K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
492
BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC, ĐÁP ỨNG
ĐIỀU TRỊ TRÊN NGƯỜI BỆNH BCH CẦU CẤP DÒNG TUỶ NGƯỜI LỚN
ĐỘT BIẾN CEBPA TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN U HUYẾT HỌC
Lê Huỳnh Ngọc Hân1,3, Cao Văn Động3, Ngô Ngọc Ngân Linh3,
Huỳnh Văn Mẫn3, Nguyễn Tấn Bnh2, Phan Thị Xinh1,3
TÓM TT57
Mc tiêu nghiên cu: Bch cu cp dng
tu (BCCDT) là bnh lý ung thư huyết hc ph
biến nht trong nhóm bệnh bạch cầu cấp ni
lớn. Đột biến CEBPA liên quan cơ chế bệnh sinh
BCCDT và tiên lưng bệnh. Chúng tôi thc hin
nghiên cu vi mc tiêu bước đu đánh giá đặc
điểm m sàng, sinh hc, kết qu điu tr BCCDT
de novo ngưi lớn mang đt biến CEBPA bng
phác đ tấn ng A7D3 tại Bnh vin Truyn
máu Huyết hc (BV TMHH). Đối tượng
phương pháp: Nghiên cu mô t lot ca, hi cu
gm 20 ngưi bệnh (NB) đưc chn đoán
BCCDT mang đột biến CEBPA và điu tr
đc hiu ti BV TMHH t tháng 02/2020 đến
tháng 12/2023. Kết qu: Tất c NB đưc điều tr
vi phác đ A7D3, t l NB đt lui bnh hoàn
toàn sau tn công là 95%. Đc tnh không phi
huyết hc thưng gp nht là st gim bch cu
ht (90%), nhim trng đưc xác đnh 35%
NB. Kết lun: Nghiên cứu đặc điểm lâmng,
sinh hc, kết qu điu tr BCCDT ngưi lớn có
1Trường Đi hc Y Dược thành ph H Chí Minh
2Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thạch
3Bệnh viện Truyền u Huyết hc
Chu trách nhim chính: Phan Th Xinh
SĐT: 0932.728.115
Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
đt biến CEBPA bng phác đ A7D3 bước đu
cho thấy sự hiệu qu ca phác đồ này.
T khoá: bch cu cp dng tu ngưi lớn,
đt biến CEBPA, hoá tr liu tn công, phác đ
A7D3.
SUMMARY
INITIAL EVALUATION OF CLINICAL
AND BIOLOGICAL
CHARACTERISTICS, AND
TREATMENT RESPONSE FOR ADULT
ACUTE MYELOID LEUKEMIA
PATIENTS WITH CEBPA GENE
MUTATION AT BLOOD
TRANSFUSION AND HEMATOLOGY
HOSPITAL
Objectives: Acute myeloid leukemia (AML)
is the most common acute leukemia in adults.
CEBPA mutation is related to pathogenesis and
prognosis in AML. We conducted a study to
initially evaluate the clinical and biological
characteristics, treatment response of de novo
adult acute myeloid leukemia patients with
CEBPA gene muation, diagnosed and treated
with A7D3 induction regimen at the Blood
Transfusion and Hematology Hospital (BTH).
Subjects and methods: A retrospective case
series included 20 AML patients with CEBPA
gene mutation, received treatment at BTH from
February 2020 to December 2023. Results: All
patients were treated with A7D3 regimen, post
induction completed response rate (CR) were
95%. The most common non hematological
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
493
toxicity was febrile neutropenia (90%), infection
was identified in 35% of patients. Conclusions:
Study on the clinical and biological
characteristics, and results of treatment of adults
AML patients with CEBPA gene mutation using
A7D3 regimen initially showed the effectiveness
of this regimen.
