
kết hợp xương. 96,2% bnh nhân được phu
thut mt ln. 73,1% bnh nhân dùng yếu t cô
đc trước m. Lượng chế phm trung bình s
dng trong và sau m vi hemophilia A 474,9
± 449 IU/kg và hemophilia B 317,4 ± 292,6
IU/kg. 76,9% không có biến chứng sau m. Đa
số bệnh nhân kiểm soát đông máu cuc mổ rất
tốt. 2 trường hp chiếm 4% xut hin cht c chế
yếu t VIII sau m. S ngày nm vin trung bình
vi hemophilia A 29,6 ± 19,3 ngày và
hemophilia B 23,4 ± 15,1 ngày.
SUMMARY
COMMENT ON THE RESULTS OF
HEMOSTATIC TREATMENT IN HEMOPHILIA
PATIENTS UNDERGOING ORTHOPEDIC
SURGERY MANAGED AT THE NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION FROM 2013 - 2023
During the period from 2013 to 2023, the
Hemophilia Center of the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion is managing
nearly 60 patients indicated for orthopedic
surgery. The surgery requires careful preparation
and coordination among various specialties such
as surgery, anesthesia, intensive care,
hematology, etc..., to ensure that the operation is
conducted safely and effectively. However, to
some extent, hemophilia patients still have a risk
of bleeding, delayed wound healing, and
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
706
postoperative infections, which increases the
mortality rate. Objective: To evaluate the
hemostatic treatment outcomes of hemophilia
patients undergoing orthopedic surgery. Subjects
and research methods: 52 patients, descriptive
case series, retrospective study. Results: The
average age was 30.65 ± 13.57, mainly in the
working age group. The ratio of hemophilia A/B
was 5/1. 23.1% of patients in the study group had
preoperative lesions due to joint degeneration. 2
cases, accounting for 3.8%, had factor VIII
inhibitors preoperatively. Major surgeries
accounted for 80.8%, of which 29.6% were
orthopedic surgeries and 19.2% were bone
fixation surgeries. 96.2% of patients underwent
surgery once. 73.1% of patients used clotting
factor concentrates preoperatively. The average
amount of products used during and after surgery
for hemophilia A was 474.9 ± 449 IU/kg and for
hemophilia B was 317.4 ± 292.6 IU/kg. 76.9%
had no postoperative complications. The majority
of patients had very good control of hemostasis
during the surgery. 2 cases, accounting for 4%,
developed factor VIII inhibitors postoperatively.
The average length of hospital stay for
hemophilia A was 29.6 ± 19.3 days and for
hemophilia B was 23.4 ± 15.1 days.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hemophilia ri lon di truyn ln liên
kết vi nhim sc th gii tính X, nguyên
nhân do đột biến gen quy định yếu t VIII
(hemophilia A) hoc yếu t IX (hemophilia
B) tương ng, tng gp nam gii. Ti
Vit Nam, hin tại ước tính khong trên
10.000 người mc bệnh trong đó khong
4.000 bệnh nhân (BN) đưc phát hin
điu tr1. Triu chng lâm sàng ca
hemophilia chy máu kéo dài, khó cm,
lặp đi lặp li ơng khớp mm,
gây phá hy, biến dng khp, dẫn đến mt
chc năng tàn phế. Mặc dù đã nhiều
phương pháp mới trong điều tr, nhưng phu
thut (PT) nói chung PT chnh nh nói
riêng BN hemophilia vn mt th thách
ln. Theo mt s nghiên cu, t l t vong
liên quan đến PT BN hemophilia lên ti
66% trong những năm khoảng gia thế k
XX gim xung còn 4,5% khi s xut
hin ca yếu t đặc. Trong 10 năm va
qua, Trung tâm Hemophilia Vin Huyết hc -
Truyn máu Trung ương đang quản lý
khong gn 60 BN ch định PT chnh
nh. Việc PT đòi hỏi phi s chun b k
càng, có s phi hp của đa chuyên khoa
như ngoại khoa, gây mê hi sc, huyết
học,… để đảm bo cho cuc m din ra mt
cách an toàn hiu qu. Tuy nhiên, mt
mức độ nào đó, BN hemophilia vẫn nguy
chảy máu, chm lành vết thương và nhiễm
trùng sau m. Vì thế, chúng tôi tiến hành đ
tài: Nhn xét kết qu điều tr cm máu ca
bệnh nhân hemophilia đưc phu thut chnh
nh qun ti vin Huyết hc Truyn máu
trung ương giai đoạn 2013 - 2023”, với 2
mc tu:
1. tmột số đặc điểm trước mcủa
bệnh nhân hemophilia trước phẫu thuật chỉnh
nh đưc quản lý tại viện Huyết học Truyền
máu Trung ương giai đoạn 2013 - 2023.
2. Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của
nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun la chn: 52 BN đưc chn
đoán xác định hemophilia A B theo tiêu
chun chẩn đoán của Liên đoàn Hemophilia
thế giới năm 20132, qun ti vin Huyết
hc Truyền u Trung ương đưc PT chnh
nh tại các sở kh năng PT, sau đó
đưc chuyn li vin Huyết hc Truyn máu
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
707
Trung ương tiếp tục theo dõi điều tr sau
khi ổn định ban đầu v ngoi khoa.
Tu chun loi tr: BN đưc chn
đoán hemophilia mắc phi BN đang sử
dng các thuc chống đông máu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu lot
ca bnh, hi cu.
Cách chn mu: C mu toàn b.
2.3. Ni dung nghiên cu
Thu thp thông tin nghiên cu bao
gm:
Thông tin chung: Tui phu thut,
hemophilia A/B.
Đặc điểm tc PT: Tổn thương trước
m, cht c chế trưc m, tính cht PT, s
ln PT.
Đặc điểm sau mổ:ng chế phm cn
dùng trong sau m, biến chng sau m,
kiểm soát đông máu cuộc m, thi gian nm
vin.
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
20.0.
2.4. Các tiêu chuẩn quy trình sử
dụng trong nghiên cứu
Tiêu chun chẩn đoán hemophilia theo
Liên đoàn Hemophilia thế gii (WFH) năm
20132.
Tiêu chun kiểm soát đông máu cuộc
m theo WFH2.
Phân loi mức độ phu thut theo
WFH2.
Quy tnh đnh lượng hot tính yếu t
VIII trên y ACL-TOP theo Vin Huyết
hc - Truyn máu Trung ương3.
Quy tnh đnh lượng hot tính yếu t
IX trên máy ACL-TOP theo Vin Huyết hc
- Truyền máu Trung ương4.
Quy tnh xét nghiệm định lưng c
chế yếu t VIII trên máy ACL-TOP theo
Vin Huyết hc - Truyền máu Trung ương5.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu
Bng 3.8. Tui phu thut ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Đặc điểm
X ± SD
Min
Max
Tuổi phẫu thuật (n = 52)
30,65 ± 13,57
7
70
Nhn xét: Tui PT trung bình là 30,65 tui, cao nht 70 tui, thp nht 7 tui.
Biểu đồ 3.6. Phân loi bnh nhân theo th bnh
Nhn xét: T l Hemophilia A/B là 5/1.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
708
3.2. Đặc điểm trước m ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Bng 3.9. Đặc điểm tổn thương trước m
Tổn tơng
n
Tỷ lệ (%)
Thoái hóa khớp
12
23,1
Gãy xương
10
19,2
Cứng khớp
9
17,3
Co rút gân Achile
7
13,5
Khối máu t
6
11,5
Khác
5
9,6
U gi
2
3,8
U nội sụn
1
1,9
Tổng
52
100
Nhận xét: thể thấy đa số các BN đưc PT đều là hậu quả của chảy máu. Có 3 nguyên
nhân gãy ơng, cứng khớp thoái hóa khớp là những nguyên nhân hàng đầu và là hậu quả
của hemophilia điều trị không đầy đủ.
