T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
425
KHO T BT THƯNG DI TRUYN T BÀO BNH NHÂN
LON SN TY TI BNH VIN CH RY
Phan Công Hoàng1, Hoàng Anh Vũ1, Hoàng Th Thúy Hà1,
Lê Bo Ngc1, Lê Hùng Phong1, Nguyn Ngc Mai1,
Mc Hồng Phưc1, Lê Tú Anh1, Nguyn Th Lan Hương1,
Nguyn Th Thùy Dung1, Dương Hoàng Qunh An1Nguyn Th Thanh Hà2
TÓM TT49
Đặt vn đề: Kho sát bt thưng di truyn tế
bào mt trong nhng tiêu chun quan trng
trong chn đoán và tiên lưng hi chng lon sn
ty.
Mc tiêu: Kho t đc điểm di truyn tế
bào trên nhim sc th đ ty xương ca bnh
nhân lon sn ty.
Đối tượng: Bnh nhân đưc chn đoán hi
chng lon sn ty theo tiêu chun ca WHO
2016 ti khoa Huyết hc, bnh vin Ch Ry t
tháng 5 năm 2021 đến tháng 5 năm 2024.
Phương pháp nghiên cu: t hàng lot ca.
Kết qu: Chúng tôi ghi nhn đưc 98 bnh
nhân lon sn ty có trung bình tui 61,4 ± 1,2
tui, nam gii chiếm 53,06%, trong đó 39,8%
bnh nhân có công thc nhim sc th bt
thưng. T l blast gia nhóm bt thưng di
truyn tế bào cao hơn có ý nghĩa thng kê so vi
nhóm bnh nn không có bt thưng di truyn
tế bào. Trong tng s 98 BN, có 59 BN (60,2%)
ng thc nhim sc th bnh thưng, 12 BN
(12,24%) bt thưng di truyn tế bào s ng
1Bnh vin Ch Ry
2Phòng khám Đa khoa Đi Phước
Chu trách nhim chính: Phanng Hoàng
SĐT: 0933566504
Email: phanhoangbvcr@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 16/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
NST, 12 BN (12,24%) đa tn thương, 11 BN
(11,22%) bt thưng di truyn tế bào NST đơn lẻ
và 4 BN (4,08%) có bt thưng di truyn tế bào
s ng ng như cu trúc NST. Theo phân
nhóm tiên lưng WPSS, bnh nhân thuc nhóm
nguy cơ cao và trung bnh chiếm t l ln lưt là
38,78%, 30,61%. Bnh nhân thuc nhóm nguy
thp, trung bình, cao và rt cao theo tiêu chn
IPSS-R chiếm t l ln lưt là 29,59%, 26,53%,
25,51% và 18,37%. Tn sut bất thưng di
truyn tế bào thêm nhim sc th s 8 xut hin
cao 3 nhóm bnh SLD, MLD, EB-2 ln lưt là
50%, 35,29% và 33,33%.
Kết lun: Bt thưng di truyn tế bào bnh
nhân có ch s blast cao hơn so BN không có bt
thưng di truyn tế bào, bnh nhân phân b tp
trung nhóm tiên lưng nguy cơ cao và nguy cơ
trung bnh, trong đó bt thưng di truyn thưng
gp nht thêm nhim sc th s 8.
T ka: lon sn ty, công thc nhim sc
th
SUMMARY
SURVEY OF KARYOTYPE
ABNORMALITIES IN
MYELODYSPLASTIC SYNDROME
PATIENTS AT CHO RAY HOSPITAL
Introduction: The examination of karyotype
abnormalities is one of the key criteria in the
diagnosis and prognosis of myelodysplastic
syndrome (MDS).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
426
Objective: To investigate the characteristics
of bone marrow karyotype in patients with
myelodysplastic syndrome.
Subjects: Patients diagnosed with
myelodysplastic syndrome according to WHO
2016 criteria at the Hematology Department, Cho
Ray Hospital, from May 2021 to May 2024.
Research method: Case series description.
Results: We recorded 98 patients with
myelodysplastic syndrome, with a median age of
61,4 years, and males accounting for 53,06%.
Besides, 39,8% had abnormal karyotypes. The
blast ratio was higher in the group with
karyotype abnormalities compared to the group
without karyotype abnormalities. In a total of 98
patients, there are 59 patients (60,2%) with a
normal karyotyping chromosome, 12 patients
(12,24%) with chromosomal abnormalities, 12
patients (12,24%) with complex karyotypes, 11
patients (11,22%) with single chromosomal
abnormalities, and 4 patients (4,08%) with both
chromosomal quantity and structure
abnormalities. According to the WPSS
prognostic classification, patients in the high and
intermediate-risk groups comprised 38.78% and
30.61%, respectively. Patients classified under
the IPSS-R criteria as low, intermediate, high and
very high-risk groups accounted for 29,59%,
26,53%, 25,51% and 18,37%, respectively. The
frequency of +8 chromosome was high in the
SLD, MLD, and EB-2 groups, with rates of 50%,
35,29%, and 33,33%, respectively.
