B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƯỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
NGUYN TRUNG TUYN
NGHIÊN CU KT QU THAY KHP HÁNG
TOÀN PHN DO DÍNH KHP TRÊN BNH NHÂN
VIÊM CT SNG DÍNH KHP
Chuyên ngành : Chấn thương chnh hình và to hình
Mã s : 62720129
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NI - 2020
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYN XUÂN THÙY
Phn bin 1 :
Phn bin 2 :
Phn bin 3 :
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án tiến cấp
trưng t chc tại Trường Đại Hc Y Hà ni
Vào hi gi phút, ngày tháng năm 2020
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện trường Đại Hc Y Hà Ni
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm ct sng dính khp (VCSDK) là mt bnh viêm khp mn
tính, chưa nguyên nhân, gp ch yếu nam gii tr tuổi trong độ
tui 20-30, gây tổn thương các khớp gc chi ct sng, nhanh
chóng dẫn đến dính khp, biến dng tàn phế. Bnh này biu
hin bi tình trng viêm ca các thành phn ca ct sng và khp,
liên quan đến mt s yếu t như kháng nguyên HLA-B27. Bnh din
tiến theo nhiều giai đoạn, thường khi phát t t vi biu hiện đau và
hn chế vận động vùng ct sng thắt lưng, tuy nhiên cũng th bt
đầu bng viêm các khớp chi dưới. Sau mt thi gian toàn b ct sng
dính không còn kh năng vận động, hai khp háng th dính hoàn
toàn tư thế na co và đặc bit, bnh có th gây ra nhng biến chng
như suy hô hấp, tâm phế mãn, lao phi, liệt hai chi dưới...
giai đoạn muộn, khi đã các tổn thương cột sng khp,
phu thut thay khp háng là bin pháp b tr giúp ci thiện được v
chức năng và hình thái của người bệnh, giúp người bnh có kh năng
sinh hot vận động tương đối bình thường, bên cạnh đó yếu t
thm mỹ. Tuy nhiên, do đặc điểm tổn thương khớp háng phc tp
trong bnh này nên phu thut thay khp háng nhân to cho bnh
nhân dính khp do VCSDK là mt phu thuật tương đối khó khăn,n
cha nhiều nguy rủi ro cần được thc hin bi nhng phu
thut viên kinh nghim tại các sở y tế chuyên sâu. Mun kết qu
phu thut này thc s kh quan, phu thut viên luôn cần đánh giá
k nhiu yếu t như giai đoạn bệnh, đặc điểm thương tn ca khp
háng ct sống, cũng như tình trng co rút ca phn mm xung
quanh khớp. Ngoài ra vì đặc điểm dch t bệnh thường xy ra người
tr tui, nên vic la chn loi khớp háng được thiết kế đặc bit
độ bn cao, cùng tm vận động lớn cũng là yếu t quan trng cn
được đặt ra.
2
Trên thế gii vic thay khp háng trên bệnh nhân VCSDK đã
được thc hin t 1965 bởi G. P. Arden năm 1966 bi J. Harris.
Ti Việt Nam, phương pháp thay khớp háng toàn phn (TKHTP)
được thc hin lần đầu vào thp k 70 ca thế k 20, nhưng trong
khoảng hơn 10 năm gần đây thì mới được áp dng ph biến ti mt
s bnh vin trong c nước. Đã nhiều nghiên cu v TKHTP, tuy
nhiên chưa nhiều công trình nào đi sâu vào nghiên cu kết qu
TKHTP cho nhng bnh nhân VCSDK b dính khp trong nước.
Nhm mục đích nghiên cứu phương pháp TKHTP điều tr dính khp
háng cho bnh nhân VCSDK và nhng yếu t ảnh hưởng đến kết qu
điều tr nhằm đáp ng nhu cu ngày ng cao của người bnh chúng
tôi tiến hành đềi:
“Nghiên cứu kết qu thay khp háng toàn phn do dính khp
trên bnh nhân viêm ct sng dính khp”, vi hai mc tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh lý dính khp
háng có viêm ct sng dính khp.
2. Đánh giá kết qu điều tr thay khp háng toàn phn do dính
khp trên bnh nhân viêm ct sng dính khp.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CA LUN ÁN:
- Nghiên cu trên 36 bệnh nhân được chẩn đoán dính khớp háng
do viêm ct sng dính khp cho thy v đặc điểm lâm sàng ca bnh
42,6% trên tng s thi gian phát bệnh trên 10 năm, dính khớp
c 2 háng(52,8%) vi mc độ đau trầm trng chiếm 95,7%. Mc
độ hoạt động bệnh theo điểm BASDAI 6,03±0,8 kh năng vận
động theo điểm BASFI 6,42±0,66. Riêng chức năng vận động
khớp háng theo thang điểm Harris 41,76±2,98, thuc nhóm kém.
V đặc điểm Xquang cho thy ch yếu bnh nhân có viêm khp cùng
chậu giai đoạn II c 2 bên(66,7%) viêm khớp háng giai đon 3-4
theo ch s BASRI-h(89,4%).
3
- Nghiên cu 47 khp háng nhân tạo được thay trong 36 bnh
nhân này để điu tr bnh, cho thy mức độ hoạt động bnh kh
năng vận động ca bnh nhân ci thin dn theo thi gian, sau 36
tháng điểm BASDAI còn 2,32±0,36 điểm BASFI còn 2,62±0,55.
Chức năng khớp háng theo thang điểm HARRIS cui thi gian theo
dõi 95,86±0,85, đt kết qu mc rt tt. Tương ứng như vậy,
điểm chất lượng cuc sng ca bệnh nhân được ci thin rõ rt, th
hin rõ t tháng th 12 và ti ln theo dõi cuối cùng đim ASQoL ch
còn 1,09±0,37(mức độ rt hài lòng).
B CC LUN ÁN:
Lun án gm 115 trang (không k tài liu tham kho và ph lc).
Với 4 chương, 26 bng, 33 hình, 6 biu đồ. Đặt vấn đề: 2 trang, Tng
quan: 46 trang, Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 19 trang, Kết
qu: 20 trang, Bàn lun: 25 trang, Kết lun: 2 trang, Kiến ngh: 1
trang, 124 tài liu tham kho (36 tiếng Vit và 88 tài liu tiếng Anh).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Bnh viêm ct sng dính khp
Viêm ct sng dính khp (VCSDK) là mt bnh viêm khp mn
tính hay gp nht trong nhóm bnh lý ct sng th huyết thanh âm tính.
Bnh VCSDK mi liên h cht ch vi yếu t kng nguyên bch
cu HLA-B27 (80-90%) ca h thng kng nguyên hòa hp t chc,
bnh thường gp nam gii (80-90%), tr tuổi (dưới 30 tui chiếm t l
80%). Nguyên nhân ca bnh VCSDK hiện nay chưa rõ.
1.1.1. Triu chng lâm sàng
1.1.1.1. Khi phát
Dấu hiệu ban đầu: Đau vùng hông, đau kiểu thần kinh tọa, viêm
gân Achille. Các triệu chứng này kéo dài nhiều tháng, nhiều năm.
1.1.1.2. Toàn phát
Sưng đau, hạn chế vận động nhiều khớp, teo cơ, biến dạng nhanh.
Viêm khớp thường có tính chất đối xứng, đau tăng về đêm.