D.D. Luan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 75-80
75
RESULTS AND NEEDS OF INTERVENTIONAL GASTROINTESTINAL
ENDOSCOPY ON PATIENTS WITH GASTROINTESTINAL DISEASES WHO
UNDERWENT DIAGNOSTIC GASTROINTESTINAL ENDOSCOPY AT SONG LO
DISTRICT MEDICAL CENTER, VINH PHUC PROVINCE IN 2020-2022
Phan Kim Trong3, Duong Duc Luan1*, Ha Xuan Thang1, Le Van Khai1, Nguyen Quang Huy2
1Song Lo district Medical Center - Tam Son town, Song Lo district, Vinh Phuc province, Vietnam
2Vinh Phuc provincial General Hospital - 1 Ton That Tung, Vinh Yen city, Vinh Phuc province, Vietnam
3Binh Xuyen district Medical Center - Quarter I, Huong Canh town, Binh Xuyen district, Vinh Phuc province, Vietnam
Received: 28/02/2025
Reviced: 30/3/2025; Accepted: 10/4/2025
ABSTRACT
Objective: This study aimed to describe the diagnostic endoscopy results and the demand for
interventional gastrointestinal endoscopy among patients with gastrointestinal diseases at Song Lo
district Medical Center, Vinh Phuc province, period 2020-2022.
Methods: A cross-sectional study was conducted on 384 patients with gastrointestinal diseases who
underwent diagnostic endoscopy at Song Lo district Medical Center. Data were collected through
structured questionnaire-based interviews. The data were entered into Epiinfo and analyzed using
SPSS 20.0.
Results: The diagnostic gastrointestinal endoscopy technique at Song Lo district Medical Center
during 2020-2022 achieved a high success rate; a total of 80.7% of patients were satisfied with the
treatment process, and 80.7% expressed a demand for returning to the center for interventional
gastrointestinal endoscopy.
Conclusion: The study results highlight the necessity of implementing interventional gastrointestinal
endoscopy at Song Lo district Medical Center to meet patient demands and reduce the burden on
higher-level hospitals.
Keywords: Gastrointestinal diagnosis, endoscopy, intervention needs, results, Song Lo district Health
Center.
*Corresponding author
Email: duongducluanvp91@gmail.com Phone: (+84) 395306413 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2332
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 75-80
D.D. Luan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 75-80
76 www.tapchiyhcd.vn
KT QU VÀ NHU CU NI SOI TIÊU HÓA CAN THIỆP TRÊN NGƯI BNH
CÓ BNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA ĐÃ ĐƯC THC HIN NI SOI TIÊU HÓA CHN
ĐOÁN TI TRUNG TÂM Y T HUYN SÔNG LÔ, TỈNHNH PHÚCM 2020-2022
Phan Kim Trng3, Dương Đức Luân1*, Hà Xuân Thng1, Lê Văn Khải1, Nguyn Quang Huy2
1Trung tâm Y tế huyn Sông Lô - Th trấn Tam Sơn, huyn Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam
2Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc - 1 Tôn Tht Tùng, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Vit Nam
3Trung tâm Y tế huyn Bình Xuyên - Khu ph I, th Trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Vit Nam
Ngày nhn bài: 28/02/2025
Ngày chnh sa: 30/3/2025; Ngày duyệt đăng: 10/4/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Nghiên cu thc hin nhm mô t kết qu ni soi tiêu hóa chẩn đoán và nhu cu ni soi
tiêu hóa can thip người bnh bnh ng tiêu hóa ti Trung tâm Y tế huyn Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc, giai đoạn 2020-2022.
Phương pháp: Nghiên cu mô t ct ngang được thc hiện trên 384 người bnh có bnh ng tiêu
hóa đã thực hin ni soi tiêu hóa chẩn đoán tại Trung m Y tế huyn Sông Lô. D liệu đưc thu thp
thông qua phng vấn đối tượng nghiên cu bng bu hi có cu trúc. S liệu đưc nhp trên phn
mm Epiinfo và phân tích trên phn mm SPSS 20.0.
