HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
124
KT QU ĐIU TR RÒ HU MÔN
TI BNH VIN TÂM ANHNỘI GIAI ĐOẠN 2021-2023
u Văn Đt1, Nguyn Hu Hùng1, Triu Triều Dương1,
Ngô S Thanh Nam1, Lê Văn Lưng1, Nguyễn Văn Chiến1,
Nguyễn Dương Hùng1, Trần Đc Hùng1, H Thanh Tùng1,
Nguyễn Văn Trưng1, Trần Thái Sơn1
TÓM TT19
Đặt vn đề: hu n nhim khun khu
trú, điểm khi phát 90% bt ngun t mt
trong nhng tuyến Hermann - Desfosses nm
hc hu n. Nhng nhim khun hình thành
các áp xe, v ra ngoài da cnh hu môn hoc
v vào trong ng trc tràng gây ra các th rò hu
n khác nhau. Chp cng hưởng t vùng chu
giúp đánh gv trí đường , cân nhc la chn
phương pháp phu thut.
Mc tiêu: Đánh gkết qu phu thut
hu n ti bnh vin Tâm Anh Ni giai
đon 2021-2023.
Đối tượng nghiên cu: Bệnh nhân đưc
chn đoán hu môn được phu thut ti bnh
vin Tâm Anh t 01/01/2021 - 31/12/2023.
Phương pháp nghiên cu: Mô t, hi cu.
Kết qu: T 01/01/2021 - 31/12/2023 có 64
trường hp hu môn được phu thut ti bnh
vin đa khoa m Anh. Tỉ l nam/ n: 3/1. Toàn
b bệnh nhân được chp cng hưởng t trước
m. liên tht: 75%. Thi gian phu thut
trung bình: 46 ± 22 phút. Phương pháp m đa
dng: Tùy thuc vào phân loi đường. Phu
1Bnh vin Đa khoam Anh Hà Ni
Chu trách nhim chính: Lưu n Đt
SĐT: 035241998
Email: 23na11.vandat@gmail.com
Ngày nhn bài: 02/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 13/7/2024
Ngày duyt bài: 29/7/2024
thut ct đường , m ng phương pháp được
s dng nhiu nht 89%. Phu thut LIFT, phu
thut đt Seton chiếm t l 3.12%; phu thut
điu tr bng Laser 4.69%. Kết qu điu tr ti
thi điểm 6 tháng sau phu thuật có 4 trường hp
tái phát chiếm t l 6.25%.
Kết lun: Kết qu phu thut hu môn ti
bnh vin Tâm Anh tt, t l tái phát thp,
phương pháp m đa dng phù hp vi phân loi
đưng.
T khóa: hu môn, Phu thut điều tr
hu môn, hu n phc tp.
SUMMARY
RESULTS OF ANAL FISTULA
TREATMENT AT TAM ANH HANOI
HOSPITAL PERIOD 2021-2023
Background: Anal fistula is a localized
infection, with 90% of the starting point
originating from one of the Hermann - Desfosses
glands located in the anal cavity. These infections
form abscesses, break out of the skin next to the
anus or break into the rectum, causing different
types of anal fistula. Pelvic magnetic resonance
imaging helps evaluate the location of the fistula
and consider choosing a surgical method.
Objective: Evaluate the results of anal fistula
surgery at Tam Anh Ha Noi Hospital, in the
period 2021-2023.
Research subjects: Patients diagnosed with
anal fistula undergoing surgery at Tam Anh
hospital from January 1, 2021 - December 31, 2023.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
125
Research methods: Descriptive, retrospective.
Results: From January 1, 2021 to December
31, 2023, there were 64 cases of anal fistula
operated on at Tam Anh General Hospital.
Male/female ratio: 3/1. All patients had magnetic
resonance imaging before surgery. Average
surgery time: 46 ± 22 minutes. Intersphincteric
fistula rate: 75%. Various surgical methods:
Depending on the classification of the fistula.
Fistula resection and leaving the skin exposed is
the most used method, 89%. LIFT surgery and
seton placement surgery account for 3.12%;
Fistula laser closure (FiLaC): 4.69%. Treatment
results at 6 months after surgery had 4 cases of
recurrence, accounting for 6.25%.
