Ngày nhận bài: 13-10-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 20-11-2024 / Ngày đăng bài: 22-11-2024
*Tác giả liên hệ: Trương Vân Anh. Bệnh viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail: vananhgmhs@gmail.com
© 2024 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 125
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh; 27(5):125-132
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.05.15
Khảo sát hạ natri máu trước phẫu thuật ở người bệnh
lớn tuổi
Tơng n Anh1,*, Hà Ngọc Chi2, Nguyễn Ngc Anh3
1Bệnh viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Bộ môn Gây mê Hồi sức, khoa Y Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
3Bệnh viện Nhân Dân 115, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Hạ natriu trước phẫu thuật chiếm khoảng 7 – 21% tùy thuộc vào đốiợng nghiên cứu.
Mục tiêu: Khảo t tlệ người bệnh t60 tuổi trn hạ natri máu tớc phẫu thuật bao nhiêu các yếu tố liên quan.
Đối ợng phương pháp nghiên cu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả ct ngang có phânch trên người bệnh từ 60 tuổi
trlên phẫu thuật chương tnh tại bệnh viện Thống Nhất trong thời gian từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 06 năm 2023.
Kết cục chính của nghiên cứu là tlệ hạ natri máu trước phẫu thuật.
Kết qu: Nghiên cứu bao gồm 193 người bệnh, 110 nam (57%), 83 nữ (43%), tuổi trung nh 72,2 ± 8,5 tuổi (60 tui –
96 tuổi). 25 nời bệnh (13%) hnatri máu trước phẫu thuật, hạ natri máu nh92%, hạ natri u trung bình 4%, hnatri
u nặng 4%. Người bệnh có bệnh phổi tắc nghẽn mãn nh ([ORhc = 17,61], phc = 0,009), sdụng thuc lợi tiểu
([ORhc = 23,38], phc <0,001) tỷ lệ hạ natri máu trước phẫu thuật cao hơn nhóm còn lại.
Kết luận: Hạ natri máu trước phẫu thuật ở người bệnh từ 60 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ 13%, liên quan đến bệnh phổi tắc
nghẽn mãnnh, sử dụng thuốc lợi tiểu.
Từ khóa: hạ natri máu tớc phẫu thuật; người bệnh lớn tuổi
Abstract
INCIDENCE OF PREOPERATIVE HYPONATREMIA IN ELDERLY PATIENTS
Truong Van Anh, Ha Ngoc Chi, Nguyen Ngoc Anh
Background: Preoperative hyponatremia accounts for about 7 - 21% depending on the study population.
Objectives: To describe the proportion of patients aged 60 years and older with preoperative hyponatremia and related
factors.
Method: Cross-sectional study with analysis on patients aged 60 years and older undergoing elective surgery at Thong
Nhat hospital during the period from January 2023 to June 2023. The primary outcome of the study was the rate of
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 5 * 2024
126 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.05.15
preoperative hyponatremia.
Results: The study included 193 patients, 110 men (57%), 83 women (43%), aver-age age 72.2 ± 8.5 years (60 years -
96 years old). 25 patients (13%) had preoperative hyponatremia, mild hyponatremia 92%, moderate hyponatremia 4%,
severe hyponatremia 4%. Patients with chronic obstructive pulmonary disease ([aOR = 17.61], p = 0.009), use of
diuretics ([aOR = 23.38], p <0.001) had a higher rate of preoperative hyponatremia than the other group.
Conclusion: Preoperative hyponatremia in patients aged 60 years and older accounted for 13%, related to chronic
obstructive pulmonary disease and use of diuretics.
Keywords: preoperative hyponatremia; elderly patients
1. ĐT VẤN Đ
Nhiều nghiên cứu trên đối ợng người bệnh ngoại khoa đã
được thưc hiện với mục tiêu xác định mối ln quan giữa tình
trạng hạ natri u trước phẫu thuật với các biến chứng sau
phẫu thuật. Kết qu cho thấy hạ natri máu trước phẫu thuật
yếu tố nguy gây ng tlệ tử vong; tăng nguy xuất hiện
c biến chứng nặng như biến cố mạch vành, nhiễm trùng vết
mổ, vm phổi; tăng thời gian nằm viện dẫn đến ng chi
phí điều trị [1,2].
