CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
194
KẾT QUẢ HOÁ XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TIỀN PHU TRONG UNG T
TRỰC TRÀNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN TẠI CHỖ
Hoàng Th Tuyết1, Bùi Vinh Quang2, Trần Thị Kim Phượng3
TÓM TẮT24
Mục tiêu: Đánh giá đáp ng và mt s tác
dng không mong mun ca phác đ hóa x tr
đng thi tin phu trong ung thư trực tràng
trung bình giai đon tiến trin ti ch.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả thực hiện trên bệnh nhân (BN)
được chn đoán c định ung thư trực tràng trung
bình giai đon tiến triển tại chtại bệnh vin Ung
Bướu Nội và bnh viện Trung ương Thái
Nguyên giai đon từ 6/2018 5/2023.
Kết qu: 53 bệnh nhân được lựa chn vào
nghiên cứu. Tui trung bình ca nhóm nghiên
cứu là: 64,9 ± 10,5, t l nam/n 1,2:1. Tỷ lệ
bnh nhân cải thiện triệu chứng cơ năng từ 70-
100%. Tỷ lệ đáp ứng toàn b sau điều trị 42/53
(79,3%) bnh nhân, trong đó có 1 (1,9%) bnh
nhân đáp ứng hoàn toàn. Tác dng không mong
mun ch yếu gặp đ 1-2. Mt số tác dng
không mong mun thường gp bao gm: h bch
cầu 13 (24,5%) BN; tiêu chy 19 (35,8%) BN,
viêm niêm mc ng hu n-trc tràng 10
(18,9%) BN, hi chng bàn tay, bàn chân 10
(18,9%) BN.
1Trường Đại hc Y - Dược, Đại hc Thái Nguyên
2Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
3Bộ n Ung thư - Trường Đại hc Y - Dược,
Đại hc Thái Nguyên
Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Tuyết
Email: hoangthituyet.ls1997@gmail.com
Ngày nhn bài: 09/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 02/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
Kết luận: a x trị đng thời tiền phu
(Capecitabine + 3D-CRT/IMRT) trên bnh nhân
ung thư trực tràng trung bình giai đon tiến triển
tại ch cho thy hiệu qu cao, an toàn, cc
dng không mong mun chủ yếu mức đ nhẹ.
Từ khóa: Ung thư trực tràng trung bình, giai
đon tiến triển tại ch, hóa xtrị đng thời, tiền
phu.
SUMMARY
OUTCOMES OF PREOPERATIVE
CONCURRENT
CHEMORADIOTHERAPY IN
LOCALLY ADVANCED MIDDLE
RECTAL CANCER
Objective: To evaluate the response and side
effects of preoperative concurrent
chemoradiotherapy (CCRT) in locally advanced
middle rectal cancer.
Subjects and Methods: The descriptive
study conducted on patients diagnosed with
locally advanced middle rectal cancer at Hanoi
Oncology Hospital and Thai Nguyen Central
Hospital from June 2018 to May 2023.
Results: 53 patients were enrolled. Their
average age was: 64.9 ± 10.5, and the
male/female ratio was 1.2:1. The rate of patients
with improved functional symptoms was 70-
100%. The overall response rate after treatment
was 42/53 (79.3%) patients, of which 1 (1.9%)
patient had complete response. The main side
effects were at grade 1-2. Some common side
effects included leukopenia (13 patients -
24.5%); diarrhea (19 patients - 35.8%), proctitis
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
195
and anusitis (10 patients - 18.9%), and hand-foot
syndrome (10 patients - 18.9%).
Conclusion: Preoperative concurrent
chemoradiotherapy (Capecitabine + 3D-
CRT/IMRT) in patients with locally advanced
middle rectal cancer demonstrated high efficacy,
and safety, most side effects were mild.
Keywords: Middle rectal cancer, locally
advanced stage, concurrent chemoradiotherapy
(CCRT), preoperative.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t trực tng (UTTT) mt trong
nhng loại ung t đưng tiêu hóa hay gp
ti Vit Nam tn thế gii. Theo thng kê
của GLOBOCAN năm 2022 thuộc Cơ quan
Nghiên cu Ung t Quc tế (IARC), ưc
tính trên thế gii 1.926.118 tng hp
mc mi ung t đại trc tràng c 2 gii và
903.859 trường hp t vong [1]. Còn ti Vit
Nam, năm 2022 bệnh đứng th 4 v s mc
mi trong nhng bệnh ung t vi 16.835
trường hp s trường hp t vong là
8.454 trường hp [2].