Kết qu: K thut ni soi tiêu hóa chẩn đoán ti Trung tâm Y tế huyện Sông giai đoạn 2020-
2022 đạt t l thành công cao; 80,7% người bnh hài lòng v quá trình điều tr; 80,7% người bnh có
nhu cu quay tr lại Trung tâm để thc hin ni soi tiêu hóa can thip..
Kết lun: Kết qu nghiên cu cho thy s cn thiết ca vic trin khai k thut ni soi tiêu hóa can
thip ti Trung tâm Y tế huyn Sông nhằm đáp ng nhu cu của người bệnh, đồng thi giúp gim
ti cho các bnh vin tuyến trên.
T khóa: Ni soi tiêu hóa chẩn đoán, nhu cầu can thip, kết qu, Trung tâm huyn Y tế Sông Lô.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nội soi tiêu hóa phương pháp kiểm tra trc quan ng
tiêu hóa bng cách dùng mt ng soi dài mm,
gắn camera để lun t miệng, mũi (nội soi trên), hoc
t hu môn (nội soi dưới) vào đường tiêu hóa. Phương
pháp này giúp chẩn đoán c bệnh v đường tiêu hóa,
đồng thời ngày nay còn được dùng để điu tr các bnh
ảnh hưởng đến thc qun, d dày phần đầu ca
rut non (tá tràng). Ni soi được coi là tiêu chun vàng
trong chẩn đoán và điều tr các bnh lý v tiêu hóa [3],
trong đó nội soi thc qun-d dày-tá tràng xét
nghim tiêu chuẩn vàng để điều tra các triu chng
đường tiêu hóa trên. Áp dng k thut ni soi tiêu hóa
cho phép quan sát trc tiếp niêm mc, thu thp
khi cn có th tiến hành can thiệp điều tr [1].
Ni soi chẩn đoán bnh ống tiêu hóa, trong đó ni
soi chẩn đoán mức độ xâm ln ca tổn thương được
thc hin da trên kinh nghim của các bác sĩ. Các thủ
thut chẩn đoán bằng nội soi thông thường ngoài quan
sát tổn thương, sẽ kết hp ly mu tế bào bng
bàn chi hoc kp sinh thiết. Các thiết b nội soi được
trang b siêu âm th đánh giá lưu lượng máu hoc
cung cp hình nh tổn thương vùng niêm mạc, dưới
niêm mc, hoc tổn thương lớp áo ngoài; th cung
cấp thông tin (như độ sâu rng ca tổn thương)
không ghi nhận được khi nội soi thông thường. Ni soi
th phát hin nhng tổn thương rất nh, ch vài
milimét, th sinh thiết tìm tế bào ung thư, lấy mu
chẩn đoán vi khun Helicobacter pylori trong d
dày, hoc khi soi đại tràng bác thể cắt polyp để
phòng ngừa ung thư ống tiêu hóa.
Hin nay, ni soi chẩn đoán được ng dng rt rng dãi
trên thế gii và ti Vit Nam. Năm 2017, Buchne A.M
đã thực hin ni soi nhum màu s dng thuc nhum
đã được chng minh th ci thin kh năng phát
hin lon sản đại-trc tràng nhng bnh nhân nguy
cao mắc bnh viêm rut mn tính, các k thut ni
soi nhuộm màu điện t đã được chng minh có th ci
*Tác gi liên h
Email: duongducluanvp91@gmail.com Đin thoi: (+84) 395306413 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2332
D.D. Luan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 75-80
77
thiện đặc điểm nhn dng ca các tổn thương đại-trc
tràng kích thước nh, cho phép chẩn đoán quang học
trong quá trình nội soi đại tràng [2]. Ti Vit Nam cũng
đã ứng dụng thành công như nghiên cu ca Trần Văn
Huy cng s ng dng siêu âm ni soi trong chn
đoán các bệnh tiêu hóa-mt ty ti Bnh viện Trường
Đại học Y Dược Huế [9]. Nghiên cu ca Nguyễn Đức
ng và cng s (2023) đã ứng dng k thut ni soi
ct ht niêm mc tiêu hóa trong chẩn đoán điều tr
bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn sm [7].