Conclusion: The results of anal fistula
surgery at Tam Anh hospital are good, the
recurrence rate is low, the surgical methods are
diverse and suitable for fistula classification.
Keywords: Anal fistula, surgical treatment of
anal fistula, complicated anal fistula.
I. ĐẶT VN ĐỀ
hu môn bnh ph biến th hai ca
vùng hu môn trc tràng sau bệnh trĩ, bệnh
do nhiều nguyên nhân gây ra, nhưng nguyên
nhân do nhim trùng tuyến Hermann -
Desfosses nm hc hu môn chiếm đa số
(90% trường hp)3. Nhng nhim khun
nh thành các áp xe, v ra ngoài da cnh
hu môn hoc v vào trong lòng trc tràng
gây ra các th hu môn khác nhau. Rò hu
môn không nguy him đến tính mng bnh
nhân nhưng các triệu chng ca bnh gây
cho bnh nhân nhng khó chu kéo dài
ảnh ng đến chất lưng cuc sng.
Chn đoán rò hậu môn ch yếu dựa vào thăm
khám m sàng. Chp cộng ng t (MRI)
giá tr trong đánh giá v t đường rò, áp
xe so vi khối thắt. Đc bit vai t
quan trọng đối vi những đưng rò phc tp.
Điu tr rò hu môn ch yếu là phu
thuật. Tùy theo nh thái đưng rò, c
tơng tn phi hợp để la chọn phương
pháp phu thut phù hp. Ngày nay ngoài
phương pháp phu thuật kinh đin còn có các
phương pháp can thiệp ít xâm lấn đang được
nghiên cu áp dụng đánh giá kết qu. Vì
vy chúng tôi thc hin nghiên cu y vi
mục tiêu: Đánh giá kết qu phu thut rò hu
môn ti bnh vin Tâm Anh Hà Ni giai
đoạn 2021-2023.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối ng nghiên cu: Bệnh nhân đưc
chẩn đoán rò hậu môn đưc phu thut ti
bnh vin Tâm Anh t 01/01/2021-
31/12/2023.
Tiêu chun chn bnh: Bệnh nhân được
chẩn đoán hậu môn không do nhng
nguyên nhân mạn tính như lao, Crohn, ung thư.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
này s dng thiết kế nghiên cu hi cu
t ct ngang can thip. Tt c bnh nhân
nhp vin điều tr phu thut hu môn ti
bnh vin Tâm Anh t 01/01/2021-
31/12/2023 s được thu thp thông tin qua
vic hi cu h .
Phân loại đưng rò theo Park chia làm
bn loi:
Loại I: Rò liên thắt (đường chy
gia cơ thắt trong và ngoài).
Loại II: Rò xuyên cơ thắt (đường rò chy
xuyên qua cơ thắt ngoài).
Loại III: Rò trên thắt đường rò xuyên
qua phía tn khối thắt k c mt phn bó
mu trc tràng của cơ nâng hậu môn.
Loi IV: Rò ngoài thắt (đường đi
t khoang chu - trc tràng xuyên qua
nâng mà không xuyên qua thắt, để đổ ra
ngoài da).
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
126
Phân loại đưng theo St James 5
độ:
Đ 1: Rò gian cơ thắt đơn giản.
Đ 2: Rò gian tht vi áp-xe hoc
đường rò ph.
Đ 3: Rò xuyên cơ thắt.
Đ 4: Rò xuyên thắt vi áp-xe hoc
đưng rò ph (Đưng rò lan lên khoang ngi
trc tng hoc khoang ngi hu môn).
Đ 5: Rò trên nâng hậu môn hoc
xuyên cơ nâng hu môn.
Đánh giá tình trạng tiêu không kim
soát theo bảng đim CCIS.
Bng 1. Bảng điểm CCIS (Cleveland Clinic Incontinence Score)
Tn sut
Mt t ch vi
Hơi
Phân lng
Phân đặc
Mang tã
Đôi khi
1
4
7
1
≥ 1 lần/tun
2
5
8
2
Mi ngày
3
6
9
3
CCIS (1) = 0 T ch hoàn toàn.
CCIS (2) = 1-7 T ch tt.
CCIS (3) = 8-14 Mt t ch trung bình.
