T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
253
KẾT QUẢ BƯỚC ĐU ĐIỀU TRỊ SUY TUỶƠNG BNG PHÁC Đ
ATG NGỰA PHỐI HỢP CYCLOSPORIN A VÀ ELTROMBOPAG
TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TW (2020 - 2023)
Nguyễn Thị Nhung1, Võ Thị Thanh Bình1, Đỗ Thị Thuý1,
Trần Thị Hồng1, Đào Phan Thu Hưng1, Nguyễn Thị Thu Hằng1,
Nguyễn Thị Nhài1, Nguyễn Hà Thanh1
TÓM TẮT30
Phác đ ATG ngựa phi hp Cyclosporin A
(CSA) phác đồ ức chế miễn dịch tiêu chun
điều trị suy tuỷ xương mức đ nng không đ
điều kiện ghép. Thêm Eltrombopag vào phác đ
này gp tăng tỉ lệ đáp ứng mà không làmng
đc tnh. Mục tiêu: Mô tả kết qu bước đu điều
trị suy tủy xương bng phác đ ATG ngựa phi
hp CSA và Eltrombopag tại Viện Huyết hc
Truyn u trung ương. Đối tượng: 24 bệnh
nhân suy tủy xương không đ điều kiện ghép
đưc điều trị bằng phác đ ATG ngựa phi hp
CSA và Eltrombopag tại Viện Huyết hc
Truyn u TW (2020 - 2023). Phương pháp
nghiên cứu: tả loạt ca bnh, hi cứu. Kết
qu: Tỉ lệ đáp ứng v huyết hc tại thi điểm 3
tháng: đáp ứng chung 66,7%, đáp ứng hoàn toàn
20,8% và 6 tháng: đáp ứng chung 70,8%, đáp
ứng hoàn toàn 33,3%. Thi gian trung bnh có
đáp ứng 3,3 tháng. Tác dng ph thưng gp
phn ứng dứng, tăng huyết áp, tổn thương
gan thn, rối loạn điện gii; hu hết mức đnhẹ
và trung bình. Tỉ lệ sng toàn b 2 năm ước tnh
83,6%, tái phát gp 1 bnh nhân, xut hiện đái
huyết sắc tố gp 1 bnh nhân. Kết luận: Phác đ
ATG ngựa phi hp CSA và Eltrombopag tỉ
1Viện Huyết hc Truyền u Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Nhung
SĐT: 0974931086
Email: nhungnt.nihbt@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
lệ đáp ứng cao và đáp ứng sớm với cácc dng
ph hu hết ở mức đ nh và trung bnh.
SUMMARY
RESULTS OF TREATMENT
ACQUIRED APLASTIC ANEMIA
WITH HORSE ATG PLUS
CYCLOSPORINE AND
ELTROMBOPAG IN NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION (2020 - 2023)
Object: Study response and side effects of
horse ATG plus cyclosporine and Eltrombopag.
Patients: 24 severe aplastic anemia and
transplant-ineligible patients who were treated
with horse ATG plus cyclosporine and
Eltrombopag from 2020 2023 in National
Institute of Hematology and Blood Transfusion.
Results: At 3 months, the overall response rate
was 66.7%, the percentage of patients who had a
complete response was 20.8%. At 6 months, the
overall response rate was 70.8%, the percentage
of patients who had a complete response was
33.3%. The median times to the first response
were 3.3 months. The common side effects were
allergic reactions, hypertension, liver and kidney
toxicity, electrolyte disturbance. All side effects
were mild and moderate. The 2-year overall
survival was 83.6%, 1 relapse patient, 1 patient
with clonal expansion of paroxysmal nocturnal
hemoglobinuria. Conclusion: The addition of
eltrombopag to horse ATG plus CSA protocol
improved the rate of hematologic response
without additional toxic effects.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
254
I. ĐẶT VN ĐỀ
Suy tủy ơng là một bệnh lý huyết học
lành tnh nhưng thể dn đến t vong
gánh nặng bệnh tật nặng nề. Phác đồ ức chế
miễn dịch phối hp ATG ngựa (hATG) với
CSA phác đồ tiêu chuẩn cho bệnh nhân
suy tủy ơng mức độ nặng không đủ
điều kiện ghép tế bào gốc[1]. Nghiên cứu
năm 2017 của Viện sức khoẻ Hoa Kỳ (NIH)
cho thấy việc thêm Eltrombopag (ELT) vào
phác đồ hATG phối hp CSA giúp tăng tỉ l
đáp ng ti 94% tại thi điểm 6 tháng, tlệ
sống 2 m là 97% [2]. Nhiều nghiên cứu
khác tn thế giới cũng đã chứng minh hiệu
quả của phác đồ này. Tại viện Huyết học -
Truyền máu trung ương, nghiên cứu tn 60
bệnh nhân suy tuỷ xương đưc điều trị phác
đồ hATG phối hp CSA (2011 2020) cho
thấy t l đáp ng 65% tại thi điểm 12
tháng[3]. Việc bổ sung Eltrombopag vào
phác đồ c chế miễn dịch đưc thực hiện t
năm 2020. V vậy, nhóm nghiên cứu tiến
hành đề tài với mục tiêu: Mô tả kết quả bước
đầu điều trị suy tủy xương bằng phác đồ
ATG ngựa phối hợp CSAEltrombopag tại
Viện Huyết học Truyền máu trung ương
(2020 - 2023).