Keywords: Adult acute myeloid leukemia,
CEBPA mutation, induction chemotherapy,
A7D3 regimen.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bch cu cp dng tu (BCCDT) là bnh
lý ung thư huyết học chiếm t lệ nhiều nhất
trong nhóm bệnh bạch cầu cấp ngưi ln1,
tiến triển nhanh dẫn đến t vong nếu ngưi
bệnh (NB) không đưc điều trị ph hp.
chế bệnh sinh của bệnh ác tnh này đưc
nghiên cứu qua nhiều năm, trong đó ghi nhận
một loại đột biến gen liên quan yếu tphiên
mã protein alpha tăng cưng gắn kết
CCAAT (CEBPA) gây ra sự ngừng tăng
trưởng tế bào gián đoạn điều hoà chu kỳ
của tế bào tạo máu. Đột biến CEBPA xảy ra
khoảng 7.5%-11% những ca bạch cầu cấp
dng tuỷ de novo xuất hiện 15-18%
bệnh nhân có nhiễm sắc thể đồ bnh thưng2.
Hiện nay hoá trị liệu vẫn giữ vai tr quan
trọng trong điều trị bệnh lý này tại Bnh
vin Truyn máu Huyết hc (BV TMHH),
điu tr tn công vi 2 thuc cytarabine và
daunorubicin (phác đồ A7D3) là la chn
đầu tay cho NB BCCDT. Trên thế gii đã có
nhiều nghiên cứu khảo sát đặc điểm lâm
ng, sinh học đánh giá hiệu quả điều trị
tn nhóm NB BCCDT mang đột biến
CEBPA, tuy nhiên d liệu tại Việt Nam cn
nhiều hạn chế. V vy, chúng tôi thc hin
nghiên cu vi mc tiêu c đầu khảo sát
đặc điểm m sàng, sinh học và đánh giá hiệu
qu điu tr BCCDT ngưi lớn đột biến
CEBPA bng phác đồ A7D3 ti BV TMHH
trong giai đoạn t năm 2020 đến năm 2023.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tượng nghiên cu: 20 NB đưc
chẩn đoán BCCDT mang đột biến
CEBPA và điu tr đặc hiu ti BV TMHH
t tháng 2/2020 đến tháng 12/2023.
Thiết kế nghiên cu: Mô t lot ca, hi
cu.
Dân snghiên cu: Hi cu h sơ bnh
án ca NB tho tiêu chun chn mu. Tiêu
chun chn vào gm tt c các NB t 16 tuổi
mới đưc chẩn đoán BCCDT de novo theo
tiêu chun WHO 20163, đưc làm xét
nghiệm giải trnh t gen thế hệ mi (NGS),
kết quả đột biến CEBPA. NB đưc điều
trị tấn công với phác đồ A7D3 (cytarabine
100mg/m2/ngày ngày 1 đến 7
daunorubicin 45 - 60mg/m2/ngày ngày 1 đến
3), phân nhóm nguy cơ về đặc điểm di truyền
học ti thi điểm chẩn đoán đánh giá sau
điều trị theo tiêu chuẩn của European
LeukemiaNet (ELN) năm 20223. Tiêu chun
loi ra gm NB có chẩn đoán BCCDT thể
M3, NB đã đưc điu tr đặc hiu trước đó,
NB có chng ch định vi hoá tr liu.
Nghiên cứu đưc chấp thuận của Hội đồng
đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp
sở BVTMHH số 06/CN-HĐĐĐ.
Phương pháp khảo sát đột biến
CEBPA: NB đưc thu thập 2ml dịch hút tuỷ
xương tại thi điểm chẩn đoán, mẫu đưc
chống đông với EDTA. DNA đưc li trch t
mẫu dch tuỷ thông qua bộ kit ReliaPrepTM
Blood gDNA Miniprep System (Promega,
Mỹ) theo dưng dẫn của nhà sản xuất. Quá
trnh thực hiện giải trnh t gen thế hệ mới
(NGS) đưc chuẩn bị với việc tạo t viện
bằng bộ kit của Illumina theo dưng dẫn của
nhà sản xuất tiến hành giải trnh t gen
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
494
bằng máy Illumina MiSeg. Kết quả đột biến
gen sđưc phân tch so sánh với d liệu t
ngân hàng gen để xác định đột biến gây
bệnh.