CCIS (4) = 15-20 Mt t ch nng.
CCIS (5) > 20 Mt t ch hoàn toàn.
Đánh giá mức đ đau theo thang điểm
VAS (Visual Analogue Scale)
Hình 1. Thang điểm đánh giá đau VAS 9
- Không đau (VAS = 0); Rt đau (VAS = 10).
- Đau ít (VAS = 1 3): Đau ít, không
đáng kể.
- Đau vừa (VAS = 4–6): Đau vừa hay bt
rứt, nhưng vn còn chịu đựng đưc, s dng
thuc giảm đau đưng ung.
- Đau nhiu (VAS = 79): Bt rt nhiu,
đứng hay ngi yên không dám c động
nhiu cn s dng thêm thuc giảm đau
đường tiêm.
Quy ưc lành vết mổ: Đánh giá trong
thi gian 3 tháng sau phu thut
Vết m lành: Đã lin da hoc so hoặc đã
đầy mô ht không tiết dch hay r dch viêm.
Vết m không lành: Đã có mô hạt ít hoc
vết m còn h không mô hạt nhưng còn
tiết dch viêm.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đc đim chung ca đi tưng nghiên cu
- T l Nam/N 3/1.
- Tui trung nh 41,55 ± 14,05 tui.
Bnh nhân ln nht 85 tui, nh nht 19 tui.
Đ tuổi tng gp là 31-40 tui (37,5%)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
127
- Ngh nghip tng gp là nhóm nhân
viên văn phòng (34,38%).
Đặc điểm lâm sàng phân loi
hu môn
- Lý do vào vin: 68,4% vào vin vì chy
dch cnh hậu môn; đau hậu môn là lý do
tng gp th hai (34,38%) khiến bnh
nhân nhp vin.
- Đặc đim l rò ngoài: 71,88% có 1 l rò
ngoài, 3 bnh nhân (4,69%) kép 2
đưng rò riêng bit. 61,22% l ngoài tp
trung na sau hu môn.
- Đặc đim l rò trong: 76,5% 1 l
trong; 84,61% l trong nm ngay trên
đưng lưc.
- Toàn b bệnh nhân đưc chp cng
ng t trước m.
- Phân loi hu môn.
Bng 2: Phân loại đưng rò theo Park
Loi
Tn sut
Rò liên cơ thắt
48
Rò xuyên cơ thắt
16
Rò tn cơ tht
0
Rò ngoài cơ thắt
0
Tng
64
Bng 3: Phân loại đưng rò theo St James
Tn sut
T l (%)
Rò gian cơ thắt đơn giản
22
34,1
Rò gian cơ thắt vi áp-xe hoặc đường rò ph
26
40,7
Rò xuyên cơ thắt
12
18,8
Rò xuyên cơ thắt vi áp-xe hoặc đường rò ph
4
6,3
Rò tn cơ nâng hậu môn hoc xuyên cơ nâng hu môn
0
0
Bng 4: Phân loihu môn theo nguyên nhân
Nguyên nhân
Tn sut
T l
Nhim trùng khe tuyến
64
100%
Nguyên nhân đặc hiu
0
0%
Tng
64
100%
Phương pháp phu thut
- Phu thut cắt đưng rò, m ng
phương pháp được s dng nhiu nht 89%.
Phu thut LIFT, phu thuật đặt Seton
chiếm t l 3,12%; phu thuật điều tr
bng Laser 4,69%.
- Thi gian phu thut trung bình: 46 ±
22 phút.
Kết qu điu tr
- Vào ngày đầu tn sau m t l 40,7%
đau vừa đau nhiu. Cảm giác đau nhiều
ch ghi nhận đưc vào thi điểm đêm đu
tn ca cuc phu thut, nht là khi tác dng
ca thuốc tê đã hết. Kho sát tình trạng đau
ngày 3 sau mổ, không có đau nhiu, ch còn
đau vừa 9,38%.
- Biến chng sm 24 gi sau m. T l
biến chng chung là 10,94% trong đó: Chy
máu sau m 1,56%, bí tiu 9,38%.
- Thi gian nm vin sau phu thut
trung bình: 2,91 ± 1,06 ngày.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
128
- Thi gian nh vết m trung bình 8,51 ±
3,12 tun.