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
24 bệnh nhân suy tủy xương không đủ
điều kiện ghép đưc điều trị bằng phác đồ
ATG ngựa phối hp CSAEltrombopag tại
Viện Huyết học Truyền máu TW t tháng
01/2020 đến tháng 12/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: t loạt ca
bệnh, hồi cu
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu toàn
bộ
- Các tiêu chuẩn nghiên cứu:
Tiêu chuẩn chẩn đoán Suy tủy xương
(theo Hưng dẫn chẩn đoán điều tr một
số bệnh lý huyết học - Bộ Y tế 2022)[3]:
Tiêu chuẩn đáp ng điều trị về huyết
học: (theo tu chuẩn của NIH 2017) [2]:
Tiêu chuẩn về các tác dụng phụ
tng gặp (NCI CTCAE v5.0 năm 2017)
Phác đồ hATG phối hp CSA và ELT
(theo nghiên cứu của NIH 2017) [2]:
- Các biến số nghiên cứu:
- Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu:
tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm
trước điều tr, thi gian theo di sau điều
trị,…
- Đáp ng điều trị: BCTT, tiểu cầu,
Hemoglobin, hồng cầu lưi, huyết tuỷ đồ,
sinh thiết tuỷ xương,…
- Biến chứng: phản ng d ứng, nhiễm
trng, ph đại li, tăng huyết áp, giảm magie
máu, tăng a uric, tăng men gan, suy thận, tái
phát, chuyển thể,…
- Thu thập, xử số liệu phân tch kết
quả các chỉ snghiên cứu về: đặc điểm bệnh
nhân nghiên cứu, kết quả đáp ứng về huyết
học, thi gian sống cn, tác dụng phụ tng
gặp,…
- Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS 20.0
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân
nghiên cứu
Nghiên cứu gồm 24 bệnh nhân với tuổi
trung bnh 24 tuổi (7 - 55 tuổi), trong đó
bệnh nhi chiếm 41,7%, bệnh nhân lớn tuổi
chiếm 20,8%. Thi gian theo di trung vị sau
điều trị là 21 tháng (dao động 6 - 44 tháng).
Trong nhóm nghiên cứu, các bệnh nhân chủ
yếu là suy tuỷ xương mc độ nặng rất
nặng, chiếm 83,3%.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
255
Bảng 3.1: Đặc điểm chung bnh nhân nghiên cứu (n=24)
Đặc điểm
n (%)
Trung vị (Min max)
Thi gian theo di sau điều trị (tháng)
-
21 (6 - 44)
Tuổi bệnh nhân (tuổi)
-
24 (7 - 55)
Nhóm tuổi
<18
10 (41,7)
-
18 - 40
9 (37,5)
-
> 40
5 (20,8)
-
Mức độ bệnh
Nặng
16 (66,6)
-
Rất nặng
4 (16,7)
-
Trung bình
4 (16,7)
-
Tại thi điểm chẩn đoán các bệnh nhân chỉ số tế bào máu rất thấp, hầu hết nhân phụ
thuộc truyền hồng cầu tiểu cầu. 2 bệnh nhân kèm PNH với biểu hiện thiếu hụt
CD55/59, chiếm 8,3%. Không bệnh nhân nào có bất tng công thức nhiễm sắc thể.
Bảng 3.2: Đặc điểm về xét nghim khi chẩn đoán (n=24)
n (%)
Trung bình (min-max)
-
0,4 (0,1 2,6)
-
9 (3 - 16)
-
77 (62 - 98)
-
20 (10 - 90)
2 (8,3)
-
0
-
3.2. Kết quả điều trị suy tuỷ ơng
bằng hATG phối hợp CSA và ELT
3.2.1. Đáp ứng điều trị về huyết học
Biểu đồ 3.1 cho thấy t lệ đáp ứng điều trị
về huyết học tăng dần theo thi gian, t l
đáp ng chung (ORR) tại thi điểm 3 tháng,
6 tháng, 9 tháng 12 tháng lần lưt
66,7%, 70,8%, 73,9% 73,9%; trong đó t
lđáp ứng toàn bộ (CR) tương ứng là 20,8%,
33,3%, 39,1% 39,1%. Thi gian trung
bnh xuất hiện đáp ứng với điều trị 3,3
tháng (1 15 tháng).
Biểu đồ 3.1: Đáp ứng điều trị về mặt huyết học theo thời gian
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
256
Kết quả tuỷ ơng tại thi điểm 6 tháng
sau điều trị cho thấy nhóm bệnh nhân có đáp
ứng tuỷ ơng phục hồi rất tốt với slưng
tế bào tuỷ bnh tng (81 G/L), mật độ tế
bào tuỷ bnh tng chiếm 10/17 bệnh nhân,
giảm sinh 5/17 bệnh nhân tăng sinh 2/17
bệnh nhân. Nhóm không có đáp ứng, tnh
trạng tuỷ ơng hầu như không thay đổi so
với khi chẩn đoán bệnh.
