TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
373
V. KT LUN
S ngày điu tr và mc glucose huyết khi
nhp viện ý nghĩa thống kê trong vic nh
hưởng đến chi phí trc tiếp cho y tế trong vic
điu tr đái tháo đưng típ 2 ca Trung tâm Y
tế thành ph Vĩnh Long. Các yếu t khác cũng
s khác bit giữa chi phí điu tr nhưng lại
không ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên nghiên
cứu cũng là tài liệu tham kho giúp các chuyên
gia cái nhìn tng quan v các yếu t liên
quan đến chi phí y tế trc tiếp trên bnh nhân
đái tháo đưng típ 2 gim bt gánh nng kinh
tế trong việc điu tr bnh.
I LIU THAM KHO
1. Charmaine Shuyu Ng. et al, "Direct
medical cost of type 2 diabetes in
Singapore", PLoS One, 10 (3), 2015, pp.
e0122795.
2. Kiet Pham Huy Tuan et al, “Direct medical
costs of diabetes and its complications in
Vietnam: A national health insurance
database study, Diabetes Res Clin Pract,
162, 2020, pp. 108051.
3. Le, N., Dinh Pham, L., & Quang Vo, T.,
“Típ 2 diabetes in Vietnam: a cross-sectional,
prevalence-based cost-of-illness study”,
Diabetes metabolic syndrome and obesity:
targets and therapy, 10, 2017, pp. 363-374.
4. Nhung Nguyn Th Tuyết, Nghiên cu chi
phí đợt điều tr ni trú ca người bệnh đái
tháo đường ti khoa ni tiết bnh viện đa
khoa tỉnh Bình Đnh, Lun văn Thc s,
Trường Đại hc Y Tếng cng, 2011.
5. Singh K. et al, Economic Impact of
Diabetes in South Asia: The Magnitude of
the Problem”, Curr Diab Rep, 19(6), 2019,
pp. 34.
6. Thanh Nguyn Chí , Phc Hưng Nguyn,
Thái Qun Lưu, Xuyến Đ Th Hng và
Liên Phm Th T, Phân Tích Chi Phí Y
Tế Trc Tiếp Trên Bnh Nhân Đái Tháo
Đường Type 2 Điều Tr Ni Trú Ti Trung
Tâm Y Tế Thành Ph Vĩnh Long m
2022”. Tp Chí Y hc Vit Nam 528 (2).
(2023). https://doi.org/10.51298/vmj.
v528i2.6093.
7. Th Bích Thy, Phân ch chi phí điu tr
liên quan đến bnh đái tháo đường típ 2 ti
bnh vin Đà Nẵng, Lun văn Thc sĩ Dược
hc, Trường Đi hc Dược Hà Ni, Hà Ni,
Vit Nam, 201.)
8. Yahua Qiao, Instertate Fiscal Disparities in
America(2th ed.). New York and London:
Routledge, 2011.
KT QU SOI BUNG T CUNG BNH NHÂN VÔ SINH
TI BNH VIN A THÁI NGUYÊN
Nông Tuyết Phưng1, Đào Ngọc Tun2, Lê Phong Thu1,
Nguyn Th Hip Tuyết1, Bùi Hi Nam1, Nguyn Th Anh1
TÓM TT57
1Trường Đi hc Y Dược Thái Nguyên
2Bnh vin A Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Hip Tuyết
SĐT: 0974313777
Email: nguyenthihieptuyet@tump.edu.vn
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Mc tiêu: Đánh gđc điểm lâm sàng, cn
lâm ng và kết qu soi bung t cung bnh
nhân vô sinh ti Bnh vin A Thái Nguyên. Đi
ợng phương pháp nghn cu: Nghn cu
t ct ngang trên 263 bnh nhân n vô sinh
ch đnh soi bung t cung ti bnh vin A, Thái
Nguyên t tháng 01/2022 đến tháng 12/2023. Kết
qu: 263 bnh nhân vô sinh có t l vô sinh
nguyên phát 42,6% và vô sinh th phát
57,4%. Siêu âm t cung phn ph và siêu âm bơm
HI NGH KHOA HCNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
374
c bung t cung phát hin lần lượt có 19,0 %
và 32,7% trường hp bt thường. Kết qu soi
bung t cung 123 trường hp có bất thường
chiếm 46,8%: 36,1%, có polyp, 4,9% quá sn
niêm mc t cung, 4,2% có di dính, và 1,5 % u
xơ tử cung dưới niêm mc. 90,5% trường hp
đơn polyp và 9,5% đa polyp. 5 trưng hp dính
toàn b và 6 trường hp dính mt phn. 13/13
trường hp quá sn niêm mc t cung điển hình
và 4 trường hợp u xơ tử cung dưới niêm mc.