- Bảng đim CCIS: Sau m 3 tháng
2/64 bnh nhân (3,12%) mt t ch mt phn
(đim CCIS 8 14).
- Chm lành vết m chiếm 4,69 %.
- Bệnh nhân đưc ghi nhn tái phát rò
hu môn khi lâm sàng triu chng ng
đau hậu môn, chy dch cnh hu môn khi
khám m sàng kết qu chp cộng ng
t ghi nhận đưng rò hu môn. Ti thi
đim 6 tháng tính t ngày phu thut, chúng
tôi ghi nhận đưc có 4 trường hp b tái phát
triu chng chy dch cnh hu môn (chiếm
t l 6,25%). 60 tng hp còn li đều
không tht xut hin li các triu chng
sau 6 tháng phu thut. T l điu tr thành
công ca nghiên cu tính đến thi điểm 6
tháng sau phu thut là 93,75%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim lâm sàng phân loi
hu môn
Bnh hậu môn tng gp nam gii
nhiều n nữ .Nghiên cu cho thy trong 64
bnh nhân rò hậu môn đưc phu thut thì có
48 (75%) nam, 16 n (25%) vi độ tui trung
nh 41,55 ± 14,05 năm. Tương t nghiên
cu ca tác gi Nguyễn Văn Xuyên ở nhng
bệnh nhân đưc chẩn đoán hậu môn tái
phát thì t l nam gii lần lượt 86,8%5.
Các triu chy dch hu môn là lý do
chính làm cho bnh nhân khó chu phải đi
điu tr (68,4%) đặc điểm này cũng tương
đồng như các nghiên cứu v bnh hu
môn ca các tác gi khác. Than phin v
chy dch hu môn nhiu ln m cho bnh
nhân phải đi điu tr là do vào vin chính
trong nghiên cu ca tác gi L Hoàng Phi2.
Tác gi Tăng Huy Cưng cũng ghi nhận triu
chng chy dch t l rò ngoài là lý do than
phiền chính đ bệnh nhân tìm đến s y tế
điu tr (82,3%)7.
Trong mẫu 64 trường hp chúng tôi
nghiên cu thì 71,88% 1 l rò ngoài, có 3
bnh nhân (4,69%) kép 2 l ngoài.
61,22% l ngoài tp trung na sau hu môn.
76,5% 1 l rò trong; 84,61% l trong
nằm ngay trên đưng lược. Kết qu nghiên
cu của chúng tôi cũng phù hp vi nhiu
nghiên cu rò hu môn khác. Nghiên cu ca
Nguyn Xuân Hùng 79,2% bnh nhân
1 l ngoài 63,9% s l ngoài tp trung
na sau hu môn 6. Kết qu nghiên cu 126
ca hu môn ca tác gi Nguyễn Văn
Xuyên năm 2007, số bnh nhân 1 l
trong cũng chiếm t l cao nht (69%),
đến 74,3% l trong nm na sau hu
môn5. Điều này phù hp vi chế bnh
sinh ca bnh rò hu môn là do các tuyến
Herrmann - Desffosses phân b tp trung
phn ln na sau hu môn.
Nguyên nhân hu môn do nhim trùng
khe tuyến trong nghiên cu ca chúng tôi
chiếm t l 100%, l do s mu còn ít
nên chúng tôi chưa gặp các nguyên nhân đặc
hiệu khác như sau phu thut vùng hu môn,
chấn tơng.
Việc xác định mối tương quan giữa
đưng rò h thống cơ thắt hu môn có vai
t quan trng trong vic la chọn phương
pháp phu thut, nhm hn chế tình trng
mt t ch hu môn sau phu thut. Kết qu
nghiên cu t 64 trường hp hu môn
chúng tôi ghi nhận liên thắt chiếm t l
cao nht với 75%, rò xuyên cơ tht t l 25%.
Nghiên cu ca L Hoàng Phi ghi nhn:
71,92% trường hp thuc loại rò liên cơ thắt,
18,9% rò xuyên tht thp 8,7%
xuyên thắt cao2. Theo nghiên cu ca
G.Rosa cng s thc hin trên 844 bnh
nhân ghi nhận: liên tht chiếm t l