Phác đồ điều tr UTTT đa thức vi
s kết hp của các phương pháp: Phu thut,
hoá cht, x trị, điu tr đích, liu pháp min
dch th hoá trên tng bnh nhân. Hin
nay, bệnh nhân UTTT đến khám bnh giai
đoạn mun, khi tổn tơng đã xâm lấn t
chc xung quanh còn cao, nên t l các bnh
nhân đưc điều tr phu thut triệt căn thấp.
Chính vy, thi gian sng thêm cht
ng sng không cao.
Tn thế gii đã đang những thay
đổi tiến b ln trong điu tr UTTT mt
cách tích cc, nhiu công tnh nghiên cu,
các th nghim mi v các k thut, các
thuc mi, th hoá trong điều tr UTTT
giúp nâng cao hiu qu điu tr ci thin
chất lưng sng cho bệnh nhân. Trong đó,
điu tr phi hp hoá x tr trước m được áp
dng rộng rãi đã chng t vai t ngày
càng quan trọng trong điều tr UTTT. Đã
nhiu nghiên cu điều tr kết hp đồng thi
Capecitabine vi x tr trước m liu 45-
50,4Gy cho bệnh nhân UTTT giai đon tiến
trin ti ch cho thy kết qu kh quan:
giúp h thấp giai đon bnh, tạo điều kin
thun li cho phu thut. Theo nghiên cu
ca Elwanis cng s (năm 2009), t l h
thấp giai đon bnh sau hóa x tr là 74,4%
[3]. Vit Nam, theo nghiên cu ca
Trương Thu Hiền cng s t t l đáp
ng toàn b sau điu tr hóa x tr đồng thi
trước phu thut là 83,4% [4].
Ti bnh vin Ung Bưu Ni
Trung tâm Ung Bưu - Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên, điều tr ung t trực
tràng trung bình vi phác đồ x tr kết hp
capecitabine trước phu thuật đã đưc áp
dụng, c đầu cho kết qu điu tr kh
quan. Tuy nhiên cho ti nay vn chưa
nhiu nghiên cu trong c v vấn đề này.
Tn sở thc tin đó, chúng tôi thc hin
đề tài nghiên cu nhm: “Đánh giá đáp ứng
mt s tác dng không mong mun ca
qu hoá x tr đồng thi tin phu trong
ung thư trực tràng trung nh giai đoạn
tiến trin ti ch.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân
được chn đoán xác định ung t trực tràng
trung nh giai đoạn tiến triển tại chỗ tại
bệnh viện Ung Bưu Hà Nội bệnh viện
Trung ương Thái Nguyên giai đoạn t
6/2018 5/2023.
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
+ Bệnh nhân đưc chn đoán ung t
trc tràng trung nh giai đoạn T3-4N0-
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
196
2M0 bnh học là ung t biểu
tuyến.
+ Bệnh nhân đưc điều tr hóa x tr
đồng thi tin phu.
+ Th trng còn tt: ch s ECOG 0 -2.
+ Không mc bệnh ung thư th 2.
+ h sơ, thông tin lưu trữ ghi chép
đầy đủ.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Mc các bnh mãn tính trm trng.
+ Mt thông tin theo dõi.
2.2. Thiết kế nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu
mô tả.
2.2.2. Cỡ mẫu phương pháp chọn
mẫu:
- Ước tính c mu theo công thc tính c
mu cho 1 t l:
2
2
)2/1( )p.(
q.p
Zn
=
Trong đó: α= 0,05; Z = 1,96; : sai s
tương đối (ly = 0,2); p: t l h thp giai
đoạn bnh nh phương pháp điều tr hóa x
tr trưc m theo nghiên cu ca Elwanis
cng s (2009) là 0,74 [3]. C mu ti thiu:
34 bnh nhân. Thc tế đã tiến hành tn 53
bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu
thun tin: tt c các bệnh nhân đủ tu chun
được đưa vào nghiên cứu.
