Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
195
KT QU PHU THUT PEMBERTON ĐIU TR
TRT KHP HÁNG TIN TRIN TR EM
Lê Viết Cn1, Phan Đức Minh Mn2, Võ Duy Linh2
M TT
Đặt vn đề: Trt khp háng tiến trin mt bnh lý khó ca chnh hình nhi khoa. Ti Việt Nam, chưa
chương trình tầm soát tốt, do đó chúng ta pt hiện trt khp ng tiến trin giai đon tr biết đi. Khi đó việc
điu tr phi cn cắt xương ci. Phu thut Pemberton có nhiều ưu đim: vng chc, hn chế các biến chng
mch máu thn kinh. Tuy nhiên, phu thut này ca được thc hin Vit Nam.
Mc tiêu: Đánh giá kết qu phu thuật Pemberton điều tr trt khp háng tin trin tr em v các mt: lâm
ng, nh nh hc các biến chng ca phu thut.
Đối ợng phương pháp nghiên cứu: thc hin nghn cu tin cứu. Đánh giá kết qu phu thut
Pemberton điu tr tr trt khp háng tiến triển đơn thuần t 18 tháng tui đến 14 tui.
Kết qu: Chúng tôi đã thực hin phu thut Pemberton 36 trưng hp trt khp ng tiến trin vi thi
gian theo dõi trung bình là 17,2 tháng. Kết qu lâm sàng tt theo tiêu chuẩn Mckay đt 92%, hình nh hc theo
tiêu chuẩn Severin đạt kết qu tt 97,2%, t l biến chng hoi t chm 5,6%.
Kết lun: Phu thut Pemberton giúp ci thin v mt lâm ng và hình nh hc, ít các biến chng nên có
th s dng rộng rãi điều tr trt khpng tiến trin tr em.
T khóa: trt khp háng tiến trin, phu thut Pemberton
ABSTRACT
RESULTS OF PEMBERTON OSTEOTOMY FOR TREATMENT DEVELOPMENTAL DYSPLASIA
OF THE HIP IN CHILDREN
Le Viet Can, Phan Duc Minh Man, Vo Duy Linh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 195-199
Background: Developmental dysplasia of the hip (DDH) is one of the most difficult disease in pediatric
orthopaedic. In Viet Nam, we do not have any screening program for neonate. Thus, we usually treat the patient
at the walking age. At this age, we need to carry out pelvic osteotomies.
Objective: Evaluate results of Pemberton osteotomy in clinical and radiology aspects.
Method: Prospective study is used for all cases DDH which operated and follow up at the Pediatric
Orthopedic Ward of HTO.
Result: This study consists of 36 cases of DDH which operated by Pembrton osteotomy with 17.2 months of
follow up. Clinical (McKay), the functional results in 92% patients were good. According to Severin’s
classification, 97.2% patients were good.
Conclusion: Pemberton osteotomy can be an effective procedure for treatment DDH in children.
Key words: developmental dysplasia of the hip, pemberton osteotomy
ĐẶT VẤN Đ
Trt khp háng tiến trin tr em mt trong
nhng bnh đầy thách thc vi phu thut
viên chỉnh nh nhi khoa. Do chưa hiểu
1Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh 2Bnh vin Chấn thương Chnh hình TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Lê Viết Cn ĐT: 0792286712 Email: levietcan1202@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
196
nguyên nhân bnh gì, nên việc điều tr liên
quan rt nhiều đến tui phát hin bnh y.
Vì chưa chương trình tầm st tt nên Vit
Nam, hu hết các tr đều đưc phát hin la
tui biết đi. la tui này, phu thut ct xương
ci thường đưc s dng để p phn o
vic nn trt tm vng chắc v| giúp ng độ
bao ph chm ơng đùi.
Có rt nhiu phu thut cắt xương cối đã
đưc t, tuy nhiên cng ta th chia m
ba nm chính:
+ Nhóm l|m thay đổi ng ci: Salter,
Triple, Ganz.
+ Nhóm l|m thay đổi hình dng ci:
Pemberton, Dega, Sandiego.
+ Nm mc đích cứu vt: Shelf, Chiari.
Phu thut Pemberton đưc thc hin ln
đầu tiên đ điu tr trt khp ng tiến trin tr
em v|o năm 1965 bởi b{c Paul. A. Pemberton
thành ph Salt Lake, Hoa K. T đó đến nay,
phu thut Pemberton rất được ph biến Bc
M những ưu điểm: vng chc, không cn
xuyên kim Kirschner, hn chế c biến chng
mch u thn kinh(1). Tuy nhiên, ti Vit Nam
chúng ta chưa thc hin phu thut n|y để điu
tr trt khp ng tiến trin tr em. T lý do trên,
chúng i thc hin nghiên cu vi mc tiêu:
đ{nh gi{ kết qu phu thut Pemberton điu tr
trt khp ng tiến trin v mt lâm ng, hình
nh hc và c biến chng ca phu thut.
ĐI TƢNG -PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tƣợng nghiên cu
Tr em trt khp háng tiến triển đơn thuần
mt bên hoặc hain có độ tui t 18 tng tui
đến 14 tui.
