TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
145
KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TIỀN PHẪU UNG T TRỰC TRÀNG
GIAI ĐOẠN II, III TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHCẦN THƠ
TỪM 2020 ĐẾN 2023
Trn Thanh Phong1, H Long Hin1,
Đng Chí Nguyên1, Phan Dương Thanh Duy1
TÓM TT19
Mc tiêu: Để đánh gtỷ l đáp ứng đc nh
và phân tích các yếu t liên quan đến kết qu
điu tr bnh nhân ung thư trực tràng giai đon
II-III được hóa x tr đồng thi tin phu ti
Bnh viện Ung Bướu Thành Ph Cn Thơ.
Đối tượng phương pháp nghn cu:
Nghiên cu tiến cứu trên 31 trường hp bnh
nhân ung thư trực tràng giai đon IIB-IVB được
hóa x đng thi tin phu và phu thut t tháng
1/2020 đến tháng 10/2023 ti Bnh vin Ung
u Thành Ph Cần Thơ.
Kết qu: Tui trung bình ca bnh nhân
trong nghiên cu 59,1. T l nam:n1,8:1.
Triu chứng thường gp tiêu ra máu (58,1%).
U trc tràng gia và thp chiếm t l ln lượt là
64,5% và 35,5%. Giai đon bnh trước điều tr
gm 41,9% T3, 58,1% T4 và 91,4% hch di
n. Giải phu bnh sau m gm 71% T3, 22,6%
T2, 6,4% T0 và di căn hch 38,7%. Sau x tr,
đáp ng hoàn toàn, mt phn, bnh ổn đnh ln
t là 6,4%, 77,5%, 16,1%. T l bo tn cơ tht
80,6%. Sng n không bnh ti thời điểm 2 năm
88,5%. Độc tính thường gp gm viêm da do
x (74,2%), tiêu chy (12,9%), nôn ói (3,2%).
1Bnh vin Ung Bướu Thành Ph Cn Thơ
Chu trách nhim chính: Phan Dương Thanh Duy
SĐT: 0377189827
Email: pdtduy2109@gmail.com
Ngày nhn bài: 26/7/2024
Ngày phn bin: 28/7/2024
Ngày chp nhn đăng: 30/7/2024
Kết lun: a x tr đng thi tin phu
gp ng tỷ l kiểm soát bướu, ng kh năng
bo tn cơ thắt đi vi bệnh nhân ung thư trực
tràng giai đon II, III.
T khóa: a x tr đồng thi tin phu, ung
thư trực tràng, Bnh viện Ung Bướu Thành Ph
Cn Thơ.
SUMMARY
RESULTS OF PREOPERATIVE
CONCURRENT CHEMORADIATION
FOR STAGE II-III RECTAL CANCER
IN CAN THO ONCOLOGY HOSPITAL
Objectives: The objective response, adverse
event and prognostic factors of rectal
adenocarcinoma patients treated with
preoperative concurrent chemoradiation were
evaluated.
Materials and methods: Thirty one
patients with potentially resectable stage II-III
andeocarcinoma rectal cancer were treated with
capecitabine (825 mg/m2, twice daily, 5 days per
week) or 5 FU ( 225mg/ m2, continuous infusion
in 24 hours) and concomitant radiation
(50Gy/25fractions). Patients underwent surgery
after 48 weeks followed, upon physician’s
indications. The primary end point was to
determine the rate of pathologic objective
response. Secondary end points were to assess
the safety profile and prognostic factors.
Results: The median age at diagnosis was
59.1. The male to female rate was 1.8:1.
Hematochezia was presented in 58.1% of
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
146
pateints. The rate of middle and lower rectal
cancer were 64.5% and 35.5%, respectively. The
pretreatment clinical stage was 58.1% for
T4,41.9% for T3 and 94.1% for node metastasic.