Nghn cứu của Li CQ có 11,3% trường hợp hạ natri u
tớc phẫu thuật [1]. Nghiên cứu của Leung AA đánh giá tiên
lượng của nh trạng hạ natri máu trước phẫu thut đối với các
kết cục bất lợi trong thời kỳ chu phẫu 7,8% nời bệnh bị
h natri máu trong đó phẫu thuật tim [2], mạch máu và chỉnh
hình chiếm tỉ lệ cao trong nhóm hạ natri máu. Nghiên cứu về
đối ợng người bệnh phẫu thuật chỉnh nh cũng tìm được
mối liên hệ giữa h natri máu trước phẫu thuật kết quả bất
lợi sau phẫu thuật [3,4]. Hạ natri máu thường liên quan đến
tuổi lớn, nhiều bệnh đi kèm, và sử dụng c thuốc như:
thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế hệ renin angiotensin, thuốc
ớng thần [2,4,5].
Một số y văn trong nước đã báo o thực trạng khá phổ
biến của tình trạng hạ natri máu khi điều trị nội t, tuy nhiên
ở nhóm người bệnh lớn tuổi cần phẫu thuật thì lại thấy rất ít
y văn trongớc đề cập đến. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu
này nhằm khảo sát tỷ lệ người bệnh từ 60 tuổi trn hnatri
máu tớc phẫu thuật là bao nhiêu và c yếu tố liên quan.
2. ĐỐI ỢNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Người bệnh từ 60 tuổi trở lên, phẫu thuật chương trình tại
bệnh viện Thống Nhất trong thi gian từ tháng 01 năm 2023
đến tháng 06 năm 2023.
2.1.1. Tu chuẩn loi
Khôngt nghiệm natriu trước phẫu thuật.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu tiến cứu cắt ngang mô tả có phân tích.
2.2.2. Cỡ mẫu
Nghn cứu này có mục tiêu chính là xác định tỷ lệ người
bệnh từ 60 tuổi trlên hạ natri máu trước phẫu thuật nên
chúngi s dụng công thức ước tính cỡ mẫu ước lượng một
tỷ lệ:
N = Z
× ( )
Trong đó:
𝛼 sai lầm loại 1, chọn 𝛼 = 0,05 (5%).
𝑍
là hệ số tính từ phân phối chuẩn tại 𝛼 = 0,05
𝑍
= 1,96.
p tỷ lệ người bệnh từ 60 tuổi hạ natri máu tớc phẫu
thuật. Tỷ lệ hạ natri máu trên người bệnh t60 tuổi tớc phẫu
thuật nói chung chưa có một tỷ lệ nhất định, do đó cngi
dựa trên tỷ lệ hạ natri máu trước phẫu thuật 7,8% [2].
Chúngi xác định tỷ l7,8%. Chọn p = 0,078.
d là sai số biên, theo quy tắc xác định sai số biên được tác
giả Virasakdi Chongsuvivatwong đề xuất, vì p = 0,078 < 0,1
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 5 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.05.15 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 127
nên chọn sai số biên d=p/2=0,078/2= 0,039.
Từ đó áp dụng công thức tính cỡ mẫu:
N = Z
× p(1 p)
d= 1,96 × 0,078 × (1 0,078)
0,039= 182
nh được cỡ mẫu 182 người bệnh.
Dự t mất mẫu nên cmẫu cuối cùng là 190 người bệnh.
2.2.3. Quá trình nghiên cứu
Người bệnh lựa chọn vào nghiên cứu được ghi nhận đặc
điểm trước phẫu thuật bao gồm: tuổi, giới nh, cân nặng,
chiều cao, tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số khối thể
(BMI), tình trạng thể chất theo hiệp hội Gây Hoa Kỳ
(ASA), kết quả xét nghiệm natri máu lần đầu khi nhập viện
(lấy giá trị natri lần đầu khi nhập viện bởi vì trong quá trình
chphẫu thuật nời bệnh có natri máu thấp sđược điều tr
v mức bình thường trước khi phẫu thuật), bệnh ngoại khoa
cần phẫu thuật, bệnh đi kèm, thuốc sử dụng trước phẫu
thuật (Hình 1).
nh 1. Quy trình nghiên cứu
2.2.4. Biến snghiên cứu
Biến skết cục chính tỷ lệ hạ natri máu trước phẫu thuật.
