Kết quả điều trị y kín thân xương đùi bằng đinh nội tủy chốt qua màn hình tăng sáng *Nguyễn Đăng Vững và Nguyễn Tường QuangBệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng NaiTÓM TTĐt vn đề: Chn thương gãy ơng đùi ngày càng nhiu, ng phc tạp và nặng nhơn, thưng gp ngưi trưng thành và sau mt tai nn cưng đcao. Nếu không điu trkp thi và đúng phương pháp sẽ gây nhiu biến chng nghiêm trng. Đóng đinh ni ty có cht qua màn hình tăng sáng là phương pháp tiên tiến đưc sdng nhiu nht hin nay. Mc tiêu nghiên cu: Kết quđiu trgãy kín thân xương đùi bng đinh ni ty có cht qua màn hình tăng sáng. Đi tưng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân ≥ 18 tui gãy kín thân xương đùi đưc phu thut bằng phương pháp đóng đinh ni ty cht qua màn hình ng sáng, hi cu tiến cu và mô thàng lot ca. Kết qu: 19 trưng hp gãy n thân xương đùi đưc phu thut đóng đinh nội ty có cht và phc hi chc ng tốt. Kết lun: Vic sdng phương pháp đóng đinh ni ty có cht qua màn hình tăng sáng cho thy hiu qutối ưu và phc hi chc ng tt.Tkhóa: gãy kín xương đùi, màn hình tăng sáng, đinh chốtTác giả liên hệ: BS. Nguyễn Đăng VữngEmail: nguyendangvung1992@gmail.com1. ĐẶT VẤN ĐỀĐất nước ta đang tn đà phát triển ng nghiệp a, hiện đại hóa, đặc biệt là sự gia tăng dân số, c pơng tiện giao tng tốc đcao, nên tai nạn ngày càng ng mức đtrầm trọng. Chấn tơng gãy xương đùi ngày ng nhiều, càng phc tạp nặng nn. Hoa Kỳ, tlệ gãy thân ơng đùi dao động từ 9.5 đến 18.9 trên 100.000 n mỗi năm [1]. Ở Việt Nam, phần lớn gãy thân ơng đùi ở nam giới đtui trưởng tnh (20 - 40) sau một tai nn cường độ cao (tai nn giao tng, ncao, tai nạn lao động) [2].Xương đùi xương lớn nhất một trong những ơng chu lực cnh của thể, xung quanh xương được bao bọc và bám bởi các khối dày, chắc nên khi gãy thường di lệch ln, rất knắn chỉnh. Do đó gãy thân xương đùi nếu không điều trị kịp thời và đúng phương pháp dễ đưa đến những biến chứng gây ảnh ởng đến vic phục hồi chức ng của chi thể, thậm chí gây tàn phế suốt đời. c biến chứng tờng gặp ca gãy thân xương đùi bao gồm biến chứng tn thân nsốc, tắc mạch máu do mỡ và biến chứng tại chỗ như tổn thương mạch u thần kinh, từ gãy n chuyển sang gãy h, chèn o hai đon gãy, chèn ép khoang, phù n, teo cng khớp giai đoạn muộn. Ngi ra còn có những biến chứng mun như lin lệch, kng lin xương, loãng xương, vm ơng, ngắn chi.... [1, 3].Các yếu tố ảnh hưng đến quá trình lin xương có thkể đến như yếu tố toàn thân gm: tui trlin xương nhanh hơn ngưi già; ngưi có bnh truyn nhim như HIV/AIDS, lao hoc bnh ni tiết như đái tháo thưng, bnh tuyến cn giáp đu làm chm lin xương; chế đdinh dưng m gây nh hưng quá trình lin xương. Yếu ttại chỗ bao gồm: bất đng không tốt: gây ra các cđng ti y làm tn thương các mch máu nhy ra vùng hoi t, nh hương đến quá trình lin xương; o dãn gây chm lin xương khp gi; nén ép có tác dng kích thích tạo ơng nhưng nếu nén ép quá mnh sẽ dn đến 83Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 83-90DOI:335 https://doi.org/10.59294/HIUJS..202.722
84Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 83-90hoi txương; nhim khun gây ra nghn mch y sưng nề và phá hu, chít hẹp các mạch máu nuôi dưng dn đến hoi txương và xương chết; tập vn đng tt giúp dòng máu lưu thông stăng cưng dinh dưng cho y, làm nhanh quá trình lin ơng.Có rất nhiu phương pháp điu trgãy thân xương đùi, song mi phương pháp có nhng ưu nhưc đim riêng. Điu trbo tn có thnn chnh phc hồi li hình thể gii phu của xương nhưng rất khó cđnh vng chc, do đó thưng dẫn đến di lch thphát. Nên vic bất đng o dài ddn đến các biến chng như teo cơ cng khp, loãng xương v.v…Vì vậy y thân xương đùi ở ngưi ln đưc hu hết các tác gitrong nưc cũng như ngoài nưc phu thuật kết hp ơng n trong bng nẹp vít hoc kết hp ơng bng đinh ni ty. Trong đó đóng đinh nội ty có nhiu ưu thế hơn so với np vít như chng xoay, hạn chế ngắn chi, tỷ lệ nhim trùng thp .v.v... [4-6]. Đinh ni ty đưc sdng ln đu vào năm 1907 bởi Albin Lambotte, đến nay đã đưc cải tiến nhiu vkiu dáng, kthut [7]. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất - Đồng Nai đã triển khai kỹ thuật này gần đây nng ca có đánh giá cthể vkết quả. Do đó đi được thực hiện với mục tu:- tả đặc điểm lâm sàng y kín thân xương đùi.- Đánh giá kết qu, tltai biến, biến chng ca kthut đinh ni ty có cht qua màn hình tăng sáng.2. ĐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PP NGHN CỨU2.1. Đối tượng nghn cứu Tất cbệnh nhân gãy n thân xương đùi theo phân loi Winquist đưc phu thut bng pơng pháp kết hợp ơng bằng đinh nội tủy cht qua màn hình tăng ng tại Khoa Chấn thương chỉnh hình Bỏng, Bệnh vin Đa khoa Thng Nhất - Đồng Nai ttháng 01/2021 đến tháng 09/2024.2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nnTiêu chun chọn o:- Bệnh nhân được chẩn đoán là gãy kín tn xương đùi theo pn loi Winquist được phẫu thuật bằng phương pp kết hợp ơng bng đinh nội tủy chốt qua màn hình ng sáng.- Bnh nhân 18 tui và đng ý tham gia nghiên cu.Tiêu chun loại trừ:- Gãy kín thân ơng đùi bệnh lý, c trường hợp cứng duỗi khớp gối. - Gãy kín tn ơng đùi kèm theo gãy cẳng cn hoc gãy cổ xương đùi, vỡ ơng bánh c, gãy liên li cầu đùi.- Gãy kín thân ơng đùi kèm đa chấn thương nchn thương so, chấn tơng bng, ngực, bnh nhân mlại, khớp giả.2.3. Thiết kế nghn cứutả hàng loạt ca.2.4. Địa điểm nghiên cứuKhoa Chấn thương chỉnh hình Bỏng, Bnh vin Đa khoa Thống Nhất - Đồng Nai.2.5. Các biến strong nghn cứuGm biến sđc đim chung (tui, gii tính, nguyên nhân), biến số đặc đim lâm sàng (thi gian chờ phu thut, phân loi gãy xương theo Winquist Hansen, biến chng sm, biến chng mun, tai biến phu thut) biến skết qu(kết qugần theo Larson-Bostman, kết quxa theo Ter-schiphort kết quchung). Phân loi gãy thân xương đùi theo Winsquist và Hansen:- Loi 0: Gãy xương đơn giản không mnh rời.- Loại I: Gãy ơng có mảnh rời nhỏ, hoặc không . Kiu này không ảnh hưởng tới độ vững sau đóng đinh ni ty.- Loại II: Gãy ơng mảnh rời lớn nhưng < 50% chu vi thân ơng. Loại này còn ơng đối vững, còn có thgiđược thẳng trục, giđược chiều dài chi.- Loại III: Gãy xương mảnh rời lớn > 50% chu vi. kiểu gãy này khó khăn cho cố định ơng mảnh ơng vỡ ln, đinh nội tủy đơn giản không đvững, phải dùng chốt ngang.- Loại IV: Gãy xương nhiều tầng, nhiều mảnh hai đầu ơng chính xa nhau, sự vững chắc vốn có của xương bmất.
85Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 83-902.6. Quy trình nghn cứuBệnh nhân sau khi nhập vin được tm khám, chẩn đn ghi nhận đầy đnhững tng tin cần thiết theo mẫu bệnh án nghn cứu. Bác sĩ phân tích đặc đim tổn thương ơng trên phim X-quang phân ch xét nghiệm cận lâm ng cần thiết tớc mổ. Sau đó thực hiện phẫu thuật với máy C-arm theo dõi tai biến, biến chứng trong qtrình phu thuật. Sau phẫu thuật, bệnh nhân được thay ng hàng ngày đđánh gdiễn biến liền vết mổ, chụp X-quang kiểm tra hướng dẫn bệnh nn tập vận động phục hồi chức năng. Bác sĩ shẹn tái khám đánh glại sau 3, 6, 12 tháng. Việc thu thập sliu sdựa trên các phiếu thu thập sau quá tnh phu thuật và theo dõi bệnh nn sau 3, 6, 12 12 tháng.Đánh giá kết qugần và xa theo tiêu chuẩn đánh giá Larson- Bostman gồm rất tốt, tốt, khá, kém nh từ thời gian theo i cm sóc hậu phẫu đến trước 3 tháng. Trong thời gian hậu phẫu cần theo dõi c biến chứng gần nchảy máu, tmáu, nhiễm tng. Đánh giá chung theo tiêu chun Ter-schiphor: Kết qulin ơng, vận đng khp gi, vận đng khp cổ chân, tình trạng teo cơ, ngắn chi, mức độ đau khi vận đng cũng như mức độ phc hi chc năng.2.7. Phương pp quản phân tích sliệuSliu đưc nhp o phn mm Epidata 3.1 phân tích bng SPSS. Biến đnh tính mô tả bng tn stỷ l. Biến đnh ng mô tả bng trung nh và đlch chun (trong trưng hp phân phi bình thưng) trung v, giá trị nhnhất, ln nht (trong trường hp phân phối không bình thưng). 2.8. Y đức trong nghn cứuNghiên cứu được schp thun của Hội đồng Đạo đức trong nghn cu Y sinh học Bnh vin Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai (Văn bn s9, ngày 29/04/2024).3. KT QUẢ NGHIÊN CUQua nghiên cu trên 19 bnh nn gãy kín thân xương đùi được phẫu thuật đóng đinh nội tủy, chốt qua n nh ng sáng chúng i một số kết quả như sau.Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu (n=19)Nhận xét: Nam giới chiếm tỷ lệ cao so với ngiới. Tuổi trung nh ktrvới 29.3 ± 12.2 tuổi. Nm tuổi từ 18 đến 40 chiếm phần lớn với 68.4% Đa sbệnh nhân btai nạn giao thông dẫn tới gãy xương (68.4%). Bảng 2. Thời gian chờ phẫu thuật (n=19)
Thời gian chờ
phẫu thuật
Kết quả
Số
lượng
Tỷ
lệ
%
< 1 ngày
1
5.3
Các thông số
Kết quả
Giới (Nam/Nữ)
11/08
Tuổi
29.3 ± 12.2
Nhóm tuổi
68.4% (18-40 tuổi)
10.5% (41-60 tuổi)
21.1% (>60 tuổi)
Nguyên nhân
68.4% (Tai nạn giao thông)
21.1% (Tai nạn sinh hoạt)
10.5% (Tai nạn lao động)
86Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 83-90Nhận xét: Đa số bệnh nhân đều được phẫu thuật sớm trong tuần đầu tn sau nhập viện (17 ca, chiếm 89.4%) và chyếu được phẫu thuật từ 1 3 ngày với tỷ lệ 57.9%. 1 trường hợp (chiếm 5.3%) phẫu thuật sớm nhất trong vòng 24 givà 1 trường hợp (chiếm 5.3%) thời gian chờ phẫu thuật n 7 ngày.
Phân loại theo Ter-schiphor
Kết quả
Số
lượng
Tỷ
lệ
%
Rất tốt
4
21.1
Tốt
15
78.9
Trung bình
0
0.0
Kém
0
0.0
Phân loại
theo Larson-
Bostman
Kết quả
Số
lượng
Tỷ
lệ
%
Rất tốt
16
84.2
Tốt
3
15.8
Khá
0
0.0
Kém
0
0.0
Loại gãy (phân loại Winquist)
Kết quả
Số
lượng
Tỷ
lệ
%
Loại 0
4
21.1
Loại I
9
47.3
Loại II
5
26.3
Loại III
1
5.3
Loại IV
0
0.0
Bảng 3. Phân loại gãy xương (n=19)Nhận xét: Gãy xương độ I tỷ lệ cao nhất với 9 ca chiếm 47.3 %; độ II với 5 ca (26.3 %); độ 0 với 4 ca (21.1 %), độ III 1 ca chiếm tỷ lệ 5.3 % không có ca nào thuộc độ IV.Bảng 5. Kết quả chung (n=19)Bảng 4. Đánh giá kết quả gần (n=19)Nhận xét: Kết quả gần đều tốt và rất tốt với tỷ lệ lần lượt 15.8% 84.2%, không kết quả khá và kém.