Phương pháp x lý s liu: S liu thu
thp gm thông tin hành chnh đặc điểm lâm
sàng sinh hc ti thi điểm chẩn đoán, thông
tin trong và sau điều tr tn công. D liu
đưc nhp và phân tch bng phn mm
SPSS 26.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1 Đặc đim dch t, lâm sàng, sinh
hc lúc chẩn đn
Chúng tôi ghi nhận 20 NB trong mẫu
khảo sát đưc chẩn đoán với tuổi, trung vị
36 tuổi, đa số nữ giới (60%). Biểu hiện
lâm ng phổ biến đưc ghi nhận là thiếu
máu, xuất huyết ch to, không ghi nhận
trưng hp nào biểu hiện xâm lấn thần
kinh trung ương. Blast tuỷ xương đưc phân
nhóm theo FAB phổ biến nhất thể M2,
tn dấu ấn miễn dịch ghi nhận kiểu hnh
miễn dch liên quan tế bào ác tnh (LAIPs)
40% trưng hp. Vdi truyền học phân t,
đa số NB karyotype bnh tng (70%).
Dựa trên đặc điểm di truyền học phân t, NB
đưc phân nhóm nguy theo khuyến cáo
ELN 2022, trong đó ghi nhận đa số là nhóm
nguy trung gian (60%), nguy chuẩn và
xấu chiếm 20%.
Bảng 1: Đặc điểm ngưi bnh ti thời điểm chẩn đoán
Đặc đim
Kết qu
Tui khi chẩn đoán bnh
Tui trung v (khong t phân v)
36 (30 47,5)
Giinh, N (%)
Nam
8 (40%)
N
16 (60%)
Lâm sàng, N (%)
Thiếu máu
17 (85%)
Xut huyết
12 (60%)
St
9 (45%)
Lách to
10 (50%)
Gan to
8 (40%)
Bch cu máu ngoi biên (x 109/L)
Bch cu trung v (khong t phân v)
50,2 (16,9 115,2)
Blast tu xương (%)
Blast trung v (khong t phân v)
72,5 (61,25 85)
Phân nhóm French American British (FAB), N (%)
M1
1 (5%)
M2
14 (70%)
M4
3 (15%)
M5
2 (10%)
LAIPS trên du n min dch, N (%)
8 (40%)
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐC BIT - 2024
495
Karyotype
N (%)
Bnh thưng
14 (70%)
Bất tng
6 (30%)
Đt biến CEBPA
N (%)
Ti vùng bZIP và bo tn khung
6 (30%)
khác
14 (70%)
Phân nhóm nguy cơ theo ELN 2022, N (%)
chun
4 (20%)
trung gian
12 (60%)
xu
4 (20%)
Điu tr, N (%)
A7D3
20 (100%)
Tái tn công DaunoFLAG
1 (5%)
Ghép tế bào gốc đồng loài sau khi đt CR1
1 (5%)
3.2. Đặc điểm đột biến CEBPA người
bệnh
Trong số 20 NB, chúng tôi ghi nhận các
dạng đột biến CEBPA có 70% trưng hp có
một kiểu đột biến, 30% trưng hp hai
kiểu đột biến. Trong đó đột biến tại vng
bZIP bảo tồn khung đọc chiếm 30%,
tất là dạng tm nucleotide. Cn lại các
dạng đột biến khác không thuộc vng bZIP
hoặc không bảo tồn khung chiếm 70%, bao
gồm mất nucleotide (15%), thêm nuclotide
(50%), đột biến sai nghĩa (5%) đột biến
vô nghĩa (10%).
3.3. Đáp ứng điều trị
20 NB tho tiêu chun chn mẫu đưc
hoá tr liu tn công vi phác đồ A7D3. Sau
hoàn tất giai đoạn tn công, có 19 NB đạt CR
(95%), trong đó đạt MRD âm tnh 90%
(18 NB), 2 NB vẫn cn MRD dương ghi
nhận trên dấu ấn miễn dch di truyền học
phân tử.