The pathological stage was 71% for T3, 22.6%
for T2, 6.4% for T0 and 38.7% for positive
lymph nodes. Post radiation, the rate of complete
response, partial response, stable disease were
6.4%, 77.5% and 16.1%, respectively. The rate
of sphincter preservation were 80,6%. 2-year
disease free survival rate is 88.5%. Mild toxicity
was common and included skin toxicity (74.2%)
diarrhea (12.9%) and nause (3.2%)
Conclusion: The preoperative cocurrent
chemoratiation was improved objective response,
sphincter preservation in patients with stage II,
III rectal cancer.
Keywords: preoperative cocurrent
chemoratiation, rectal cancer, Can Tho Oncology
Hospital.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t đại trc tng là mt trong
nhng bệnh ung t tng gp vi t l
mc t vong cao trên thế gii. Ti Vit
Nam, ung t đại trc tng nm trong s 5
bệnh ung t tng gặp và có xu hướng gia
tăng [3].
Điu tr ung t trực tràng điều tr đa
mô thc vi s phi hp ca phu thut, x
tr hóa tr. Phu thut bin pháp điều tr
chính yếu bản, trong khi x tr giúp tăng
t l kim soát bnh ti ch ti vùng hóa
tr giúp kim soát di căn xa. Trong quá kh,
phu thuật luôn đưc ưu tiên lựa chn nhm
gii quyết nhanh chóng khối u to
thun li cho hóa tr vi x tr theo sau. Tuy
nhiên, vi mt phn bệnh nhân ung t trực
tng gia và đa phần trc tng thp, bo tn
thắt là mt trong nhng vấn đề cn gii
quyết. Bên cạnh đó, bệnh nhân ung t trực
tng tng đến khám giai đon u tiến
trin ti ch ti vùng nên vic phu tr đầu
tiên cũng gặp nhiều khó khăn [4].
X tr tin phẫu đã đưc chng minh
hiu qu trong vic kim soát ti ch ti vùng
và làm tăng t lên bo tồn cơ thắt đối vi ung
t trực tràng tiến trin ti ch ti
vùng.Trong vài năm gần đây, một s sở y
tế đã áp dng hóa x tr tin phu vi
Capecitabine trong ung ttrực tràng và cho
kết qu kh quan [1]. Do đó, chúng tôi thc
hiện đ tài “Nghiên cu kết qu hóa x tr
đồng thi tin phẫu trong ung ttrực tràng
giai đoạn II-III ti Bnh viện Ung u
Thành ph Cần T t năm 2020-2023”
nhm các mc tiêu c th như sau:
1. Đánh giá kết qu hóa x tr đồng thi
tin phẫu trong ung t trực tràng giai đoạn
II-III.
2. Đánh giá độc tính điu tr.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bệnh nhân ung t trực tràng giai đoạn
II, III có hóa x tr đồng thi tin phẫu, được
điu tr ti Bnh viện Ung u TP Cần T
t 2020-2023.
Tiêu chun chn mu
Bệnh nhân ung t trực tràng giai đoạn
II, III theo AJCC 8, gii phu bnh là
Carcinôm tuyến, ch s hoạt động th
(KPS) 70, không có bnh lý ni khoa nng.
Bệnh nhân đưc hóa x tr đủ liu, có thông
tin đầy đủ v tình trng bnh sau x tr, sau
phu thut và các lần tái khám định k.
Tiêu chun loi tr
BN tình trạng câm, điếc bm sinh
hoc ri lon tâm thn, bnh nhân không
tuân th liệu tnh điều tr, ung thư trực tràng
tái phát.
2.2. Phương pháp nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
147
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
tiến cu
C mẫu phương pháp chn mu:
Chn mu thun tin, da kiến chọn n 30
ca vào nghiên cu.
Các ch tiêu biến s trong nghiên cu
Đặc điểm chung ca bnh nhân: Tui,
gii, toàn trng, triu chng lâm sàng.