T nhng ng dng thc tin và hiu qu ca vic ni
soi tiêu hóa chẩn đoán, việc áp dng k thut ni soi
chẩn đoán can thiệp ti y tế tuyến huyn rt cn
thiết, giúp gim quá ti cho tuyến trên, gim thi gian
khám cha bnh và giảm chi phí điều tr. Vì vy nghiên
cu này được thc hin nhm mô t kết qu ni soi tiêu
hóa chẩn đoán nhu cầu ni soi tiêu hóa can thip
người bnh có bnh lý ng tiêu hóa ti Trung tâm Y tế
huyn Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2020-2022.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
2.2. Địa đim và thi gian nghiên cu
Nghiên cu thc hin ti Trung tâm Y tế huyn Sông
Lô trong giai đoạn 2020-2022.
2.3. Đối tượng nghiên cu
Nhng người bnh đã được thc hin k thut ni soi
tiêu hóa chẩn đoán ti Trung tâm Y tế huyn Sông
t năm 2020-2022.
2.4. C mu và chn mu
C mẫu được tính theo công thức xác định mt t l:
n = Z21-α/2 × p × (1-p)/d2.
Trong đó: Z21-α/2 = 1,96 (hệ số tin cậy 95%); p = 50%
(tỉ lệ ước lượng người bệnh có nhu cầu nội soi tiêu hóa
can thiệp); d = 5% (sai số tuyệt đối).
Cỡ mẫu tính được là 384 người bệnh.
Kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn được thực hiện dựa
trên danh sách tất cả người bệnh đã thực hiện nội soi
tiêu hóa chẩn đoán tại Trung tâm Y tế huyện Sông
từ năm 2020-2022. Phần mềm Epiinfo được sử dụng để
chọn ngẫu nhiên đủ số lượng đối tượng nghiên cứu.
2.5. Biến s, ch s, ni dung, ch đ nghiên cu
Đặc điểm nhân khu hc (tui, giới tính, nơi trú,
kinh tế h gia đình, tham gia bo him y tế), tình trng
sc khỏe liên quan đến bnh tiêu hóa, kết qu ni soi
tiêu hóa chẩn đoán, nhu cầu ni soi tiêu hóa can thip.
2.6. K thut, công c và quy trình thu thp s liu
S liệu được thu thp thông qua phng vn trc tiếp
người bnh bng b câu hi cu trúc, đã đưc th
nghim trên mt nhóm nh đối tượng để đảm bo giá
tr và độ tin cy ca công c nghiên cu.
2.7. Phương pháp x lý, phân tích s liu
D liệu được nhp trên phn mm Epiinfo (V.3.1)
phân tích bng phn mm SPSS (V.20.0). Kết qu đưc
trình bày dưới dng tn s và t l %.
2.8. Đạo đức nghiên cu
Đề cương nghiên cứu đã được Hội đồng Khoa hc ca
Trung tâm Y tế huyn Sông Hội đồng vấn
tuyn chn nhim v khoa hc công ngh ca tnh
Vĩnh Phúc chp thun.
3. KT QU
Bng 1. Đặc trưng nhân của người bnh (n = 384)
Đặc trưng cá nhân
T l (%)
Nhóm
tui
< 20
3,4
20-29
4,7
30-39
6,5
40-49
18,2
50-59
20,1
≥ 60
47,1
Gii
Nam
51,0
N
49,0
Dân
tc
Kinh
96,4
Thiu s
3,6
Ngh
nghip
Buôn bán, dch v
21,1
Công chc, viên
chc
16,9
Công nhân
14,1
Hc sinh, sinh viên
6,8
Nông dân
10,7
Khác
30,5
Bng 1 cho thy trong tng s 384 người bệnh đã được
ni soi tiêu hóa chẩn đoán tại Trung tâm Y tế huyn
Sông giai đon 2020-2022, nhóm người t 60 tui
tr lên chiếm t l cao nht (47,1%) thp nht độ
tui < 20 (3,4%); tui trung bình 55,7 ± 16,5 tui. T
l nam n gần tương tự như nhau (51% 49%);
người Kinh chiếm t l cao nht (96,4%).