Tiêu chun loi tr
Trt khp ng do bnh lý bm sinh: cng
đa khớp, hi chng Down.
Trt khp háng do nguyên nn chn thương.
Phƣơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu tiến cu.
Tiến hành nghiên cu
Phu thut Pemberton: cắt xương ci tn
bao khớp h{ng 1cm. ng đục thng ct mt
ngi và mt trong xương chu. Sau đó, dùng
đc cong c{c kích thước kh{c nhau để ct
ci ng v sn ch Y dưới m|n nh ng
ng. H mái che ci và lấy ơng m|o chậu
gp o ci.
Đ{nh gi{ phu thut: ln i km cui
ng12 th{ng sau mổ.
Đ{nh gi{ chức ng l}m s|ng bằng tiêu
chun McKay, hình nh hc dùng tiêu chun
Severin, hoi t chỏm xương đùi theo ph}n
loi Kalamchi-MacEwen.
Y đức
Nghiên cu đã được thông qua Hi đồng
đo đc trong nghiên cu y sinh hc Đi hc Y
c TP. H Chí Minh, s: 945/ĐĐ-ĐHYD
ngày 15 th{ng 12 năm 2020.
KT QU
Cng i đã thc hin phu thut
Pemberton điều tr trt khp ng tiến trin tr
em 36 khp ng của 34 trường hp vi thi
gian theo dõi trung nh 17,2 tháng cho kết
qu n sau:
Chức ng l}m s|ng tốt theo tiêu chun
McKay l| 92%, không trưng hp o ghi
nhn kết qu chc ng m. C{c triệu chng
m sàng theo tiêu chuẩn McKay đưc ghi nhn
(Bng 1):
- Đau: không biu hin sau m.
- Đi khập khing có 8% tr đi khp khing
sau m do nh trng trt li và hoi t chm
xương đùi.
- Dấu Trendelenburg dương tính 6 % các
tr b trt li khp háng tình trng hoi t
chỏm xương đùi.
- Tm vn đng tt chiếm 92%. Gii hn vn
đng đưc ghi nhn nhiu đng c xoay trong
và dng khp háng.
V mt hình nh hc đt kết qu tt theo tiêu
chun Severin đạt 97,2%. Ch 1 tng hp
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
197
(TH) trt li (2,8%) thuc phân loi VI ca
Severin (Bng 2).
Bng 1: Đánh g lâm ng theo tiêu chuẩn McKay
Tiêu chun đánh giá lâm ng McKay
Đánh giá
Không đau, không khập khing, du
Trendelenburg âm tính, tm vận động không
gii hn
Không đau, không khập khing, du
Trendelenburg âm tính, tm vận động gii
hn ít
Không đau, khp khing, du Trendelenburg
ơng tính, tầm vận động gii hn va
Đau, dấu Trendelenburg ơng nh
Bng 2: Đánh g hình ảnh bng tiêu chun Severin
Phân loi Severin
Mc độ
Phân loi
Đánh giá
IA
Rt tt
Góc trung tâm-bìa: > 19
IB
Rt tt
Góc trung tâm-bìa: 15 -19
II
Tt
Biến dng chm xương đùi, cổ xương
đùi, hoc ci
Phân loi Severin
III
Khá
Lon sn khp háng, kng bán trt
IV
m
n trt khp háng
V
m
Chỏmơng đùi ci gi
VI
m
Trt li khp háng
Bng 3: Phân loi hoi t chỏm xương đùi theo
Kalamchi-McEwen
Phân loi Kalamchi- MacEwen
Mc độ
Đánh giá
I
Thay đi chỏm ơng đùi
II
Tổn thương sn tiếp hp bên ngoài
III
Tổn thương ở trung tâm sn tiếp hp
IV
Tổn thương ở c chm xương đùi sn tiếp
hp
Biến chng hoi t chm ơng đùi có 2
trường hp trong nghiên cu chiếm t l 5,6%.
Trong đó 1 trưng hp thuc loi I 1
trường hp thuc loi II ca phân loi Kalamchi-
McEwen (Bng 3).
nh 1: Hình ảnh X quang tc và sau m
nh 2: Tm vận đng khp háng sau m
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
198
BÀN LUN
Điu tr trt khp háng tiến trin tr em
nhằm đạt đưc các mc tiêu sau: nn chnh
khp ng vng v|ng, đm bo s pt trin
ca cối v| tr{nh được c biến chng(2). Nghiên
cu cng tôi thc hin vi các tr em ≥18 th{ng
tui, đ đạt được c mc tu trên cng i đã
phu thut theo trình t: m nn trt khp háng
bng đường trước, ct ngn và xoay ngoài
xương đùi, cắt ci theo Pemberton. Phu thut
Pemberton l|m tăng đ vng ca vic nn trt
v|ng độ bao ph ca chỏmơng đùi. Do đó,
đ{nh gi{ kết qu chung v mt m ng, nh
nh hc, các biến chng ca phu thut giúp ích
cho việc đ{nh gi{ kết qu phu thut Pemberton
trong điều tr trt khp háng tiến trin tr em.
