Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
168
KHO SÁT VIC KÊ ĐƠN VÀ HIU QU CA CAN THIP
C LÂM SÀNG TRÊN BNH NHÂN CAO TUI THÔNG QUA
NG C STOPP/ START TI TRUNG TÂM Y T HUYN THI BÌNH, CÀ MAU
Đỗ Th T Quyên1, Trn Mnh Hùng2
TÓM TT
Đặt vn đ: Kê đơn không phù hp (PIP) gm kê thuc không phù hp (PIM) và thiếu thuc (PPO)
người cao tui có thm tăng biến c có hi ca thuc.
Mc tiêu: Kho sát vic kê đơn thuc cho ngưi cao tui ti Trung tâm Y tế huyn Thi Bình và các yếu t nh ng
đến t l xy ra PIM, PPO, qua đó đánh giá hiu qu can thip ca c sĩ lâm sàng lên vic ci thin PIM và PPO.
Đối ng phương pháp nghiên cu: Mô t ct ngang có can thip trên đối tưng nghiên cu là đơn
thuc c sĩ kê đơn. PIM PPO được xác đnh da tn công c STOPP/START 2014.
Kết qu: giai đon I (1718 bnh nhân, 6288 đơn): t bnh nhân gp ít nht 1 PIM 61,69%, 36,26%
đơn thuc ít nht 1 PIM, 41,09% bnh nhân gp ít nht 1 PPO (41,09%) và 27,66% đơn thuc có ít nht 1
PPO. Yếu t liên quan đến nguy cơ xảy ra PIM PPO gm tui, gii tính bnh nhân, s ng bnh, s
ng thuc trong đơn; tui c, thâm niên, mc độ i ng ca bác . Trong giai đon can thip (1729 bnh
nhân, 6585 đơn): t l bnh nhân có PIM gim t 61,76 xung 32,52% (p < 0,05). T l bnh nhân có PPO gim
t 41,09% xung 40,79% (p > 0,05).
Kết lun: Kê đơn không phù hp xy ra khá ph biến bnh nhân cao tui. Can thip dưc lâm ng làm
gim đáng k t l PIM.
T khóa: STOPP, START, PIM, PPO
ABSTRACT
STUDY ON MEDICATION PRESCRIPTION AND EFFICACY
OF PHARMACY INTERVENTION IN ELDERLY PATIENTS BY USING STOPP
AND START TOOLS AT MEDICAL CENTER IN THOI BINH DISTRICT, CA MAU
Do Thi To Quyen, Tran Manh Hung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 168 - 178
Background: Potentially inappropriate prescribing (PIP) including potentially inappropriate medications
(PIM) and potential prescribing omissions (PPO) in elderly patients may increase adverse drug events.
Objectives: The aim of this study is to investigate the prevalence of PIP in elderly patients at Medical center
in Thoi Binh district and factors associated with the occurrence of PIM and PPO. In addition, the study also
evaluates the efficacy of pharmacy intervention on improvement of PIM and PPO.
Materials and methods: Study design was cross-sectional study with intervention on prescription records
and physicians. PIM and PPO were determined based on STOPP/START tools.
Results: In stage I (1718 patients, 6288 prescriptions): 61.69% patients experienced at least 1 PIM and
41.09% experienced at least 1 PPO, 36.26% prescriptions experienced at least 1 PIM and 27.66% experienced at
least 1 PPO. Factors associated with potential occurrence of PIM and PPO included patients age and sex,
number of diseases diagnosed, number of medications per prescription; physicians age, seniority, and satisfaction.
1Trung tâm Y tế Huyện Thới Bình, Cà Mau
2Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
c gi liên lc: PGS.TS.DS. Trần Mạnh Hùng ĐT: 0937746596 Email: manhhung@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
169
In the intervention stage (1729 patients, 6585 prescriptions): there was a significant decrease in PIM from
61.70% to 32.52% (p < 0.05) and a non-significant decrease in PPO (41.09% to 40.79%).
Conclusions: This study showed that inappropriate prescription frequently occurred among elderly patients
in the study population. Pharmacy intervention was effective in reducing the prevalence of PIM.
Keywords: STOPP, START, PIP, PIM, PPO
ĐT VN Đ
Theo T chc Y tế Thế gii (WHO), t m
2015 đến 2050, t l n s trên 60 tui ca thế
gii s tăng gn gp đôi, t 12% n 22%(1). Ti
Vit Nam, nh đến hết m 2017, c nưc 11
triu ngưi cao tui, chiếm khong 11,95% n
s(2). Người cao tui thường mc đồng thi
nhiu bnh mn nh, d dn đến hiện ng đa
dưc , làm ng nguy xuất hin biến c
hi ca thuc (ADE Adverse Drug Event), tăng
ơngc thuc, gim tuân th điu tr, ng chí
p điu tr, suy gim c trng ti chc năng
nhn thc(3). đơn không p hp (PIP -
Potentially inappropriate prescribing) đang ngày
ng ph biến hơn trong n s ngưi cao tui
liên quan đến vic gia tăng ADE, nhp
vin t vong. Hoa K, t năm 2007 đến
2009, khong 100.000 người trên 65 tui nhp
vin do ADE(4). Canada, chi phí khám cha
bnh ti khoa cp cu liên qua đến ADE 3,5
t đô vào năm 2007(5).