Bng 3.10. Cht c chế trước phu thut
Ức chế yếu t
n
Tỷ lệ (%)
Không
50
96,2
2
3,8
Tổng
52
100
Nhận xét: 2 trường hợp chiếm 3,8% xuất hiện ức chế yếu tố VIII trước mổ là BN Bùi
Văn T. được PT cắt cụt đùi phải do hoại t xương sau gãy với nồng độ 6BU và BN Lê Trọng
T. đưc PT ly khối máu tụ và tổ chức hoại tử cẳng chân phải với nồng độ 8,5BU.
Bng 3.11. Phân loi loi hình phu thut
Loại hình
Tỷ lệ (%)
PT kế hoạch
84,6
PT cấp cứu
15,4
Tổng
100
Nhận xét: 15,4% trường hợp PT cấp cứu do gãy ơng, giải phóng chèn ép khoang.
84,6% các trường hợp đưc PT theo kế hoạch.
Bng 3.12. Phân loi mc độ và phương pháp phẫu thut
Mức độ và pơng pháp phẫu thuật
n
Tỷ lệ (%)
Phẫu thuật nhỏ
(n = 10; 19,2%)
PT lấy khối máu t
5
9,6
Nạo vét ổ hoại tử
4
7,0
Giải phóng chèn ép khoang
1
1,9
Phẫu thuật lớn
(n = 42; 80,8%)
PT chỉnh hình
15
29,6
PT kết hợp xương
10
19,2
PT thay khớp
7
13,5
PT cắt cụt chi
6
11,5
PT cắt u giả
3
5,8
PT cắt u nội sụn
1
1,9
Tổng
52
100
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
709
Nhận xét: 80,8% trường hợp PT lớn bao gồm: PT cắt cụt chi, PT thay khớp gối, háng,
PT kết hợp ơng, PT cắt u giả và cắt u nội sụn. 19,2% các trường hợp PT nhỏ bao gồm: Nạo
vét ổ hoại tử chi, PT giải phóng chèn ép khoang, PT lấy khối máu tụ.
Bng 3.13. Phân loi s ln phu thut
S ln PT
n
T l (%)
1
50
96,2
2
1
1,9
3
1
1,9
Tng
52
100
Nhận xét: 96,2% trường hợp PT 1 lần. 1 trường hợp PT 2 lần là BN Đoàn Văn N. đưc
PT kết hợp ơng sau đó phải PT lại chảy máu. 1 trường hợp PT 3 lần BN Nguyễn
Hoàng H. được PT ly khối máu tụ vùng đùi trái 2 lần sau PT cắt u giả.
3.3. Kết qu điu tr cm máu ca nhóm bệnh nhân đưc nghiên cu
Bng 3.14. Phân loi chế phm s dng trong m
Chế phẩm
n
Tỷ lệ (%)
Yếu tố cô đặc
38
73,1
Yếu tố cô đặc + Tủa lnh
11
21,2
Yếu tố bypass
2
3,8
Yếu tố cô đặc + HTĐL
1
1,9
Tổng
52
100
Nhận xét: 73,1% trường hợp sử dụng hoàn toàn yếu tđặc. Trong 2 trường hợp
xuất hiện chấtc chế trước mổ đều sử dụng yếu tố bypass.
Bng 3.15. Lưng chế phm cn dùng trong và sau m
ng chế phẩm (IU/kg)
X ± SD
Min
Max
Hemophilia A (n = 43)
474,9 ± 449
41
2134
Hemophilia B (n = 9)
317,4 ± 292,6
32
920
Nhận xét: Lượng yếu ttrung bình BN hemophilia A sử dụng 474,9 ± 449 IU/kg
hemophilia B là 317,4 ± 292,6 IU/kg.
Bng 3.16. Phân loi biến chng sau m
Biến chứng
n
Tỷ lệ (%)
Không biến chứng
40
76,9
Chảy máu
7
13,5
Nhiễm trùng
3
5,8
Cả 2 biến chứng
2
3,8
Tổng
52
100
Nhận xét: Phần lớn các BN không biến chứng sau mổ chiếm 76,9%. Biến chứng
nhiễm trùng chiếm 5,8%; chảy máu chiếm 13,5%; kết hợp cả 2 biến chứng 2 BN chiếm
3,8%.