Conclusion: Cytogenetic abnormalities are
more prevalent in patients with a higher blast
index compared to those without such
abnormalities. Patients are primarily
concentrated in the high-risk and intermediate-
risk prognostic groups, with the most common
genetic abnormality being the addition of
chromosome 8.
Keywords: MDS, karyotype.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng lon sn ty (Myelodysplastic
Syndromes - MDS) là mt nhóm các bnh
tủy ơng đặc trưng bởi s tăng sinh d hp
tế bào máu bit hóa bất tng, ri lon hình
thái tế bào, gim mt hoc nhiu dòng tế bào
máu. Đây là một loi ri lon huyết hc
các tế bào hng cu, bch cu tiu cu
trong máu không đưc sn xuất đầy đủ hoc
b đột biến, dẫn đến các vấn đề nghiêm trng
v sc khe. những năm 1950, nhiều
nghiên cu ghi nhn mt s bnh nhân (BN)
gim mt dòng tiu cu, bch cu hoc nhiu
dòng lâu ngày biến th thành bch cu cp.
Mãi đến năm 1976, FAB mới đưa ra chn
đoán phân loại cho hi chng lon sn
tủy. Và đến nay, t chc y tế thế gii đã sửa
đổi cp nht phân loại MDS để thay thế
cho các định nghĩa ban đầu ca FAB [1]. Ti
Vit Nam, rt ít nghiên cứu đề cập đến
đặc đim di truyn ca hi chng lon sn
ty, vy chúng tôi thc hin nghiên cu
“Khảo sát bất thường di truyn tế bào
bnh nhân lon sn ty ti Bnh vin Ch
Rẫy”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu mô t hàng loạt ca, đưc
tiến hành ti khoa Huyết hc Bnh vin Ch
Ry trên h bệnh án nhp vin trong
khong thi gian t tháng 5 năm 2021 đến
tháng 5 năm 2024.
Nhng BN đưc chẩn đoán hội chng
lon sn ty theo tu chun WHO 2016 [3]
đưc nhn vào nghiên cu. Tt c BN đều có
tế bào non máu ngoi vi và dch tủy xương
< 20% (loi tr bnh bch cu cp).
Bnh nhân trong nghiên cu đưc thc
hin xét nghim công thc nhim sc th
bằng phương pháp nuôi cấy tế bào và nhum
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
427
băng G để kho t bất tng di truyn tế
bào.
Đng thi loi tr nhng h bệnh án
không đầy đủ thông tin thu thp s liu
nghiên cu.
2.2. Biến s nghiên cu: Nghiên cu thu
thp các thông tin nhân trc hc, triu chng
lâm sàng cn lâm sàng gm huyết tủy đ,
công thc nhim sc th.
2.3. X s liu: Nhp phân tích s
liu bng phn mm Microsoft Excel. Phân
tích s liu bng phn mm STATA 17. Tính
tn sut, t l phần tm của các biến định
tính. Tnh trung bnh độ lch chun ca
các biến định lưng. S dng phép kim T-
test cho các biến định lưng vi giá tr p <
0,05 có ý nghĩa thng kê.
III. KT QU NGHIÊN CU VÀ N LUN
3.1 Đặc điểm chung của đối tưng
nghiên cu
Đặc đim chung ca BN trong nghiên
cứu đưc t Bng 1. Tui trung bình
tui ca BN 61,4 ± 1,2 tui. Nam gii
chiếm 53,06%, t l nam/n 1,1. Giá tr
trung nh ca hng cu, hemoglobin,
hematocrit, bch cu, tiu cu lần lưt là
2,55 ± 0,06 T/L, 78,43 ± 1,50 g/L, 24,08 ±
0,47%, 5,52 ± 0,72 G/L, 107,38 ± 11,40 G/L.
T l trung nh ca tế bào non trong dch
tủy xương là 4,4 ± 0,49%.