Ti Vit Nam, đã mt s đề i kho t
v t l lưu hành PIP trong dân s người cao
tui. T l bnh nhân cao tui gp ít nht mt
ln thuc không phù hp (PIM -
Potentially inappropriate medication) da
trên công c ng lc đơn cho ngưi cao
tui (STOPP - Screening tool of older
persons prescriptions) 16,5%. T l bnh
nhân b Kê thiếu thuc (PPO - Potential
prescribing omission) theo công c ng lc
để cnh báo điu tr (START - Screening tool
to alert treatment) 18,4%(6). Ti bnh viên
đa khoa Đồng Nai (2018), t l bnh nhân
gp ít nht 1 PIM là 24,99% PPO là
9,15%(7). Ti bnh vin Nguyn Trãi (2019), t
l bnh nn có ít nht 1 PIM là 24,4% gp
ít nht 1 PPO 22,64%.
Nhng tác động tu cc này hoàn toàn
th đưc gim thiu nh các công c cnh báo
s can thip ca dược lâm sàng. Mt
nghiên cu cho thy can thiệp dược lâm sàng
trong đơn làm gia tăng t l bnh nhân cao
tuổi được s dng thuc hp (t 25,5% lên
36,9%) sau can thip 6 tun thông qua công c
STOPP/START(8). Xut phát t thc tiễn đó,
chúng tôi tiến nh nghiên cu Kho sát vic
kê đơn và hiu qu ca can thip dược lâm
sàng trên bnh nhân cao tui thông qua công
c STOPP/START ti Trung tâm Y Tế huyn
Thới Bình” với các mc tiêu như sau:
Kho sát vic đơn thuc cho người cao
tui ti Trung m Y tế huyn Thi Bình và c
yếu t liên quan đến t l xy ra PIM, PPO.
Đánh giá hiu qu can thip của dược
lâm sàng lên vic ci thin PIM và PPO.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Kho sát vic kê đơn thuc cho người cao
tui ti Trung tâm Y tế huyn Thi Bình và các
yếu t liên quan đến t l xy ra PIM và PPO.
Đi tượng nghiên cu
Đơn thuốc đin t khám ngoi trú ca
bnh nhân ti khoa khám bnh.
Tiêu chun chn
Đơn thuc ca bnh nhân t 65 tui tr lên,
truy xut trong thi gian kho sát.
Tiêu chun loi tr
Đơn thuốc thiếu thông tin, đơn thuc ca
bnh nhân chuyn vin, t vong.
C mu
Toàn b mu tha tiêu chí chn/loi tr
trong khong thi gian nghiên cu.
Thiết kế nghiên cu
Ct ngang mô t.
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
170
Phương pháp tiếnnh
Truy xut đơn thuc đin t (t 01/01/2020
đến 30/04/2020) và thu thp thông tin kho sát;
tin s bnh đưc truy xut trước đó 3 tháng
(10-12/2019). c đnh PIM, PPO da tn ng
c STOPP/START 2014. S dng 5 i liu tham
kho: t ng dn s dng thuc, Dược thư
quc gia Vit Nam 2018, hướng dn chn đn
điu tr mt s bnh ca B Y tế, Công văn
cc qun lý dược (s 9234/QLD-ĐK; số
22098/QLD-ĐK; số 875/QLD-ĐK) trang thông
tin đin t v thuc ca Anh (eMC) để xét các
tiêu chí v ch đnh.
Xác định các yếu t liên quan đến c sut
xy ra PIM, PPO qua phân ch hi quy logistic
đa biến trong đó biến ph thuc là đơn thuc
≥ 01 PIM (/kng) hoc đơn thuc 01 PPO
(có/kng), biến độc lp bao gm tui, gii tính,
s thuc đưc trong đơn, thâm niên ng c
và đim i ng trong công vic ca c sĩ điu
tr (xác đnh qua Phiếu kho sát ý kiến ca
nhân vn y tế theo mu s 3 ca B Y Tế, 2016).
Đánh giá hiu qu can thip dược lâm sàng
Đối tưng nghiên cu
Bác sĩ đang công tác ti Trung m Y tế
huyn Thi Bình.
Tiêu chun chn
Bác sĩ điu tr trc tiếp kê đơn.
Tiêu chun loi tr
Bác sĩ không đồng ý tham gia.
C mu
Toàn b mu tha tiêu chí chn/loi tr
trong khong thi gian nghiên cu.
Thiết kế nghn cu
Ct ngang mô t có can thip.
Phương pháp tiến hành
Xác đnh các PIM, PPO hay gp trong c đơn
thuc ngoi t ca khoa khám bnh (giai đon
kho sát) đ xây dng ni dung can thip đến bác
sĩ kê đơn. Ni dung can thip gm: gii thiu
công c STOPP/START, các PIM, PPO đã xy ra,
đ xut phương án thay thế PIM, b sung PPO.
