P.K. Trong et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 38-42
38 www.tapchiyhcd.vn
RESULTS OF INTERVENTIONAL GASTROINTESTINALENDOSCOPY ON
PATIENTS WITH GASTROINTESTINAL DISEASES AT SONG LO DISTRICT
MEDICAL CENTER AND VINH PHUC PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL
PERIOD 2023-2024
Phan Kim Trong3, Duong Duc Luan1*, Ha Xuan Thang1, Le Van Khai1, Nguyen Quang Huy2
1Song Lo district Medical Center - Tam Son town, Song Lo district, Vinh Phuc province, Vietnam
2Vinh Phuc provincial General Hospital - 1 Ton That Tung, Vinh Yen city, Vinh Phuc province, Vietnam
3Binh Xuyen district Medical Center - Quarter I, Huong Canh town, Binh Xuyen district, Vinh Phuc province, Vietnam
Received: 26/02/2025
Reviced: 30/3/2025; Accepted: 09/4/2025
ABSTRACT
Objective: The study aimed to describe the results of interventional gastrointestinal endoscopy in
patients with gastrointestinal diseases at Song Lo district Medical Center and Vinh Phuc provincial
General Hospital period 2023-2024.
Research methods: A total of 51 patients underwent interventional gastrointestinal endoscopy. Data
collection involved structured questionnaire interviews with research subjects and a review of
hospital medical records. Data were entered into Epiinfo software (V.3.1) and analyzed using SPSS
software (V.20.0).
Results: The implementation of interventional gastrointestinal endoscopy for patients with
gastrointestinal diseases at Song Lo district Medical Center and Vinh Phuc provincial General
Hospital period 2023-2024 was highly successful (100%). The intestinal parenchyma recovery time
within 60 minutes was 100%. There were no complications, adverse events, referrals to higher-level
hospitals, or deaths.
Conclusion: Song Lo district Medical Center should promptly complete the transfer of routine
interventional gastrointestinal endoscopy techniques to better serve patients, prevent overloading at
higher-level hospitals, and reduce costs for patients.
Keywords: Interventional gastrointestinal endoscopy, results, Vinh Phuc.
*Corresponding author
Email: duongducluanvp91@gmail.com Phone: (+84) 395306413 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2326
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 38-42
P.K. Trong et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 38-42
39
KT QU NI SOI TIÊU HÓA CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BNH CÓ BNH LÝ
NG TIÊU HÓA TI TRUNG TÂM Y T HUYN SÔNG LÔ VÀ BNH VIN
ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐON 2023-2024
Phan Kim Trng3, Dương Đức Luân1*, Hà Xuân Thng1, Lê Văn Khải1, Nguyn Quang Huy2
1Trung tâm Y tế huyn Sông Lô - Th trấn Tam Sơn, huyn Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam
2Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc - 1 Tôn Thất Tùng, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam
3Trung tâm Y tế huyn Bình Xuyên - Khu ph I, th trấn Hương Canh, huyn Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Vit Nam
Ngày nhn bài: 26/02/2025
Ngày chnh sa: 30/3/2025; Ngày duyệt đăng: 09/4/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Nghiên cu nhm t kết qu ca ni soi tiêu hóa can thip trên người bnh mc các
bnh lý tiêu hóa ti Trung tâm Y tế huyn Sông Lô và Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc trong giai
đoạn 2023-2024.
Phương pháp nghiên cu: Tng cng 51 người bnh đã được thc hin ni soi tiêu hóa can thip.
Vic thu thp d liu bao gm phng vn có cu trúc với các đối tượng nghiên cu và tham kho h
điều tr. D liệu được nhp vào phn mm Epiinfo (V.3.1) phân tích bng phn mm SPSS
(V.20.0).
Kết qu: Kết qu trin khai k thut ni soi tiêu hóa can thiệp trên người bnh có bnh ng tiêu
hóa ti Trung tâm Y tế huyn Sông Bnh viện Đa khoa tnh Vĩnh Phúc giai đon 2023-2024
rt thành công (100%); thi gian hi phc nhu rut trong vòng 60 phút 100%. Không có tai
biến, biến chng, chuyn tuyến trên và t vong.