Có hạ natri máu khi nồng đnatri máu <135mmol/l. Phân
loại h natri máu dựa trên nồng độ natriu [6]:
- Nhẹ: nồng độ natri máu t125 đến 134 mmol/l.
- Trung bình: nồng độ natri máu từ 120 đến 124 mmol/l.
- Nặng: nồng độ natriu < 120 mmol/l.
Biến số kiểm soát: tuổi, tình trạng th chất theo ASA, nh
trạng dinh dưỡng theo BMI, bệnh ngoại khoa cần phẫu
thuật, bệnh đi kèm, thuốc sử dụng trước phẫu thuật.
2.2.6. Phân tích xử s liệu
nh tần số và tỷ lệ phần trăm (%) cho các biến định tính.
ợng giá mức độ liên quan từng yếu tố với hạ natri máu
bằng hồi quy logistic đơn biến với tỉ số OR (Odds ratio) với
khoảng tin cậy 95% (KTC 95%).
c định các yếu tố liên quan bằng cách sau khi phân tích
đơn biến tbiến có giá trị p <0,25 được đưa vào phân ch đa
biến bằng hồi quy đa biến logistic.
Có ý nghĩa thống với giá trị p <0,05. X thống
bằng phần mm Stata 16.0.
3. KẾT QUẢ
Trong số 193 người bệnh được chọn vào nghn cứu tuổi
nhnhất 60 tuổi lớn nhất 96 tuổi. Phẫu thuật thuộc
nhóm chấn thương chỉnh hình (27%), phẫu thuật thuộc nhóm
tiết niệu tiêu hóa chiếm t lệ bằng nhau (18,1%), nhóm
phẫu thuật thần kinh phẫu thuật tai mũi họng chiếm tỉ lệ
Người bệnh ≥ 60 tuổi phẫu thuật chương trình trong danh sách khám tiền mê
Đưa vào nghiên cứu (n = 193)
-Tỷ lệ
-Các yếu tố liên quan
Đánh giá n
ng đ
natri máu theo k
ế
xét nghi
m đi
n gi
i đ
l
n đ
u tiên khi nh
p vi
n
Natri máu ≥ 135 mmol/l
n = 168
+
H
natri máu n
h
: 125
-
134 mmol/l
.
+ Hạ natri máu trung bình: 120 - 124 mmol/l.
+ Hạ natri máu nặng: <120 mmol/l.
Natri máu < 135 mmol/l
n = 25
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 5 * 2024
128 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.05.15
thấp nhất. Bệnh tăng huyết áp thường gặp nhất (60,6%),
sau đó đến đái tháo đường (25,4%), chiếm tỷ lệ thấp nhất là
xơ gan (2,6%). Thuốc ức chế men chuyển (10,4%), lợi tiểu
(3,6%), SSRIs chiếm tỷ lthấp nhất (0,5%).
Bảng 1. Đc điểm dân số nghiên cứu
Đặc điểm Sợng (n = 193) T lệ (%)
Tuổi 72,2 ± 8,5 *
Nm tuổi
60 69 tuổi
70 – 79 tuổi
80 – 89 tuổi
90 tuổi
85
72
28
8
44,0
37,3
14,5
4,1
Giới
Nam
N
110
43
57,0
43,0
Tình trạng dinhỡng theo BMI
Thiếun: <18,5 kg/m2 12 6,2
Bình thưng: 18,5 24,9 kg/m2
132 68,4
Thừa cân: 25 – 29,9 kg/m2 46 23,8
o phì 30 kg/m2 3 1,6
Phân độ ASA:
ASA I
ASA II
ASA III
ASA IV
9
111
72
1
4,7
57,5
37,3
0,5
*: Trung bìnhĐộ lệch chuẩn; BMI: chỉ số khối cơ thể;
ASA: hiệp hội y mê Hoa K
Trong nhóm tham gia nghiên cứu, hạ natri máu trước phẫu
thuật 25 người bệnh. Hạ natri máu nhtrước phẫu thuật
chiếm tỷ l92%, hạ natri máu nặng và trung bình chiếm tỷ lệ
bằng nhau và bằng 4% (Hình 2, 3).
nh 2. Tlệ hnatri máu
nh 3. Mức đhạ natri máu
Các yếu tliên quan đến tình trạng hnatri máu trước phẫu
thuật người bệnh lớn tuổi trong nh hồi quy logistic
đơn biến (Bảng 2).