Bảng 3.3: Kết quả xét nghim tuỷ xương ti thi điểm 6 tháng
Xét nghiệm tuỷ xương
Nhóm có đáp ứng
(n=18)
Nhóm không đáp ứng
(n=6)
Số lưng tế bào tuỷ (G/L)
81 (30 - 213)
12 (5 - 56)
Sinh thiết tuỷ xương
10 bnh thưng
1 bnh thưng
2 tăng sinh
5 Mỡ hoá hoàn toàn
6 giảm sinh
3.2.2. Một số biến chứng thưng gặp
của phác đồ hATG phối hợp CSA và ELT
Phản ng dng với biểu hiện mẩn ngứa
nổi ban đỏ tỉ lcao nhất (50%), sau đó
là tăng huyết áp (25%) ph đại li
(16,7%), sốt (16,7%) rét run (8,3%).
Nhiễm trng trong 1 tháng đầu gặp ở 4 bệnh
nhân chiếm 16,7%, gồm 1 nhiễm khuẩn
huyết, 1 nhiễm khuẩn tu hoá, 2 CMV tái
hoạt động.
Bảng 3.4: Biến chứng theo biểu hin lâm sàng (n=24)
Biểu hiện
n
Tỉ l%
Mẩn ngứa, ban đỏ
12
50
Sốt
4
16,7
Rét run
2
8,3
Ph đại li
4
16,7
Tăng huyết áp
6
25
Nhiễm trng trong 1 tháng đầu
4
16,7
Tổn tơng gan là biến chứng tng
gặp khi sử dụng CSA ELT. Trong nghiên
cứu này, tăng billirubin gặp 83,3% bệnh
nhân, chủ yếu độ 2, chỉ 3/20 bệnh nhân
độ 3; tăng men gan gặp 20,8% bệnh nhân,
chỉ mc độ 1 2. Tác dụng phụ tn thận
gồm tăng creatinin gặp 20,8% bệnh nhân
chỉ độ 1; tăng tăng Kali máu 8,3%. Tác
dụng phụ tng gặp khác là tăng acid urici
62,5% và hạ magie máu 100%.
Bảng 3.5: Biến chứng theo tổn thương các cơ quan (n=24)
Biến chứng
n (%)
Mức độ
Gan
Tăng Billirubin
20 (83,3)
Độ 1: 3/20
Độ 2: 14/20
Độ 3: 3/20
Tăng men gan
5 (20,8)
Độ 1: 1/5
Độ 2: 4/5
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
257
Thận
Tăng creatinin
5 (20,8)
Độ 1: 5/5
Tăng kali máu
2 (8,3)
Hạ Magie máu
24 (100)
Tăng acid uric
15 (62,5)
3.3. Tình trạng sống còn, tiến triển bệnh
Biểu đồ Kaplan Meier với thi gian theo di sau điều trị trung bnh 21 tháng, 3/24
bệnh nhân tvong tại thi điểm sau 12 tháng, ưc tnh OS 2 năm đạt 83,6%; 1 bệnh nhân tái
phát, 1 bệnh nhân xuất hiện PNH, không bệnh nhân nào tiến triển thành MDS/AML.
Bảng 3.6: Tnh trng sống còn, tiến triển
Tái phát
1/24
Tử vong
3/24
Xuất hiện PNH mi
1/24
Tiến triển MDS/AML
0
Biểu đồ 3.2: Thời gian sống thêm toàn bộ
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
Tuổi mức độ nặng của bệnh suy tuỷ
xương các yếu ttiên lưng khả năng đáp
ứng điều trị với phác đồ c chế miễn dch
phối hp Eltrombopag. Nghiên cứu của NIH
(2017) châu Âu (2022) cho thấy tuổi trên
40 mức độ rất nặng có t lệ đáp ứng chung
đáp ng hoàn toàn tại thi điểm 6 tháng
thấp n các nhóm khác [4],[5]. Các bệnh
nhân trong nghiên cứu chủ yếu là mức độ
nặng rất nặng (83,3%), chỉ số tế bào máu
khi chẩn đoán bệnh rất thấp, nguy chảy
máu nhiễm trng cao, thể đe doạ tnh
mạng ngưi bệnh. Hầu hết bệnh nhân phụ
thuộc truyền u tiểu cầu. Theo các
nghiên cu lớn tn thế gii, t lệ mắc suy tuỷ
xương kèm PNH thể ti 40%, t lệ bất
tng karyotype khoảng 8%, thưng gặp
bất thưng nhiễm sắc thể số 7 (-7). Giải trnh
t gen thế hệ mi giúp phát hiện các đột biến
mắc phải (đột biến soma) trong bệnh suy tuỷ
xương. Việc thêm Eltrombopag vào phác đồ