Kết lun: Trung tâm Y tế huyn Sông Lô cn nhanh chóng hoàn thin vic chuyn giao k thut ni
soi tiêu hóa can thiệp thường qui để th phc v người bnh, tránh quá ti cho các bnh vin tuyến
trên và giảm chi phí cho người bnh.
T khóa: Ni soi tiêu hóa can thip, kết qu, Vĩnh Phúc.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh tiêu hóa chiếm mt t l đáng kể trong gánh
nng bnh tt nói chung với hơn 1/3 số ca bnh ph
biến có nguyên nhân t đưng tiêu hóa. Năm 2019, có
7,32 t ca mc 2,86 t ca mc các bnh tiêu hóa
ph biến, dẫn đến 8 triu ca t vong 277 triu s năm
sống được hiu chnh theo mức độ bnh tt (Disability
Adjusted Live Years - DALY) b mt. Các bnh lý tiêu
hóa nguyên nhân gây gánh nng bnh tật đng th
13 trên thế gii [3]. Gánh nng bnh tt do bnh lý tiêu
hóa trên toàn cu cao nht nhóm có ch s phát trin
hi trung bình thấp đặc bit khu vc Nam Á,
Đông Nam Á, đồng thời cao hơn ở nam gii so vi n
gii [2]. Ti Vit Nam, theo s liu t Viện Dinh dưỡng
Quốc gia năm 2022,khoảng 10% người Vit mc
các bnh v tiêu hóa, con s này đang có xu hướng gia
tăng [5]. Các bệnh đường tiêu hóa thường gp bao gm
táo bón, bnh tiêu chảy, trào ngược d dày thc qun,
bệnh trĩ… Các bệnh thường gặp nhưng lại rất ít được
quan tâm, các triu chng kéo dài s gây ảnh hưởng đến
sc khe cuc sng hng ngày của người bnh. Song
điều đáng nói, người dân hin nay rt ch quan vi các
bnh lý v tiêu hóa, thường ch đi thăm khám khi bệnh
đã phát ra các triệu chng nghiêm trng, nh ng
nhiều đến sinh hot và sc khe.
Ni soi tiêu hóa can thip một phương pháp hiện đại,
giúp chẩn đoán điều tr hiu qu nhiu bnh tiêu
hóa mà không cn phu thut xâm ln. Vic trin khai
k thut này tại các sở y tế tuyến huyn tnh
không ch góp phn nâng cao chất lượng điu tr
còn gim ti cho các bnh vin tuyến trên, tiết kim chi
phí và thi gian, mang li s hài lòng cho người bnh.
Ti Trung tâm Y tế huyện Sông Lô, giai đoạn 2020-
2022 đã triển khai lĩnh vực ni soi tiêu hóa do đưc tiếp
nhn chuyn giao k thut v ni soi tiêu hóa chẩn đoán
ca Bnh vin Bch Mai Bnh vin Đa khoa tnh
*Tác giả liên hệ
Email: duongducluanvp91@gmail.com Điện thoại: (+84) 395306413 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2326
P.K. Trong et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 38-42
40 www.tapchiyhcd.vn
Vĩnh Phúc. Mặc dù đã được đào tạo và chuyn giao k
thuật, nhưng hiện nay ni soi tiêu hóa ti Trung tâm Y
tế huyn Sông mi ch dng mức độ chẩn đoán,
chưa triển khai được ni soi can thiệp. Do đó, khi người
bnh cn can thip, vn phi chuyn lên tuyến trên, gây
mt thời gian và tăng chi pđiều tr. Vic ng dng và
phát trin các k thut ni soi tiêu hóa can thip ti
tuyến huyn yêu cu cp bách thiết thc nhm
nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều tr bnh lý tiêu
hóa. Nhm ci thin tình trng này, Bnh viện Đa khoa
tnh Vĩnh Phúc đã triển khai chuyn giao k thut ni
soi tiêu hóa can thip cho Trung tâm Y tế huyn Sông
giai đoạn 2023-2024. Để đánh giá kết qu ca quá
trình chuyn giao trên, nghiên cu này được thc hin
vi mc tiêu mô t kết qu ca ni soi tiêu hóa can thip
trên ngưi bnh mc các bnh tiêu hóa ti Trung tâm
Y tế huyn Sông Bnh viện Đa khoa tnh Vĩnh
Phúc trong giai đoạn 2023-2024.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu can thip không đối chng.