100% c trường hp có x trí khi soi bung t
cung, 1 trường hp b tai biến thng t cung
vi t l 0,4%. Kết lun: Ni soi bung t cung
giá tr phát hin được nhiu bnh bất thường
bung t cung trên bnh nhân vô sinh, kết hp x
trí các bệnh giúp điều tr h tr sinh sn cho
bnh nhân.
T khóa: vô sinh, ni soi bung t cung,
polyp, quá sn niêm mc t cung, u xơ tử cung.
SUMMARY
RESULTS OF HYSTEROSCOPY IN
INFERTILITY PATIENTS AT A THAI
NGUYEN HOSPITAL
Objective: To evaluate the clinical and
paraclinical characteristics and results of
hysteroscopy in infertile patients at Hospital A,
Thai Nguyen. Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 263 infertile
female patients who underwent hysteroscopy at
Hospital A, Thai Nguyen, from January 2022 to
December 2023. Results: Among the 263 infertile
patients, the prevalence of primary infertility was
42.6%, and secondary infertility was 57.4%.
Uterine ultrasound and saline infusion sonography
detected abnormalities in 19.0% and 32.7% of
cases, respectively. Hysteroscopy revealed
abnormalities in 123 cases, accounting for 46.8%
of patients: 36.1% had polyps, 4.9% had
endometrial hyperplasia, 4.2% had adhesions, and
1.5% had submucosal fibroids. Among the polyp
cases, 90.5% were single polyps and 9.5% were
multiple polyps. There were 5 cases of complete
adhesions and 6 cases of partial adhesions. All 13
cases of endometrial hyperplasia were typical, and
there were 4 cases of submucosal fibroids.
Hysteroscopic interventions were performed in
100% of cases, with 1 case of uterine perforation,
accounting for a complication rate of 0.4%.
Conclusion: Hysteroscopy is valuable in
detecting various uterine abnormalities in infertile
patients and, when combined with treatment of
these abnormalities, contributes to assisted
reproductive therapy.
Keywords: infertility, hysteroscopy, polyp,
endometrial hyperplasia, uterine fibroids.
I. ĐẶT VN ĐỀ
khong 10-15% bnh nhân tht bi khi
thc hin th tinh trong ng nghim, đến
50% trường hp tht bi làm t liên tiếp được
chẩn đoán do nguyên nhân bệnh lý trong
bung t cung. Do đó, trước khi tiến hành các
k thut h tr sinh sản, bác lâm sàng nên
đánh giá nghiêm nght khoang t cung để
chẩn đoán sớm và điu tr hiu qu các yếu t
tim n có th m gim thành công ca h tr
sinh sn [6].
Nhng tiến b trong siêu âm cho phép các
bác xác đnh hu hết các bnh t cung
mà không cn phải dùng đến các th thut
chẩn đoán xâm lấn. Tuy nhiên, có nhiu bnh
lý siêu âm tng quy không phát hiện được;
Ni soi bung t cung là tiêu chun ng
trong đánh giá và điu tr các bnh lý trong t
cung, và khi kết hp vi sinh thiết ni mc t
cung có kh năng chỉ ra các nguyên nhân khó
phát hin gây ra tình trng tht bi làm t như
viêm niêm mc t cung mãn tính [6]. Soi
bung t cung có th quan sát đưc niêm mc
t cung, xác đnh đưc các tổn tơng trong
bung t cung như dính, vách ngăn, polyp, u
, chẩn đoán sớm các tổn tơng ung t
tiền ung thư niêm mạc t cung. Hơn nữa, qua
soi bung t cung th x trí nhiu tn
tơng bằng phu thut [5].
Ti Bnh vin A Thái Nguyên, ni soi
sinh đưc thc hin t năm 2015 với s ng
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
375
đến khám đưc phu thut ni soi ngày
càng cao. Lúc đu, soi bung t cung rt ít
được áp dụng do khó khăn v phương tiện
cũng như k thuật. Cho đến nay soi bung t
cung được s dng rộng rãi, đc bit nhng
ph sinh. Vi mong mun có góc nhìn
toàn din v tình nh soi bung t cung ti
đơn v, cũng như thêm nhiều bng chng
trong chẩn đoán sinh, chúng tôi tiến hành
nghiên cu vi mc tiêu: “Đánh giá đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu soi
bung t cung bnh nhân vô sinh ti Bnh
viện A Thái Nguyên”.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun la chn:
Nghiên cu trên 263 bnh nhân sinh
(VS) ch định soi bung t cung (BTC) ti
bnh vin A, Ti Nguyên t tháng 01/2022
đến tháng 12/2023
Bnh nhân VS không rõ nguyên nhân. Có
kết qu siêu âm t cung phn ph và siêu âm
m c t cung. Bệnh nhân đã thc hin
k thut h tr sinh sn tht bi nhiu ln.