Bảng 1: Đặc điểm của đối tưng nghiên cu
Đặc đim
n %
Trung bình
Tuổi (năm)
61,4 ± 1,2
Gii
Nam
52 (53,06%)
N
46 (46,94%)
Huyết tủy đồ
Hng cu (T/L)
2,55 ± 0,06
Hemoglobin(g/L)
78,43 ± 1,50
Hematocrit (%)
24,08 ± 0,47
Bch cu(G/L)
5,52 ± 0,72
Tiu cu (G/L)
107,38 ± 11,40
Blast ty (%)
4,4 ± 0,49
So sánh trung bình tui, giá tr hng cu,
bch cu, tiu cu gia hai nhóm bt
tng di truyn tế bào không bt
tng di truyn tế bào không s khác
biệt ý nghĩa thng kê. T l blast ty
xương trung bnh của nhóm có bất tng di
truyn tế bào cao n so với nhóm không có
bất tng di truyn tế bào có ý nghĩa thống
kê vi p = 0,047. (Bng 2)
Bảng 2: So sánh đặc điểm đối tưng nghiên cu gia 2 nhóm bnh
Nhóm
Tui
Hng cu
Bch cu
Không có bất tng di truyn tế bào
62,29
2,588
4,766
Bất tng di truyn tế bào
60,15
2,505
6,667
p-value
0,399
0,464
0,197
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
428
Trong 98 BN, 59 BN (60,2%) công thc nhim sc th bnh tng, 12 BN (12,24%)
bất tng di truyn tế bào s ng NST, 12 BN (12,24%) đa tổn thương, 11 BN (11,22%)
bất tng di truyn tế bào NST đơn lẻ 4 BN (4,08%) bất tng di truyn tế bào s
ng cũng như cu trúc NST. (Hình 1) (Hình 2 trái) (Hình 2 phi).
Hình 1: Phân loi bất tng di truyn tế bào nhim sc th
Hình 2: Công thc nhim sc th nhuộm băng G của BN bất tng di truyn tế bào có đa
tổn tơng 45,XY,der(1)t(1;?),-5,del(13q21),del(17p13) (trái). Công thc nhim sc th
nhuộm băng G của BN bất thưng di truyn tế bào thêm nhim sc th s 8 47,XY,+8
(phi)
Theo phân loi của WHO 2016, 52 BN (53,06%) đưc phân loi theo nhóm MLD, 21 BN
thuc nhóm EB-1, 15 BN (15,31%) thuc nhóm EB-2, 9 BN (9,18%) thuc nhóm SLD và ch
có duy nht 1 BN (1,02%) thuc nhóm MDS-del(5q). (Bng 3)
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
429
Bng 3: Bất thưng di truyn tế bào bnh nhân lon sn ty theo phân loi WHO 2016
Phân
loi
S
ng, n
Karyotype
nh
tng, n
%
Bất tng v s ng
Bất tng v cu trúc
Mt/ hai
bất thường,
n %
Thiu
bi, n
%
Đa bội,
n %
Mt bt
tng,
n %
Bất tng
s ng +
cu trúc, n %
Nhiu bt
tng (>3
bất thường),
n %
Tng
98
(100)
59
(60,20)
12
(12,24)
0
0
11
(11,22)
4
(4,08)
12
(12,24)
MDS
del(5q)
1
(1,02)
0
0
0
0
1
(1,02)
0
0
EB-1
21
(21,43)
11
(11,22)
1
(1,02)
0
0
3
(3,06)
1
(1,02)
5
(5,10)
EB-2
15
(15,31)
6
(6,12)
3
(3,06)
0
0
4
(4,08)
0
2
(2,04)
MLD
52
(53,06)
35
(35,71)
8
(8,16)
0
0
2
(2,04)
2
(2,04)
5
(5,10)
SLD
9
(9,18)
7
(7,14)
0
0
0
1
(1,02)
1
(1,02)
0
Kết qu công thc NST dch ty ơng
ghi nhn các bất tng di truyn tế bào
tng gặp như bất tng thêm nhim sc
th s 8 xy ra vi tn sut cao 3 nhóm
bnh SLD, MLD, EB-2 lần lưt 50%,
35,29% 33,33%. T l bất tng di
truyn tế bào del(5q), -7/del(7q) xut hin
nhóm MLD lần lưt 11,76%, 17,65%
tương t đều cùng t l nhóm EB-1, EB-2
là 20%, 11,11%. (Bng 4)
Bng 4: T l bất thưng di truyn tế bào nhim sc th tng gp
Phân nhóm
Tng s bất tng
di truyn tế bào
Bất tng
khác, n %
del(20q),
n %
7/del(7q),
n %
del(5q), n
%
MLD
17
6
(35,29)
0
3
(17,65)
2
(11,76)
SLD
2
1
(50)
0
0
0
EB-1
10
6
(60)
0
2
(20)
2
(20)
EB-2
9
3
(33,33)
1
(11,11)
1
(11,11)
1
(11,11)
MDS-del(5q)
1
0
0
0
1
(100)
Theo phân loại nguy cơ WPSS, bnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao và trung bnh chiếm t
l lần lưt là 38,78%, 30,61% cao hơn so với nhóm thp, rt cao và rt thp là 18,37%, 9,18%
và 3,06%. (Hình 3)