Đ{nh gi{ kết qu lâm ng lần thăm kh{m
cui ng vi thi gian theo dõi trung nh
17,2 tháng, nghiên cu cng i có kết qu rt
tt và tt theo tiêu chun McKay là 92%. Sonh
kết qu m ng vi các nghiên cu khác,
nghiên cứu chúngi đạt được kết qu không
s khác bit nhiu(3,4). Do đó, th nói phu
thut Pemberton đem lại kết qu v mt lâm
ng tốt thường >80% c{c trường hp.
Phân loi Severin được Salter E s dng o
m 1961 để đ{nh gi{ kết qu nh nh hc ca
khp ng sau phu thut điều tr trt khp
ng tiến trin tr em. T đó đếu nay, phân loi
Severin ng|y c|ng được s dng rộng rãi như l|
mt công c đ đ{nh gi{ việc nn trt, s pt
trin ca ơng đùi v| ci sau các phu thut
ct ơng ci(5). Nghiên cu chúng i cho kết
qu phân loi tt mc cao gần tương đồng vi
Aydin A th do 2 nghiên cu đưc thc hin
tr em la tui nh(6). Nghiên cu Wada A
kết qu thấp n có th do la tui tr em
phu thut cao n. Vì vậy, chúng i ngrằng
phu thut Pemberton tr em la tui nh
đem lại kết qu v mt hình nh hc tốt hơn
tr ln.
Hoi t chỏmơng đùi l| mt trong nhng
biến chng nghiêm trng của điu tr trt khp
ng tiến trin tr em. Biến chng y th dn
đến: cnh lch chiui chi, biến dng chm-c
xương đùi, lon sn ci thm chí là thoái a
khp ng sm. Chúng i t l hoi t chm
xương đùi mc thp so vic báo cáo trong y
n thể do các yếu t sau đ}y:
Trong q trình phu thut chúng i luôn
chú ý đến các nguyên nhân th y ra biến
chng nghiêm trng n|y đó l|:
+ Bóc tách phn mm thô bo dn đến tn
thương mạng mao mch nuôi chỏm xương đùi
xut phát ch yếu t động mạch mũ đùi trong.
Do đó, trong qu{ trình bc l khp háng
chúng tôi luôn c gng bóc tách nh nh|ng để
tránh tổn thương c{c mch máu nuôi chm
xương đùi n|y.
+ Ct ngắn ơng đùi: giúp giảm áp lc n
chỏm ơng đùi. Để đ{nh gi{ mức đ ct ngn
xương đùi va phi chúng i ln kim tra
chm ơng đùi không bị đè ép qu{ mc sau
khi nn trt.
+ Phu thut Pemberton: tránh h mái che
ci quá mc dn đến ng {p lực lên chm
xương đùi. Do đó, khi thc hin phu thut
Pemberton cng i luôn đ{nh gi{ ch s ci
cn giảm trước m thc hin vic đo mảnh
gp chính xác trong m.
Thi gian theo i trung nh ca nghiên
cu cng tôin ngắn (17,2 th{ng) do đó có c{c
trường hp hoi t chm xương đùi thể ca
biu hin trên hình nh X quang. Theo Salter
nh trng hoi t chỏm xương đùi thường đưc
chẩn đo{n chính x{c sau mổ 12 - 24 tháng.
KT LUN
Phu thuật Pemberton trong điều tr trt
khpng tiến trin tr em có kết qu tt v mt
m sàng, nh nh hc ít y ra các biến
chứng. Do đó, phẫu thuật Pemberton nên đưc
s dng rng i trong các k thut ct ơng
ci tr em ti Vit Nam.
I LIU THAM KHO
1. Pemberton PA (1965). Pericapsular osteotomy of the ilium for
treatment of congenital dislocated hips. J Bone Joint Surg Am,
47:65-86.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
199
2. Murphy RF, Kim YJ (2016). Surgical management of pediatric
developmental dysplasia of the hip. J Am Acad Ortho Surg,
24:615-624.
3. Wada A, Fujii T, Takamura K, Yanagida H, Taketa M,
Nakamura T (2003). Pemberton osteotomy for developmental
dysplasia of the hip in older children. J Pediatric Orthop, 23:508-
513.
4. Szepesi K, Ri J, J, Fazekas K, Póti L (1996). Pemberton’s
pericapsular osteotomy for the treatment of acetabular
dysplasia joint. J Pediatric Orthop, 5:252-258.
5. Severin E (1941). Contribution to the knowledge of congenital
dislocation of the hip joint: late results of closed reduction and
arthrographic studies of recent cases. In: Acta Chir Scand, 1st,
pp.1-142. Stockholm, Kungl. Boktryckeriet, PA Norstedt & So
󰇘
ner.
6. Aydin A, Kalali F, Yildiz V, et al (2012). The results of
Pemberton’s pericapsular osteotomy in patients with
devepmental hip dysplasia. Acta Orthop Traumatol Turc,
46(1):35-41.
Ngày nhn bàio: 07/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn t bài báo: 10/02/2022
Ngày i báo được đăng: 15/03/2022