V t u: u trc tràng 1/3 trên, 1/3 gia,
1/3 dưi da vào khoảng cách đầu dưi u
đến rìa hu môn theo ESMO [5].
Giai đoạn trước khi điều tr: giai đoạn
bướu, giai đoạn hch da trên CT scan bng.
Đáp ng triu chứng ng: giảm tiêu
phân máu, đi tiêu d n
Đáp ng theo RECIST phiên bn 1.1 trên
nh nh học: đáp ng hoàn toàn, đáp ng
mt phn, bnh ổn định, bnh tiến trin.
T l bo tồn cơ thắt
T l đáp ng của u hch qua gii
phu bnh
T l sng còn t vong ti thi đim
kết thúc nghiên cu
Đc tính hóa trị: độc tính huyết học, độc
tính gan, thn, hi chng bàn tay-bàn chân
Đc tính x tr: đau vùng tng sinh môn,
viêm bàng quang, viêm trc tràng.
Các bưc tiến hành
Tt c bệnh nhân đưc chẩn đoán ung
t trực tng giai đoạn II, III đáp ng tiêu
chun chn mu s được chn vào nghiên
cu.
Nghiên cu viên s gii tch li ích
nguy điều tr cho bnh nhân, cho BN
phiếu đồng thun tham gia nghiên cu. Bnh
nhân đưc hóa x tr tin phu vi
Capecitabine 825mg/m2 da, 2 ln/ ngày,
hoc truyền tĩnh mạch 5-FU liu 225mg/m2
da/ngày trong các ngày x trị. BN đưc x tr
vùng chu tng liu 50Gy, phân liu 2 Gy/
ngày x 5 ngày/tun. phng lp kế
hoch x tr ngoài 3D. X tr bng máy
Cobalt-60. Trong quá tnh hóa x tr, bnh
nhân đưc khám lâm sàng đánh giá đc
tính ca x tr mỗi ngày, đưc xét nghim
đánh giá độc tính hóa tr mi 2 tun. Sau 4
tun k t khi kết thúc hóa x tr, bnh nhân
đưc nội soi đại trc tràng chp CT scan
để đánh giá đáp ng trên lâm sàng vi hóa x
tr. Bệnh nhân đưc phu thut theo ch định
ca phu thuật viên. Trưng hp không tha
ch định phu thut s được hóa tr tm b
đánh giá phẫu thuật sau đó. Sau khi phẫu
thut, bnh nhân ch định hóa tr s được
hóa tr tiếp ti khoa Ni 2. Tt c bnh nhân
hoàn thành điều tr s tái khám theo ch định
của bác điều tr.
III. KT QU NGHIÊN CU
Có 31 bnh nhân tham gia nghiên cu.
Đặc đim chung ca bnh nhân
Bảng 1. Đặc đim chung ca bnh nhân
Đặc đim
S bnh nhân
T l (%)
Tui
21-40
2
6,4
41-60
12
38,7
>60
17
54,9
Gii
Nam
20
64,5
N
11
35,5
HI THO KHOA HC UNG BƯỚU CẦN THƠ LN TH XIII BNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PH CN THƠ
148
Lý do vào vin
Tiêu ra máu
18
58,1
Thay đổi thói quen đi tiêu
5
16,1
Đau bụng
4
12,9
V trí bưu
1/3 trên
0
-
1/3 gia
20
64,5
1/3 dưi
11
35,5
Nhn xét: n 50% bệnh nhân trong nghiên cu >60 tui. Nam chiếm gn gấp đôi nữ.
Phn ln bnh nhân o viện tu ra máu. Hơn 2/3 bnh nhân u nm trc tràng 1/3
gia. Hơn 90% bệnh nhân có di căn hạch vùng trưc hóa x.