Bng 2. Triu chng đường tiêu hóa của người bnh
khi vào vin (n = 384)*
Triu chng
S ng
T l (%)
Đau bụng
235
61,2
Nóng rát thượng v
239
62,3
hơi, ợ chua
209
54,4
D.D. Luan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 75-80
78 www.tapchiyhcd.vn
Triu chng
S ng
T l (%)
Nôn, bun nôn
0
0
Táo bón/tiêu chy
39
10,2
Bí trung đại tin
13
3,4
Đi ngoài phân đen
2
0,5
Ghi chú: *T l % vượt quá 100% do 1 người bnh có
kh năng có hơn 1 triu chng.
Các triu chng vào vin ch yếu liên quan đến bnh
d dày-thc quản như nóng rát thượng v (62,3%),
đau bụng (61,2%) và hơi, ợ chua (54,4%) chiếm t l
cao nht. Ri loạn đại tin (táo bón, tiêu chy) gp
(10,2%) gặp ít hơn. Bí trung đại tin (3,4%) đi ngoài
phân đen (0,5%) hiếm gặp hơn.
Bng 3. T l mc các bệnh đưng tiêu hóa của người
bnh (n = 384)
Bệnh được ni soi
S ng
T l (%)
Viêm thc qun
12
3,1
D vt thc qun
23
6,0
Viêm d dày
41
10,7
Viêm loét d dày-tá tràng
216
56,3
Viêm rut non
6
1,6
Polyp d dày
32
8,3
Chy máu tiêu hóa
2
0,5
Viêm đại tràng
52
13,5
T l người bnh mc viêm loét d dày-tràng được
thc hin ni soi tiêu hóa chẩn đoán chiếm t l cao nht
(56,3%); tiếp theo viêm đại tràng (13,5%) viêm
d dày (10,7%). T l người bnh b chy máu tiêu hóa
được thc hin ni soi tiêu hóa chẩn đoán chiếm t l
thp nht (0,5%).
Bng 4. Các k thut nội soi tiêu hóa được thc hin
trên người bnh (n = 384)
Các k thut ni soi tiêu hóa
chẩn đoán
S
ng
T l
(%)
Ni soi thc qun-d dày-
tràng cp cu
6
1,6
Nội soi đại tràng Sigma không
sinh thiết
13
3,4
Ni soi thc qun-d dày-
tràng không sinh thiết
326
84,9
Ni soi trc tràng ng mm
39
10,2
T l người bnh mc viêm loét d dày-tràng được
thc hin ni soi thc qun-d dày-tá tràng không sinh
thiết để chẩn đoán chiếm t l cao nht (84,9%) và ni
soi thc qun-d dày-tá tràng cp cu là thp nht
(1,6%).
Bng 5. T l biến chng ca ni soi tiêu hóa chn
đoán (n = 384)
Biến chng
S ng
T l (%)
Nôn, bun nôn trong ngày
đầu tiên sau soi
126
32,8
Đau bụng trong ngày đầu
tiên sau soi
12
3,1
Đầy hơi, chướng bng
6
1,6
Đại tin phân đen, có máu
2
0,5
Khác
21
5,5
Không biến chng
167
43,4
T l ni soi tiêu hóa chẩn đoán không biến chng
chiếm 43,4%; còn li các biến chng nh, ít nh
hưởng đến sc khỏe người bệnh sau đó hi phc
hoàn toàn. Không có trường hp nào t vong.
Bng 6. T l người bnh hài lòng nhu cu tr
lại để thc hin ni soi tiêu hóa can thip ti Trung
tâm Y tế huyn Sông Lô (n = 384)
Người bnh hài lòng và
nhu cu quay lại điều tr
S ng
T l (%)
Hài lòng
310
80,7
Không
74
19,3
Có nhu cu quay tr
lại để thc hin ni
soi tiêu hóa can thip
310
80,7
Không
74
19,3
T l người bnh hài lòng vi k thut ni soi tiêu hóa
chẩn đoán tại Trung tâm Y tế huyn Sônglà rt cao
(80,7%), t l người bnh có nhu cu quay tr li Trung
tâm để thc hin ni soi tiêu hóa can thip ti Trung
tâm Y tế huyn Sôngcũng rt cao (80,7%).