2.2. Địa đim và thi gian nghiên cu
Trung tâm Y tế huyn Sông Lô Bnh viện Đa khoa
tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2023-2024.
2.3. Đối tượng nghiên cu
Nhng người bnh đã được thc hin k thut ni soi
tiêu hóa can thip ti Trung tâm Y tế huyn Sông Lô và
Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn
2023-2024. Người bnh cư trú tại huyn Sông Lô, tnh
Vĩnh Phúc, có đủ năng lc tr li phng vn điều tra
đồng ý tham gia nghiên cu.
2.4. C mu và chn mu
51 người bnh mc bnh ống tiêu hóa được chn ch
đích bắt đầu t năm 2023.
2.5. Biến s, ch s, ni dung, ch đề nghiên cu
Các đặc điểm nhân ca người bnh: tui, gii, dân
tc, ngh nghip, hc vn, kinh tế h gia đình, bảo him
y tế (BHYT) chẩn đoán, phương pháp điều trkết
qu theo dõi sau ni soi tiêu hóa can thip.
2.6. K thut, công c và quy trình thu thp s liu
Phng vn trc tiếp đối tượng nghiên cu da trên b
câu hi cu trúc. Thu thp thông tin t h sơ bệnh án.
2.7. Phương pháp xử lý, phân tích s liu
D liệu được nhp trên phn mm Epiinfo (V.3.1)
phân tích bng phn mm SPSS (V.20.0). Kết qu đưc
trình bày dưới dng tn s và t l %.
2.8. Đạo đức nghiên cu
Đề cương nghiên cứu đã được Hội đồng Khoa hc ca
Trung tâm Y tế huyn Sông Lô, Bnh viện Đa khoa tnh
Vĩnh Phúc Hội đồng vấn tuyn chn giao trc
tiếp nhim v khoa hc công ngh ca tỉnh Vĩnh
Phúc chp thun.
3. KT QU
Bng 1. Phân b mt s đặc trưng nhân của người
bnh (n = 51)
Đặc trưng cá nhân
T l (%)
Nhóm
tui
30-39
9,8
40-49
5,9
50-59
25,5
≥ 60
58,8
Gii
Nam
51,0
N
49,0
Dân
tc
Kinh
100,0
Khác
0
Hc
vn
< Trung hc ph thông
68,6
≥ Trung học ph thông
31,4
Ngh
nghip
Công nhân
3,8
Nông dân
82,7
Hưu trí
13,7
Kinh tế
Trung bình
92,2
Khá gi
7,8
BHYT
92,2
Không
7,8
Bng 1 cho thy trong tng s 514 người bệnh đã được
ni soi tiêu hóa can thip ti Trung tâm Y tế huyn
Sông Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc, giai
đoạn 2023-2024, t l nhóm người t 60 tui tr lên
chiếm t l cao nht (58,8%) và thp nht độ tui 40-
49 (5,9%); tui trung bình 58,8 ± 11,4 tui. T l nam
và n gần tương tự như nhau (51% và 49%). Trình độ
hc vn cao hơn nhóm t trung hc ph thông tr lên
(68,6%). T l người bnh có th chiếm 92,2%.
Bng 2. T l mc các bnh mn tính của người bnh
(n = 51)
Mc bnh mn tính
S ng
T l (%)
Đái tháo đường
3
5,8
Tăng huyết áp
6
11,8
Lao phi
1
1,9
Viêm loét d dày-tá tràng
13
25,5
Trào ngược d dày-thc qun
6
11,8
Hi chng rut kích thích
3
5,8
Xut huyết tiêu hóa
1
2,0
Trĩ
1
2,0
Không
17
33,7
P.K. Trong et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 38-42
41
Bng 2 cho thy t l người bnh mc ít nht 1 bnh
mn tính chiếm 66,3%, trong đó t l mc các bnh
viêm loét d dày-tá tràng là cao nht (25,5%).