Một trưng hp thất bại tấn công phác đồ
A7D3, thuộc phân nhóm nguy cơ xấu tại thi
điểm chẩn đoán, đưc tái tấn công với phác
đồ DaunoFLAG, đạt lui bệnh hoàn toàn, t
chối ghép tế bào gốc, sau đó đưc củng cố
với phác đồ Cytarabine liều cao, hiện vẫn đạt
đưc lui bệnh theo di định kỳ. Chúng tôi
ghi nhận 1 NB thuộc nhóm nguy trung
gian, đạt CR sau tn công A7D3, đưc tăng
cưng 1 đt Cytarabie liều cao và đưc ghép
tế o gốc đồng loài t anh chị em ruột, ph
hp HLA 10/10, hiện vẫn đạt lui bệnh hoàn
toàn, với chimerism sau ghép đạt 100%.
3.4. Đc tnh điều tr trong giai đoạn
tấn công
Độc tnh trong quá trnh điều trị thuốc
hoá trị, chúng tôi ghi nhận những triệu chứng
thưng gặp buồn nôn (90%), đau tng
vị (30%) tu lỏng (20%).
Đc tnh huyết học đ 3-4 gp tt c
các NB. Thi gian hi phc bch cầu đa nhân
trung tính trung bình là 27,5 ngày. Thi gian
hi phc tiu cu trung bnh là 26 ngày. S
ln truyn hng cu lng và tiu cu trung
bnh ln lưt là 7,5 và 9 lần.
Tlệ NB ghi nhận tăng men gan độ 2 3
là 15%. Chúng tôi không ghi nhận độc tnh
tn thận.
Độc tnh tim mạch ghi nhận trên 1 NB,
với biểu hiện lâm ng không triệu chứng,
tn siêu âm tim ghi nhận phân suất tống máu
thất trái giảm hơn so với trước khi điều trị (từ
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
496
57% còn 50%).
Vđặc điểm nhiễm trng trong giai đoạn
tấn công, t lNB ghi nhận triệu chứng sốt
gim bch cu hạt chiếm 90%, nhiễm trng
đưc xác định 35% NB. V tr nhiễm trng
xác định thưng gp nht là nhim trng tiêu
hoá, viêm phi và nhim trùng huyết. Trong
các trưng hp nhiễm trng huyết, ghi nhận
1 trưng hp cấy máu dương Escherichia
coli, 1 trưng hp Candida albican 1
trưng hp Trichosporon asahii. Hu hết NB
đưc điu tr kháng sinh tĩnh mch (90%),
45% trưng hp sử dụng kháng nấm tĩnh
mạch đa số theo phác đồ kháng nấm
kinh nghiệm. 2 trưng hp ghi nhận nhiễm
trng rất nặng, biểu hiện lâm ng suy
hấp, sốc nhiễm trng cần sử dụng vận mạch
để duy tr huyết áp. Không trưng hp
nào tvong do nhiễm trng nặng trong quá
trnh điều trị A7D3.
Bảng 2: Độc tính điều trtrong giai đon tấn công A7D3
Độc tnh
Kết quả
Độc tnh khi sử dụng thuốc hoá trị, N (%)
Buồn nôn
18 (90%)
Đau thưng vị
6 (30%)
Tiêu lỏng
4 (20%)
Độc tnh huyết học độ 3 4, N (%)
20 (100%)
Thi gian hồi phục bạch cầu đa nhân trung tnh > 1 x 109/L (ngày)
(khoảng tứ phân vị)
27,5 (23,5 29,8)
Thi gian hồi phục tiểu cầu > 100 x 109/L (ngày) (khoảng t phân vị)
26 (23,3 28,8)
Số lần truyền hồng cầu lắng (lần) (khoảng t phân vị)
7,5 (6,3 10)
Số lần truyền tiểu cầu (lần) (khoảng tứ phân vị)
9 (6 14,8)
Độc tnh tim mạch, N (%)
1 (5%)
Tăng men gan độ 3 – 4, N (%)
3 (15%)
Đặc điểm nhiễm trùng
Sốt giảm bạch cầu hạt, N (%)
18 (90%)
Nhiễm trng xác định, N (%)
7 (35%)
- Nhiễm trng huyết
3 (25%)
- Viêm phổi
3 (15%)
- Nhiễm trng tiêu hoá
2 (10%)
- Nhiễm trng buồng tiêm dưi da
1 (5%)
Sử dụng kháng sinh tĩnh mạch, N (%)
18 (90%)
Sử dụng kháng nấm tĩnh mạch, N (%)
9 (45%)