4. BÀN LUN
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thấy nhóm người
bnh t 60 tui tr lên chiếm t l cao nht (47,1%),
tui trung bình là 55,7 ± 16,5 tui, th hin s gia tăng
đáng kể các bnh lý tiêu hóa người cao tui. Kết qu
này phù hp vi nhiu nghiên cứu trước đây, trong đó
tui cao mt yếu t nguy cơ quan trọng đối vi các
bnh lý tiêu hóa. Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra t l
mc các bnh đường tiêu hóa trên tăng cao nhng
người t 65 tui tr lên. Những thay đổi sinh bnh
trong chức năng thực qun xy ra theo tui th
mt phn nguyên nhân dẫn đến t l mc bnh trào
ngược d dày-thc qun cao người cao tui. T l
viêm loét d dày-tá tràng và các biến chng xut huyết
cũng gia tăng. Khoảng 53-73% bnh nhân loét d dày-
tràng cao tui kết qu dương tính với vi khun
Helicobacter pylori [4]. Trong khi đó, nhóm i 20
tui chiếm t l thp nht (3,4%), cho thy bnh lý tiêu
hóa ít ph biến hơn độ tui tr, ngoài ra các triu
D.D. Luan et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 75-80
79
chng của độ tuổi này thường nh thoáng qua gây
tâm ch quan và hn chế đi khám bệnh. V gii tính,
t l nam n gần tương đương nhau (51% nam, 49%
n), cho thy không s khác bit ln v gii tính
trong nhu cu ni soi tiêu hóa chẩn đoán trong nghiên
cu. Tuy nhiên, nam giới thưng mc các bnh v
đường tiêu hóa cao hơn nhiều so vi n gii do các thói
quen có hại như uống rượu bia, hút thuc.
Triu chng vào vin chiếm t l cao nht nóng rát
thượng v (62,3%), đau bụng (61,2%) và hơi, ợ chua
(54,4%). Đây là những triu chứng điển hình ca bnh
lý d dày-thc quản, đặc biệt trào ngược d dày thc
qun viêm loét d dày-tá tràng. Kết qu này phù hp
vi nhiu nghiên cứu trước đây, cho thấy các bnh
này ngày ng gia tăng, đặc bit nhóm người trung
niên cao tui. Nghiên cu của Lương Thị Đào
cng s (2024) cũng cho thấy rằng đau bụng thượng v
là triu chng chính với 94,1%, sau đó triệu chng
hơi, chua (31,2%), đầy bng, ktiêu (18,3%) [6]. Qua
ni soi, kết qu ca chúng tôi cho thy các triu chng
lâm sàng rt phù hp vi chẩn đoán, t l người bnh
mc viêm loét d dày-tràng được thc hin ni soi
tiêu hóa chẩn đoán chiếm t l cao nht (56,3%); tiếp
theo viêm đại tràng (13,5%) viêm d dày (10,7%).
T l người bnh b chảy máu tiêu hóa được thc hin
ni soi tiêu hóa chẩn đoán chiếm t l thp nht (0,5%).
Nghiên cu của Lương Thị Đào cng s (2024)
kết qu ni soi viêm d dày-tá tràng cao hơn nhiều
với 78,2% đối tượng [6]. T l người bnh mc viêm
loét d dày-tràng đưc thc hin ni soi thc qun-
d dày-tràng không sinh thiết để chẩn đoán chiếm t
l cao nht (84,93%). Ni soi thc qun-d dày-tá tràng
ch yếu được ch định cho bnh nhân triu chng
điển hình như đau thượng v, chua, nóng rát, đy
bng, các triu chứng thường gp trong viêm loét d
dày-tràng, đây xét nghiệm tiêu chun vàng trong
chẩn đoán, vì vy gần như được thc hiện thường quy.