Bng 3. T l mc các bnh đường tiêu hóa ca người
bnh (n = 51)
Mc bnh
S ng
T l (%)
Polyp đại tràng
13
25,6
Viêm loét d dày-tá tràng
10
19,6
Trào ngược d dày-thc qun
8
15,7
Polyp d dày-tá tràng
4
7,8
Polyp và loét thc qun
2
3,9
D vật đường tiêu hóa
2
3,9
Khác
12
23,5
Trong s 51 người bệnh được ni soi tiêu hóa can thip,
t l người bnh mc polyp đại tràng chiếm t l cao
nht (25,6%); tiếp theo là viêm loét d dày-tràng
(19,6%), trào ngược d dày-thc qun (15,7%)
polyp d dày-tá tràng (7,8%).
Bng 4. T l các k thut ni soi tiêu hóa can thip
được thc hin trên người bnh (n = 51)
K thut ni soi tiêu hóa
can thip
S
ng
T l
(%)
Ni soi sinh thiết niêm mc ng
tiêu hóa
20
39,2
Ni soi ct 1 polyp ng tiêu hóa
< 1 cm
19
37,3
Ni soi ct polyp ng tiêu hóa
> 1 cm hoc nhiu polyp
7
13,7
Ni soi tiêu hóa gp giun, d vt
ng tiêu hóa
4
7,8
Ni soi ct tiêu hóa gp bã thc
ăn trong d dày
1
2,0
T l người bnh mc bnh ống tiêu hóa được thc
hin ni soi can thip - sinh thiết niêm mc ng tiêu hóa
cao nht (39,2%), tiếp theo ni soi can thip - ct 1
polyp ng tiêu hóa < 1 cm (37,3%), ni soi can thip -
ct polyp ng tiêu hóa > 1 cm hoc nhiu polyp
(13,7%), ni soi tiêu hóa - gp giun, d vt ng tiêu hóa
(7,8%) thp nht ni soi can thip - ct, gp
thức ăn trong d dày (2%).
Bng 5. Kết qu thc hin ni soi tiêu hóa can thip
trên người bnh (n = 51)
Kết qu
S ng
T l (%)
Ni soi tiêu hóa can thip
thành công
51
100,0
Thi gian hi phc
nhu mô rut (phút)
15
5
10,2
16-30
33
63,6
31-60
13
26,2
Kết qu
S ng
T l (%)
Tai biến th thut
0
0
Biến chng đau vết
m trong ngày đầu
7
13,7
Vic trin khai k thut ni soi tiêu hóa can thip trên
người bnh có bnh lý ng tiêu hóa ti Trung tâm Y tế
huyn Sông Lô Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2023-2024 rt thành công (100%); thi gian
hi phc nhu rut trong vòng 60 phút 100%.
Không có tai biến, biến chng, chuyn tuyến trên và t
vong, tr đau tại vết m trong ngày đầu (13,7%).
4. BÀN LUN
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy nhóm người
bnh t 60 tui tr lên chiếm t l cao nht (58,8%),
điều này phù hp vi các nghiên cu trước đây đều thy
bệnh lý tiêu hóa thường ph biến hơn ở người cao tui
do các yếu t nguy tích lũy (chế độ ăn uống, tin s
viêm loét d dày, bnh nền như tăng huyết áp, đái
tháo đường) quá trình lão hóa. Trong nghiên cu
này, t l người bnh mc ít nht 1 bnh mn tính chiếm
tới 66,3%, trong đó t l mc c bnh liên quan đến
tiêu hóa như viêm loét d dày-tá tràng cao nht
(25,5%), tiếp theo tăng huyết áp (11,8%). Yếu t
trong quá trình lão hóa cũng ảnh hưởng đến tt c các
chức năng ca h tiêu hóa, bao gm vận động, bài tiết
enzyme, hormon, tiêu hóa và hp thu. Mt s thay đổi
liên quan đến lão hóa là sinh lý, những thay đổi khác là
bệnh đặc bit ph biến hơn những người trên 65
tui [1]. Tui trung bình ca người bnh trong nghiên
cu là 58,8 ± 11,4 tui, ktương đồng vi nghiên cu
ca Trn Quốc Đệ cng s khi đ tui trung bình
ca bnh nhân ni soi can thip là 57,41 ± 12,42 [7]. T
l nam n gần tương đương (51% 49%), phản ánh
s phân b đồng đều gia hai gii trong nghiên cu.