Tiêu chí loi tr:
Nhng bnh nhân soi BTC không liên
quan vô sinh. Nhng bnh nhân mc các bnh
chng ch định soi BTC: mc bnh tim
phi, bnh lý ác tính CTC, viêm nhim
đường sinh dc. Nhng bnh nhân không
đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Pơng pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang
2.3. Các biến s và ch s nghiên cu
- Tui: trung bình, ≤ 35 tuổi, > 35 tui.
- Phân loi VS: VSI và VSII
- Nguyên nhân VS: do v, do chng, do
c hai v chng, không rõ nguyên nhân.
- Tin s sn khoa: s ln sinh con, m
ly thai, sảy thai, thai lưu
- Thi gian VS: thi gian trung nh, ≤ 5
năm, 6 – 10 năm, > 10 năm.
- Đặc đim siêu âm t cung phn ph/
siêu âm m c BTC: nh tng/bt
tng:
+ Niêm mc t cung (NMTC)
+ Polyp: s ng, kích tc < 10mm,
10-20mm, >20mm
+ U t cung (UXTC) dưi niêm mc:
loi 0, loi 1, loi 2
+ Di dính BTC: toàn b, mt phn
+ Quá sn NMTC: quá sản NMTC điển
nh (quá sn nh tính) quá sn NMTC
không đin hình hoc tân sinh biu mô
NMTC/ung thư biểu mô bit hóa cao.
- X t khi soi BTC: Polyp (ct bng
dng c ni soi - dng c bào), quá sn NMTC
(Ct bng dng c bào - no BTC), di dính
BTC (tách dính bng áp lực đèn soi - g dính
bng dng c ni soi), UXTC (ct bng dng
c ni soi - Kết qu gii phu bnh)
2.4. Phương pháp thu thp s liu:
Bệnh nhân đến bnh vin A khám VS,
hiếm mun. Bệnh nhân đưc thc hin thăm
khám hi bệnh trong các c trong chn
đoán VS, trong đó bệnh nhân đưc siêu âm t
cung phn ph tng quy siêu âm m
c BTC; và ni soi BTC trong ch định. K
thuật soi BTC đưc thc hiện qua các c
sau:
Chun bi bnh nhân: Thi điểm soi
BTC: thi điểm tt nhất đề soi BTC na
trước ca chu k kinh nguyt, khong ngày
th 6 đến ngày th 10 chưa quan h hoc
trước thi điểm rng trứng để đảm bo không
thai khi soi. Bnh nhân nằm tư thế ph
khoa, đưc gây mê toàn thân, tuy nhiên trong
nhng trường hp nếu ch làm soi BTC chn
đoán hoặc phu thut trong thi gian ngn
không kèm soi bng t có th tiến hành tin
mê kết hp gây tê ti ch vùng c t cung,
hoc gây tê ty sống. Đt thuc làm mm c
t cung khoảng 4 đến 6 tiếng trưc khi soi để
c t cung m giúp vic đưa ng soi d
dàng n. Tng s dng dn xut
prostaglandin là misoprotol.
HI NGH KHOA HCNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
376
Chun b dng c: B nến Hegar để nong
c t cung. B máy m nước để làm phng
BTC, nếu không có máy bơm nưc t có th
bóp trc tiếp bng tay. Các dng c chuyên
dùng trong soi BTC chẩn đoán và phẫu thut.
Các bưc tiến hành:
T 1: Soi BTC chẩn đoán: t khun
vùng sinh dc. Đt sonde tiu lưu sonde.
Bc l CTC bng m vt hoặc van âm đạo.
Đưa đèn soi qua l ngoài c t cung cùng lúc
máy m c hoặc ngưi ph m dung
dch mng BTC và quan sát. Đánh giá ống
CTC, BTC bng quan sát t xa đến gn, quan
t tng th ri quan sát chi tiết. Khi đèn soi
ng CTC cn phát hin nhng bất tng
ống CTC như dính ng, Polype CTC. Khi tiến
hành c soi BTC tc là lúc kính soi bắt đầu
vượt qua l trong ca c t cung. Tiến hành
thăm khám BTC, luôn tìm hai lỗ vòi t cung.
Đánh giá niêm mạc t cung: độ dày, màu sc,
các mch máu. Vi một tơng tn phi nhn
định th tích, ch bám mức độ tun hoàn
nuôi dưng, v t so vi l vòi t cung.
Thì 2: Soi BTC x t phu thut. Trong soi
BTC phu thut phải nong đến s 10 - 11 để
đưa dng c ni soi, ct, gp vào trong BTC, t
đó thể ct b các tổn tơng bên trong. Lựa
chọn các đầu ct phù hp vi tổn tơng và
ch tc. Sau khi ct b nếu din ct chy
máu thì phi s dụng đầu bi tròn để cm máu.