Đánh giá đáp ứng qua triu chứng cơ năng
Bảng 2. Đáp ứng qua triu chng cơ năng
Đáp ứng triu chng
S bnh nhân
T l (%)
Đi tiêu d n
24
77,4
Gim tiêu ra máu
29
93,5
Nhn xét: n ¾ bệnh nhân đi tiêu d n n 90% bnh nhân gim tiêu ra máu
sau hóa x đồng thi.
Đáp ứng sau hóa x tr theo tiêu chun RECIST
Bảng 3. Đáp ứng theo tiêu chun RECIST qua CT scan bng
T l đápng
T l (%)
Đáp ứng hoàn toàn
6,4
Đáp ứng mt phn
77,5
Bnh ổn định
16,1
Tng
100
Nhn xét: 2 trường hp đáp ng hòa toàn sau hóa x n 75% tng hp bnh
nhân đáp ứng mt phn.
Đáp ứng da trên trên kết qu gii phu bnh sau m
Bảng 4. Đáp ứng bưu sau m
Giai đoạn trưc hóa x
BN (%)
Giai đoạn sau m
BN (%)
T3
13(41,9)
pT0
2(6,4)
pT2
1(3,2)
pT3
10(32,3)
T4
18(58,1)
pT2
6(19,4)
pT3
12(38,7)
Tng cng
31(100)
Nhn xét: Trong nghiên cu của chúng tôi, n 50% bệnh nhân có bưu trước m giai
đoạn T4. Có 2 trường hp bưu T3 trưc hóa x đáp ứng hòa toàn sau mổ. Bưu T4 đáp ứng
vi hóa x tốtn bưu T3.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
149
Bảng 5. Đáp ứng hch sau m
Giai đoạn trưc hóa x
BN (%)
Giai đoạn sau m
BN(%)
3(9,7)
pN0
3(9,7)
18(58,1)
pN0
12(38,7)
pN1
6(19,4)
10(32,2)
pN0
4(12,9)
pN1
5(16,1)
pN2
1(3,2)
31(100)
Nhn xét: Trước hóa x đồng thi, n 90% bệnh nhân có di căn hch vùng. Sau hóa
x đồng thi, ch 38,7% bệnh nhân di căn hạch vùng. Có đến 9 tng hp bnh nhân
N2 trước hóa x giảm giai đoạn hch sau m. Có 2/3 bnh nhân N1 truóc hóa x đáp ứng
hoàn toàn v hch sau m.
Bng 6. Bo tồn cơ tht
T l bo tồn cơ thắt
S ng
T l %
Bo tồn đưc
25
80,6
Không bo tồn đưc
6
19,4
Tng
31
100
Nhn xét: Có hơn 80% bệnh nhân bo tồn đưc cơ thắt sau hóa x đồng thi.
Đc tính hóa tr và x tr
Bảng 7. Đc tính hóa tr
Đc tính hóa tr
Đ 0 n(%)
Đ 1 n(%)
Đ 2 n(%)
Tăng men gan
30(96,8)
1(3,2)
-
Tăng Creatinin máu
31(100)
-
-
Hi chng bàn tay-bàn chân
31(100)
-
-
Nôn ói
26(83,9)
5(16,1)
-
Tiêu chy
27(87,1)
4(12,9)
-
Nhn xét: Nôn ói là đc tính hóa tr tng gp nht, kế đến là tiêu chy. Tuy nhiên, các
độc tính ca hóa tr ch độ 1.
Bảng 8. Đc tính x tr
Đc tính x tr
Đ 0 n(%)
Đ 1 n(%)
Đ 2 n(%)
Viêm da do x
8(25,8)
20(64,5)
3(9,7)
Mót rn
24(77,4)
6(19,4)
1(3,2)
Đau vùng chậu/tng sinh môn
21(67,7)
8(25,8)
2(6,5)
Nhn xét: Viêm da do x là độc tính tng gp nht, kế đến là đau vùng chậu/tng sinh
môn. Tuy nhiên, đc tính x tr độ 2 là cao nhất, không có trưng hp nào độ 3 tr lên.