2.3. Quy trình nghiên cứu
* Lựa chọn bệnh nhân đảm bảo đúng
theo tiêu chuẩn của nghiên cứu
* Thu thập thông tin bệnh nhân, quá
tnh điều trị: Thông tin được thu thập thông
qua mu bệnh án nghiên cứu đã thiết kế sẵn
da tn mục tiêu và biến số nghiên cứu.
- Thu thập các thông tin về đặc điểmm
ng, cận lâm sàng bệnh nhân trước điều trị
- Quá tnh điều trị theo phác đồ hóa xạ
trị đồng thời tiền phu:
+ Hóa trị: Capecitabine 825mg/m2 hai
lần mỗi ngày trong các ngày xạ trị
(5ngày/tuần).
+ X tr: Kĩ thuật xạ IMRT hoặc 3D-
CRT, tổng liều 45Gy/25 phân liều cho toàn
bộ khung chậu bao gồm: khối u, trực tràng,
hạch quanh trực tràng, hạch chậu trong, hạch
bố bịt. Bệnh nhân u xâm lấn vào quan
hoặc cấu trúc phía trước (tuyến tiền liệt, túi
tinh, cổ t cung, âm đạo / hoặc bàng
quang) t bao gồm hạch chậu ngoài, mạc
treo trực tràng. Cân nhắc nâng tổng liều thêm
5.4 9 Gy tu tng trường hợp. Đánh giá
đáp ứng sau 4-6 tuần sau khi kết thúc xạ trị.
* Các tiêu chuẩn đánh giá áp dụng
trong nghiên cứu:
- Đánh giá đáp ng chủ quan: Dựa vào
các triệu chứng năng của bệnh nhân, bệnh
nhân t trả li câu hỏi về: đi ngoài ra máu, số
lần đi ngoài, cảm giác mót rặn, trước
sau điều trị, so sánh trên từng bệnh nhân.
- Đánh giá đáp ng khách quan: Theo
Tiêu chun đánh giá đáp ng cho khối u đặc
RECIST 1.1 (Response Evaluation Criteria
in Solid Tumors version 1.1) đưc thống
nhất bởi Tổ chức Nghiên cứu và Điều tr Ung
t Châu Âu (EORTC), Viện Ung t Quốc
gia Hoa K Viện Ung t Quốc gia
Canada. Tiêu chun này da trên kết quả
thăm khám lâm sàng, nội soi cộng ng
t tiểu khung.
- Phân độ độc tính da vào tu chun
phân độ độc tính thuốc chống ung t theo
tu chun của Tchức Y tế Thế gii.
2.4. Phân ch xử lý số liệu: Các
thông tin đưc nhập, phân tích xử tn
phần mềm SPSS 25.0. Thống tgồm:
Trung nh, độ lệch chun, giá trị nhỏ nhất,
ln nhất cho biến định lượng; tần số tlệ
cho biến định tính. Kiểm định sự khác biệt
của biến định tính bằng Chi bình phương test
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
hoặc Fishers Exact test, ý nghĩa thống kê
khi p<0,05.
2.5. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu
đã được thông qua Hội đồng Đạo đức
Trường Đại học Y- Dưc, Đại học Thái
Nguyên sự đồng ý của lãnh đạo bệnh viện
Ung Bưu Hà Nội bệnh viện Trung ương
Thái Nguyên. Các thông tin của bệnh nhân
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu
tuyệt đối gi mật.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cứu (n=53)
Đặc đim bnh nhân
S bnh nhân
T l (%)
Nhóm tui
40-60 tui
17
32,1
61-80 tui
34
64,1
>80 tui
2
3,8
Tui (Trung bình ± ĐLC; NN - LN)
64,9 ± 10,5
41 - 91
Giinh
Nam
29
54,7
N
24
45,3
Mô bnh hc khi u
Ung t biểu mô tuyến bit hóa va
53
100
Nghiên cứu tiến hành trên 53 bệnh nhân
với độ tuổi trung bình là: 64,9 ± 10,5 (41-91
tuổi); nhóm tuổi từ 61-80 tuổi chiếm t l
cao nhất (64,1%). Bệnh nhân nam giới
chiếm 54,7%, tlnam/nữ: 1,2. Vmô bệnh
học, 100% bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến
biệt hóa vừa.