Thời gian chờ
phẫu thuật
Kết quả
Số
lượng
Tỷ
lệ
%
1 ngày đến 3 ngày1157.94 đến 7 ngày
6
31.5
> 7 ngày
1
5.3
87Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 33 - 01/2025: 83-90Nhận xét: kết quả chung hầu hết là tốt và rất tốt chiếm tỷ lệ lần lượt là 78.9% và 21.1%, không có kết qutrung nh kém.Chưa ghi nhận tai biến trong quá trình phẫu thuật cũng nbiến chứng sau phẫu thuật.4. BÀN LUẬN4.1. Đặc điểm chungTrong nghn cứu của chúng tôi, tỷ lệ nhóm tuổi từ 18 – 40 chiếm tỷ lệ cao hơn gấp đôi so với c nhóm tuổi khác với tỷ lệ 68.4%, tương đng với nghn cứu của Nguyễn Tiến Linh với tỷ lệ nm tuổi 17 40 là 66.1 %, nhóm tuổi 41 60 là 21% nm tuổi > 60 12.9% [8]. Gãy tn ơng thường gặp nhóm tuổi trẻ, đây là đtuổi lao động chính của hội. Điều trị gãy xương ở các bệnh này nhng điểm thuận lợi n: bệnh nn trẻ sức khỏe tốt, chịu được cuộc mổ lớn so với c bệnh nhân cao tuổi, khả năng phục hi sau mổ nhanh do có thvận đng sớm tập phục hi chức năng sau msớm, đồng thời msớm sgiúp bệnh nn vận động sớm trả lại sức lao động cho hội nhanh nhất. Tỷ lệ nam cao hơn nữ và n rõ rệt trong nm trẻ 18 40 tui, điều này giải thích được gãy ơng đùi gặp nhiều nam với chế chấn tơng nặng, loại gãy phức tạp trong khi đó gãy ơng đùi ntng người lớn tuổi, cơ chế chấn tơng nhẹ, loại gãy đơn giản. Nguyên nhân gãy ơng chủ yếu do tai nạn giao tng chiếm 68.4%, điều này phù hp với nh hình thực tế tại Đồng Nai, do mật đgiao thông cao sgia ng của các pơng tiện giao thông nên tai nạn giao tng vẫn đang còn xảy ra phổ biến và có chiều hưng gia tăng. Một loại nguyên nhân cao thứ hai tai nn sinh hoạt (21.1%). Những bệnh nhân thuc nhóm này thường là ni lớn tuổi, thân ơng gn yếu dễ bgãy khi có chn thương.4.2. Đặc điểm lâm sàngĐa sbnh nhân đu đưc phu thut sm trong tun đu tiên sau nhp vin (17 ca, chiếm 89.4%) và chyếu đưc phu thut t1 3 ngày vi tl57.9%. Đi vi các trưng hp có thi đim phu thut sm như vy không cn phi xuyên đinh kéo t, làm gim thi gian nm vin, gim chi phí cho vic điu tr, giúp bnh nhân sm phc hi chc năng trvsinh hot bình thưng vi cng đng. Mc dù đã cgng rt nhiu, nhưng trong tương lai gn chúng tôi vn cn phi rút ngn thêm thi gian chờ mổ vi vic trin khai mổ phu thut sm trong ngày.Kết quca chúng tôi không có trưng hp nào bbiến chng tc mch do m, điu này giúp chúng tôi có cơ sơ lý lun và thc tin đđiu trđóng đinh ni tusm cho loi gãy thân xương đùi.Việc phân loại gãy ơng là rất quan trọng, nó giúp cho ngưi thầy thuốc dựa trên sđó mà đưa ra những pơng pháp điu trị thích hợp thể tiên lượng được kết quả điều trị ng như những biến chng thxảy ra. Nó ng cơ sở khoa học để cho các phu thuật vn chỉnh hình thể trao đổi kinh nghiệm với nhau qua các ng tnh nghn cu khoa học ca mình. Ngoài ra nó ng mang tính pp lý trong việc thẩm định mc độ thương tật. Chúng i ng phân loi ca Winquist Hansen đnghn cứu vì phân loại này tương đối đơn giản, dễ pn biệt tương đi đầy đủ. Phân độ gãy xương theo Winquist cho thấy độ I chiểm tlcao nhất với 9 ca (47.3%), đII với 5 ca (26.3 %), đ0 với 4 ca (21.1 %), đIII 1 ca chiếm tỷ lệ 5.3%, và không ca nào thuộc độ IV. Nvậy đa sgãy tn ơng đùi loi gãy ngang đơn giản hoặc gãy kèm mảnh rời, không ca nào gãy phức tạp nđIV. Nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả phợp với nghiên cứu của c giNguyễn Tiến Linh với tỷ lệ loại I cũng chiếm cao nhất với 48.4% [8]. Có thnhn thấy rằng mi phương pp điu trđu có nhng ưu đim, nhưc đim riêng và có mt phm vi chđịnh cthể, không có phương pháp nào là tt nhất cho mi loi hình thái gãy ơng cũng như mọi vtrí gãy. Do vậy vic chn một phương pháp điu trị hợp lý phi da trên cơ svtrí y, hình thái đưng gãy, khnăng kthut ca cơ sy tế phi xem t đến nhu cu nguyện vng của ngưi bệnh. Tuy nhiên vấn đề