Trong quá tnh cắt đt luôn tránh tối đa việc ct
đẩy đầu ctng t ngoài vào trong mà nên
thc hin hướng t trong ra ngoài để tnh tai
biến thng t cung. ng dch bơm vào BTC
thi gian phu thut không nên quá 30 phút
để tnh biến chng quá ti dch. S liệu được
thu thp da vào bnh án nghiên cu, theo các
ch s và biến s nghiên cu.
2.5. Phân ch x s liu: S liu
đưc nhp liu tn phn mm SPSS 20.0. S
liệu đưc phân tích giá tr trung nh, t l
phần tmc chỉ s và biến s.
2.6. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đưc thông qua Hội đồng đạo đức trong
nghiên cu Y Sinh học trường Đi hc Y
c Thái Nguyên.
III. KT QU
Nghiên cu thu thập đưc 263 bnh nhân
VS t l VSI là 42,6% VSII là 57,4%.
Tui trung bình 31,8 ± 4,9 (20 - 43), trong
đó 66,2% trưng hp < 35 tuổi, và ≥ 35 tuổi
là 33,8%. Thi gian VS trung nh là 3,7 ±
2,6 (1 - 13) năm, trong đó thi gian VS 5
năm chiếm t l cao nht vi 82,6%, 6 10
năm chiếm 12,5% và trên 10 năm 4,9%.
V tin s sn khoa, 22,1% 1,5%
đã m ly thai 1 ln và 2 ln; Có 5,3% trưng
hp tin s phá thai 1 ln; 11,0%
1,9% bnh nhân có tin s thai lưu 1 lần và 2
ln; Có 8,0% tin s sy thai 1 ln 2
trường hp 2 3 ln. Nguyên nhân VS do v
chiếm t l cao nht vi 74,5%, do c hai v
chng 12,2%, do chng 10,6%, không
nguyên nhân chiếm t l thp nht vi 2,7%.
Đặc đim siêu âm t cung phn ph siêu
âm bơm nước BTC trong bảng dưi đây:
Bng 1. Kết qu siêu âm t cung phn ph siêu âm bơm nước bung t cung
Đặc điểm
n
%
Siêu âm t cung phn ph
Bình thường
213
81,0
Bt thường
50
19,0
Polyp
34
12,9
NMTC dày
11
4,2
UXTC
5
1,9
Siêu âmm nước BTC
Bình thường
177
67,3
Bt thường
86
32,7
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
377
Đặc điểm
n
%
Polyp
65
24,7
UXTC
11
4,2
Di dính BTC
10
3,8
Siêu âm t cung phn ph phát hiện 12,9% trưng hp polyp, siêu âm m c phát
hiện 24,8% trường hp. V UXTC, siêu âm t cung phn ph phát hiện đưc 5 trường hp,
siêu âm m c phát hiện đưc 9 trường hp. Siêu âm t cung phn ph không phát hiên
được trường hp dải dính BTC, siêu âm m c phát hiện được 10 trưng hp chiếm
3,8%. 263 bnh nhân ch định soi BTC, quá tnh thc hin k thut din ra an toàn 99,4%
không xy ra tai biến/biến chng, 1 tng hp b tai biến thng t cung vi t l 0,4%.
Kết qu soi BTC đưc th hin các bng sau:
Bng 2. Kết qu khi soi bung t cung
Đặc điểm
n
%
Bình thường
140
53,2
Bt thường
123
46,8
Polyp
95
36,1
Quá sn NMTC
13
4,9
Di dính
11
4,2
U xơ TC dưới nm mc
4
1,5
Có 123 trường hp bất tng BTC chiếm 46,8%. 95 bnh nhân polyp BTC
chiếm 36,1%, 4,9% quá sn NMTC, 4,2% có dải dính, và 1,5 % UXTC dưi niêm mc.
Bng 3. Đc điểm các bt thường khi soi bung t cung
Đặc điểm
%
Polyp (n=95)
S ng
Đơn Polyp
90,5
Đa Polyp
9,5
Kích thước
< 10mm
62,1
10-20mm
31,6
>20mm
6,3
Quá sn NMTC (n=13)
Quá sn điển hình
100
Quá sn không điển hình
0.0
Di dính (n=11)
Toàn b
45,5
Mt phn
54,5
U xơ tử cung dưới niêm mc (n=4)
Loi 0
25,0
Loi 1
50,0
Loi 2
25,0
Trong 95 trường hp polyp NMTC, có 90,5% đơn polyp và 9,5% đa polyp. 11 tng hp
di dính BTC 5 dính toàn b BTC 6 dính mt phần. 13/13 trưng hp quá sn NMTC
điển nh. Có 4 tng hp UXTC dưi niêm mc có 1 loi 0, 2 loi 1 và 1 loi 2.