3.2. Đánh giá kết quả điều trị
Bảng 3.2. Đánh giá đáp ứng cơ năng sau điều trị
Triu chng
S bnh nhân hết triu chng
so với trước điều tr
T l %
Sô ln đại tin gim < 3 ln/ngày
36/41
87,8
Hết đi ngoài ra máu
39/39
100
Hết đau hậu môn/h v/vùng chu
7/10
70,0
Hết táo bón/khó đi ngoài
11/13
84,6
Phân thành khuôn
8/11
72,7
Triệu chứng năng của bệnh nhân đa số đã đưc cải thiện so với trước điều tr. Tất cả
bệnh nhân đi ngoài ra máu đều đã hết triệu chứng. Tỷ lệ bệnh nhân có số lần đại tiện giảm <3
lần/ngày; hết táo bón/khó đi ngoài; phân thành khuôn hết đau hậu môn/hạ vị/vùng chậu
tương ứng là 87,8%; 84,6%; 72,7% và 70,0%.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
198
Bảng 3.3. Thay đổi nồng độ CEA trước và sau điều tr
CEA (ng/ml)
Sau điều tr
p
2 test)
S bnh nhân
T l %
S bnh nhân
T l %
≤ 5 ng/ml
27
50,9
45
84,9
<0,01
>5 ng/ml
26
49,1
8
15,1
Tng
53
100
53
100
Tlệ bệnh nhân nồng độ CEA (ng/ml) >5 ng/ml 15,1% thấp n so với trước điều
trị khi tỷ lệ này là 49,1%. Sự khác biệt có ý nghĩa rất có ý nghĩa thống kê với p<0,01.
Bảng 3.4. Đánh giá đáp ứng điều trị theo tiêu chuẩn RECIST
Kỹ thuật xạ tr
Đáp ứng
3D-CRT
IMRT
Chung
p (Fisher’s
Exact test)
n
%
n
%
n
%
Đáp ứng hoàn toàn
1
2,2
0
0
1
1,9
0,466
Đáp ứng một phần
34
75,6
7
87,5
41
77,4
Bệnh ổn định
7
15,5
0
0
7
13,2
Bệnh tiến triển
3
6,7
1
12,5
4
7,5
Tổng
45
100
8
100
53
100
Tlệ bệnh nhân đáp ng hoàn toàn; đáp ng một phần lần lượt là 1,9% 77,4%. Tl
đáp ng toàn bộ 79,3%. Chỉ 7,5% bệnh nhân tiến triển. Tlệ đáp ng điều trị phân bố
theo nhóm k thuật 3D-CRT và IMRT không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bng 3.5. Tác dng không mong mun ca hóa x tr đồng thi tin phu
Tác dng không mong mun
Đ 0
Đ 1
Đ 2
n
%
n
%
n
%
H huyết hc
H bch cu
40
75,5
11
20,7
2
3,8
Gim huyết sc t
41
77,3
9
17,0
3
5,7
H tiu cu
51
96,2
2
3,8
0
0
H tiêu hóa
(do hóa tr)
Bun nôn
47
88,7
6
11,3
0
0
Viêm ming
48
90,6
5
9,4
0
0
Tiêu chy
34
64,2
19
35,8
0
0
H tiêu hóa
(do x tr)
Viêm niêm mc ng hu môn-
trc tràng
43
81,1
10
18,9
0
0
Loét hu môn-trc tràng
49
92,5
4
7,5
0
0
Ngoài h huyết
hc, h tiêu hóa
Tăng men gan
45
84,9
6
11,3
2
3,8
Hi chng bàn tay, bàn chân
43
81,1
8
15,1
2
3,8
Đau vùng tng sinh môn
39
73,6
14
26,4
0
0
Loét da
47
88,7
5
9,4
1
1,9
Viêm bàng quang
44
83,0
9
17,0
0
0
Viêm âm đo
50
94,3
3
5,7
0
0