Ni soi thc qun-d dày-tá tràng cp cu chiếm t l
thp nht (1,6%), nhưng lại có giá tr rt cao giúp gim
t l biến chng nng ci thiện tiên lượng cho bnh
nhân.
Nghiên cu ca chúng tôi rt thành công khi t l ni
soi tiêu hóa chẩn đoán không biến chng chiếm
43,4%; Biến chng ít ph biến như đau bụng (3,1%),
còn li các biến chng nh như nôn hoc bun nôn
thoáng qua, chướng bng ít ảnh hưởng đến sc khe
người bnh. Zubarik R cng s cũng thấy rằng đau
bng, bun nôn là triu chng chính sau ni soi (chiếm
5,1%) [5]. Các triu chng do phn x t nhiên của cơ
th vi ng ni soi gây kích thích niêm mc thc qun
d dày. D dày b m hơi trong quá trình nội soi,
dẫn đến đầy bụng, chướng hơi nhẹ sau th thut. Tuy
nhiên các triu chng mt sm hi phc nhanh
không ảnh hưởng đến sc khỏe người bnh. Chúng tôi
không gp biến chng nng, t vong trong nghiên cu,
cho thấy phương pháp nội soi tiêu hóa chẩn đoán được
chuyn giao tại đơn vị nghiên cứu đạt hiu qu cao
an toàn.
T l người bnh hài lòng vi k thut ni soi tiêu hóa
chẩn đoán tại Trung tâm Y tế huyện Sông Lô, giai đoạn
2020-2022 là rt cao (80,7%), tương đồng vi nghiên
cu ca Phm Th Nga trên bnh nhân ni soi vi mc
độ hài lòng của người bnh 82,7% [8]. T l người
bnh nhu cu quay tr li Trung tâm Y tế huyn
Sông để thc hin ni soi tiêu hóa can thip rt
cao (80,7%). được điều này do k thut ni soi ít
gây đau, khó chu, thi gian thc hin ngn, không xut
hin các biến chng nặng. Ngoài ra, thái đ phc v
ca nhân viên y tế được đánh giá cao, hướng dẫn người
bnh k trưc khi làm th thut. Vic thc hiện được
các k thut này tuyến huyện giúp người bnh thêm
tin tưởng vào chuyên môn, trang thiết b, cơ sở vt cht
ca bnh vin, t đó có nhu cầu khám li cao.
5. KT LUN
K thut ni soi tiêu hóa chẩn đoán được thc hin ti
Trung tâm Y tế huyện Sông Lô giai đoạn 2020-2022 có
kết qu thành công cao không biến chng nng.
Phn lớn người bệnh được ni soi tiêu hóa chẩn đoán
đều hài lòng v k thut ni soi chẩn đoán nhu
cu quay tr lại Trung tâm đ thc hin ni soi tiêu hóa
can thip. Trung tâm Y tế huyn Sông cn nhanh
chóng trin khai k thut ni soi tiêu hóa can thiệp để
có th phc v người bnh, tránh quá ti cho các bnh
vin tuyến trên.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Beg S et al, Quality standards in upper
gastrointestinal endoscopy: a position statement
of the British Society of Gastroenterology (BSG)
and Association of Upper Gastrointestinal
Surgeons of Great Britain and Ireland (AUGIS),
Gut, 2017, 66 (11): 1886-1899.
[2] Buchner A.M, The Role of Chromoendoscopy in
Evaluating Colorectal Dysplasia, Gastroenterol
Hepatol (NY) , 2017, 13 (6): 336-347.
[3] Nguyen V.X, Le Nguyen V.T, Nguyen C.C,
Appropriate use of endoscopy in the diagnosis
and treatment of gastrointestinal diseases: up-to-
date indications for primary care providers, Int J
Gen Med, 2010, 3: 345-57.
[4] Pilotto A, Aging and upper gastrointestinal
disorders, Best Pract Res Clin Gastroenterol,
2004, 18 Suppl: 73-81.
[5] Zubarik R et al, Prospective analysis of
complications 30 days after outpatient upper
endoscopy, Am J Gastroenterol, 1999, 94 (6):
1539-45.