Tuy nhiên, mt s nghiên cứu trước đây cho thấy nam
giớinguy cơ mắc các bệnh lý tiêu hóa cao hơn như
Trn Quốc Đệ cng s vi t l nam/n 55/13 (4,2)
[7], nghiên cu ca Lê Th Ánh Tuyết và cng s t
l nam/n 2,4/1 [6]. s khác bit so vi các
nghiên cu do c mu nghiên cu nh theo chương
trình chuyn giao công ngh. S khác bit nam do
thói quen hút thuc, uống rượu và chế độ ăn uống kém
lành mạnh hơn. Về trình độ hc vn, nhóm người bnh
trình độ t trung hc ph thông tr lên chiếm t l
cao nht (68,6%), t l người bnh th chiếm 92,2%,
cho thấy chính sách đang phát huy hiệu qu, gim gánh
nng tài chính, đặc bit trong nhng can thip chi
phí cao như nội soi can thiệp đường tiêu hóa, t đó tăng
kh năng tiếp cn và s dng dch v y tế, đặc bit
các bnh vin tuyến huyện như Trung tâm Y tế huyn
Sông Lô.
Trong s 51 người bệnh được ni soi tiêu hóa can thip,
người bnh mc polyp đại tràng chiếm t l cao nht
P.K. Trong et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 38-42
42 www.tapchiyhcd.vn
(25,6%); tiếp theo viêm loét d dày-tá tràng (19,6%),
trào ngược d dày-thc qun (15,7%) và polyp d dày-
tràng (7,8%). Kết qu cho thy s gia tăng đáng kể
tình trng mắc polyp đại tràng sau 60 tui, mt bnh
khá ph biến trong c bệnh đường tiêu hóa nói chung,
bnh lý đại-trc tràng nói riêng và được coi là tin thân
của ung tđại-trc tràng. Theo Cooper G.S cng
s (2014), 60-90% trường hợp ung thư đại-trc tràng
phát trin t polyp u tuyến [4]. Vì vy ni soi tiêu hóa
can thiệp đặc bit hu ích giúp ct b khi polyp nguy
cao, giảm t l ung thư hóa. Ngoài ra ni soi can
thip còn giúp chẩn đoán, điu tr nhng viêm loét d
dày-tá tràng biến chng chy máu. Trong các nghiên
cu hi cu, ni soi can thip sm dẫn đến vic gim
đáng kể thi gian nm vin t l chy máu tái phát
hoc phu thut cho các nhóm có nguy cơ cao và thấp.
Kết qu nghiên cu cho thy k thut ni soi can thip
- sinh thiết niêm mc ng tiêu hóa chiếm t l cao nht
(39,2%) cho thy nhu cu can thip bnh niêm mc
đường tiêu hóa ngày càng cao, đặc bit trong tm soát
ung thư sớm. Ni soi can thip - cắt polyp đường tiêu
hóa cũng chiếm t l đáng kể (tng cộng 51%), trong đó
ct polyp < 1 cm ph biến hơn (37,3%), phù hợp vi
vic phát hin sm x trí tổn thương tiền ung thư
qua ni soi. Các kết qu phù hp với các đặc điểm la
tui phân b các nh trng bnh tiêu hóa. Các
trưng hp can thip như gp giun, sinh trùng gp
bã thức ăn chiếm t l nh trong nghiên cu.
Vic trin khai k thut ni soi tiêu hóa can thip trên
người bnh có bnh lý ng tiêu hóa ti Trung tâm Y tế
huyn Sông Lô Bnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2023-2024 kết qu rt thành công vi
51/51 ca (100%), kết qu cho thy s tiếp nhn chuyn
giao k thut của các bác sĩ đã được thc hin tốt, đảm
bo chất lượng chuyên môn. Thi gian hi phc nhu
động ruột trong vòng 60 phút là 100%, đặc bit có 5/15
ca (10,2%) có thi gian hi phúc rt ngn vi 15 phút.