Liên quan giữa nhóm tuổi, giới nh với tình trạng hạ natri
máu có ý nghĩa thống kê (Bảng 3).
Bảng 2. Ln quan giữa đặc điểm người bệnh và hnatri u
Đặc điểm Hạ natri máu Giá trị p OR
KTC 95%
(n=25, %) Kng (n=168, %)
Nm tuổi
60 69 tuổi
70 – 79 tuổi
80 – 89 tuổi
90 tuổi
5 (20,0)
9 (36,0)
9 (36,0)
2 (8,0)
80 (47,6)
63 (37,5)
19 (11,3)
6 (3,6)
0,06 a
1
2,29 (0,73 7,16)
7,58 (2,28 25,22)
5,33 (0,85 – 33,51)
Giớinh
Nam 9 (36,0) 101 (60,1) 0,024 a 1
N 16 (64,0) 67 (39,9) 2,68 (1,12 6,42)
Tình trạng dinhỡng theo BMI
Thiếun 4 (16,0) 8 (4,8)
0,28 a
3,9 (1,05 14,53)
nh tờng 15 (60,0) 117 (69,6) 1
Thừa cân 6 (24,0) 40 (23,8) 1,17 (0,43 3,22)
o phì 0 3 (1,8) -
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 5 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.05.15 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 129
Đặc điểm Hạ natri máu Giá trị p OR
KTC 95%
(n=25, %) Kng (n=168, %)
Tình trạng thchất theo ASA
ASA I 0 9 (5,4)
0,105 a
-
ASA II 11 (44,0) 100 (59,5) 1
ASA III 14 (56,0) 58 (34,5) 2,19 (0,935,15)
ASA IV 0 1 (0,6) -
ASA: hiệp hội Gây mê Hoa kỳ; BMI: chsố khối cơ thể; a: hồi quy logistic đơn biến
Bảng 3. Liên quan giữa bệnh ngoại khoa cần phẫu thuật hạ natri máu
Đặc điểm Hạ natri máu Giá trị p OR
KTC 95%
(n = 25, %) Kng (n = 168, %)
CTCH 11 (44) 41 (24,4)
0,041 a
1
Gan – mật tụy 2 (8) 25 (14,9) 0.3 (0,06 – 1,46)
Lồng ngực mạch máu 2 (8) 21 (12,5) 0,35 (0,07 – 1,75)
Tiết niệu 8 (32) 27 (16,1) 1,1 (0,39 – 3,1)
Thần kinh 1 (4) 15 (8,9) 0,25 (0,032,09)
Tiêua 1 (4) 34 (20,2) 0,11 (0,01 0,89)
Tai mũi hng 0 5 (3) -
CTCH: chấn thương chỉnh hình; a: hồi quy logistic đơn biến
Bảng 4. Liên quan giữa bệnh lý đi kèm hạ natri máu
Đặc điểm Hạ natri máu Giá tr p OR
KTC 95%
(n = 25, %) Kng (n = 168, %)
Tăng huyết áp
17 (68) 100 (59,5) 0,413 a 1,45
(0,593,54)
Kng 8 (32) 68 (40,5)
Đái tháo đường
10 (40) 39 (23,2) 0,084 a 2,21
(0,925,30)
Kng 15 (60) 129 (76,8)
COPD
6 (24) 4 (2,4) < 0,001 a 12,95
(3,35 – 50,01)
Kng 19 (76) 164 (97,6)
Suy thận mạn
5 (20) 6 (3,6) 0,006 a 6,75
(1,89 – 24,14)
Kng 20 (80) 162 (96,4)
Xơ gan
2 (8) 3 (1,8) 0,124 a 4,78
(0,76 – 30,16)
Kng 23 (92) 165 (98,2)
Bệnh mạch nh
6 (24) 21 (12,5) 0,148 a
2,21
(0,79 – 6,16)
Kng 19 (76) 147 (87,5)
COPD: bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính; a: hồi quy logistic đơn biến