Không có tai biến, biến chng, chuyn tuyến trên và t
vong được ghi nhn. Tình trạng đau vết ct ch có 7/51
trưng hợp (13,7%) trong ngày đu, không trường
hp nào st nhim trùng. T l đau ca chúng tôi
thấp hơn so vi nghiên cu ca Th Ánh Tuyết khi
ni ni soi can thip - cắt polyp đường tiêu hóa vi 20%
đau bụng âm , t hết sau 24 gi tương đồng khi
không du hiệu như sốt, nhim trùng sau th thut
[6]. Theo nghiên cu ca Lê Minh Tun, theo dõi bnh
nhân sau ct polyp ghi nhn mt t l nh b đau bụng
(6,4%), st nh (3,2%), đại tin máu (1,6%) [8]. T
l đau sau mổ thp cho thy ni soi can thip ít gây sang
chn, kiểm soát đau tốt ci thin chất lượng phc hi
sau th thut. So sánh vi kết qu thc hin tuyến
tnh, kết qu này th ơng đồng do áp dng k thut
hiện đại tay ngh ca ê kíp thc hin ngày càng nâng
cao. Điu này minh chng cho s đáp ng ca tuyến
dưới vi các k thuật cao như nội soi tiêu hóa can thip
hiện đại, t đó giúp rút ngắn thi gian nm vin gim
gánh nặng chi phí cho người bnh, gim ti cho y tế
tuyến trên.
5. KT LUN
K thut ni soi tiêu hóa can thip được thc hin ti
Trung tâm Y tế huyn Sông Lô và Bnh viện Đa khoa
tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023-2024 có kết qu thành
công rt cao. Nghiên cu khẳng định tính hiu qu, an
toàn, ít tai biến kh năng triển khai rng rãi ca k
thut này ti tuyến huyn. Trung tâm Y tế huyn Sông
cn nhanh chóng hoàn thin vic chuyn giao k
thut ni soi tiêu hóa can thiệp thường qui để th
phc v người bnh, tránh quá ti cho các bnh vin
tuyến trên và giảm chi phí cho người bnh.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Dumic I et al, Gastrointestinal Tract Disorders in
Older Age, Can J Gastroenterol Hepatol, 2019
Jan 17: 6757524.
[2] Wang R et al, Global, regional, and national
burden of 10 digestive diseases in 204 countries
and territories from 1990 to 2019, Front Public
Health, 2023, 11: 1061453.
[3] Wang Y et al, Global Burden of Digestive
Diseases: A Systematic Analysis of the Global
Burden of Diseases Study, 1990 to 2019,
Gastroenterology, 2023, 165 (3): 773-783.e15.
[4] Cooper G.S et al, Early endoscopy in upper
gastrointestinal hemorrhage: associations with
recurrent bleeding, surgery, and length of
hospital stay, Gastrointestinal Endoscopy, 1999
Feb, 49 (2): 145-52.
[5] Ngc Trang, 10% người Vit mc bnh tiêu hóa,
chuyên gia dinh dưỡng ch th phm gây bnh,
https://viendinhduong.vn/, 2022.
[6] Th Ánh Tuyết, Trnh Xuân Hùng, Trn Th
Ánh Tuyết, Đoàn Mai Loan, Mai Thanh Bình,
Đánh Giá kết qu ct polyp đại trc tràng kích
thước 2 cm cung vi dng c h tr cm
máu ti Bnh viện Trung ương Quân đi 108,
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 2024, 19 (4): 60-
64.
[7] Trn Quốc Đệ, Đào Vit Hng, Vũ Văn Khiên,
Hình nh ni soi, bnh hc kết qu ct
polyp đại trc tràng cuống, kích thước 2 cm
bng Endoloop, Tp chí Y hc Vit Nam, 2023,
531 (1B): 19-22.
[8] Minh Tun, Nhn xét hình nh ni soi,
bnh hc của polyp đại tràng kết qu ct polyp
bng ngun ct Endoplasma, Luận văn thc sĩ y
học, Trường Đại hc Y Hà Ni, 2009.