Phương tin can thip bao gm thuyết trình, hi
thoi và thông tin dng infographic. Tiến nh
can thip trong 4 tháng liên tc bi nghiên cu
viên là dược sĩ đang ng c ti trung tâm.
So nh trưc-sau can thip: thu thp s liu
trong giai đon can thip (t 01/05/2020 đến
31/08/2020) và so nh vi s liu trưc can thip
(t 01/01/2020 đến 30/04/2020) trên ng khong
thi gian, s lượng đơn thuc đưc kê, bác sĩ kê
đơn đ hn chế s kc bit.
Trình y s liu, x lý thng kê
Dùng phn mm Excel 2016 SPSS 20 để
thng phân ch s liu. S dng phép
kim T-test hoc Mann-Whitney để so nh 2 s
trung bình; phép kiểm Chi nh phương hoc
Fisher exact test để so nh 2 t l; hi quy
logistic đa biến để tìm mi liên quan gia c
yếu t, P < 0,05 đưc xem có ý nghĩa thng kê.
KT QU
Kho sát vic đơn thuc cho người cao
tui ti Trung tâm Y tế huyn Thi nh và các
yếu t liên quan đến t l xy ra PIM, PPO.
Đc đim nhóm đi tượng nghiên cu
Nghiên cu thu thp d liu ca 6288 đơn
thuc kê cho 1718 bnh nhân.
Đặc đim tui và gii tính
Mu nghiên cu 54,5% n; tui dao
động t 65-100 vi trung v 72; nhóm tui
65-74 chiếm 64,97%, nhóm 75-90 chiếm 32,22%
và phn n li là nhóm > 90 tui. Không có s
khác bit v tui phân b nhóm tui gia
nam và n.
Đặc đim v bnh lý đưc chn đoán
Trong s 1718 bnh nhân 6288 đơn
thuc, 74 bnh được chẩn đoán thuộc 15
nhóm bnh theo ICD. Tng s t chn
đoán của các bnh 25727. S bnh thp
nht là 1, cao nht 10, trung v 4 (4-5), s
bnh n cao hơn nam (p < 0,05). s khác
bit v s ng bnh ca bnh nhân 3 nhóm
tui (p = 0,01).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
171
Bng 1. c nhóm bnh và bnh lý đưc chn đoán cao nht (N = 1718)
Nm bnh
T l(%)
Bnh lý
Tn sut
T l (%)
Tun hn (I00-I99)
34,71
Tăng huyết áp (I10)
4349
15,80
Tiêu a (K00-K93)
22,32
To ngược thc qun (K21)
2453
8,91
Cơ-xương-khp (M00-M99)
11,16
Viêm d dày tá tràng (K29)
2002
7,27
Hô hp (J00-J99)
8,74
Bnh tim thiếu máu cc b (I20)
1583
5,75
Ni tiết (E00-E90)
5,62
Di chng nhi máu não (I69)
1470
5,34
Tâm thn (F00-F99)
4,80
Đái tháo đường typ 2 (E11)
1445
5,25
Thn kinh (G00-G99)
4.48
Cơn đau tht ngc (I25)
1411
5,13
Tai, xương chũm (H60-H95)
3,06
Viêm phế qun cp (J20)
1005
3,65
Mt và phn ph (H00-H59)
2,96
Thi hóa ct sng (M47)
942
3,42
Bệnh nhim (A00-B99)
0,71
Viêm các khp khác (M13)
824
2,99
Đặc điểm kê đơn trong nghiên cu
Nghn cu thu thp d liu ca 6288 đơn
thuc được kê cho 1718 bnh nhân. Pn b đơn
thuc theo bnh nhân theo đơn đưc tnh
y Bng 2.
S đơn thuốc/bnh nhân ti thiu 1, ti đa
30. Trong 4 tháng, s xut hin 30 đơn thuc
cho 1 bnh nn là vấn đề đáng lưu ý. Tng s
t đơn ca tt c các loi thuc 38,912
(trung v là 6). S lưng thuc/đơn ti thiu là 1,
ti đa là 13. Có 92% đơn có t 5 thuc tr n.
Có 21 nm thuc vi 341 loi thuc được
trong đó 17 nhóm thuc 114 loi thuc đưc
s dng cho c đối tưng 65 tui ti khoa
km bnh (Bng 3).
Bng 2. Đc đim phân b đơn thuc theo bnh nhân
theo đơn
Đặc đim
S lượng
Đặc đim
S lượng
Tng s đơn
thuc
6288
Tng s thuc
được kê
38912
Bnh nhân
được kê 1-4
đơn
1218
(70,9%)
Đơn có t 1-4
thuc
505 (8%)
Bnh nhân
được kê 5
đơn
500 (29,1%)
Đơn có 5
thuc
5783 (92%)
Trung v (Q1-
Q3) / min-max
3 (1-5)/ 1-30
Trung v (Q1-
Q3) / min-max
6 (5-7) / 1-
13
Bng 3. Các nhóm thuc và hot cht đưc vi t l cao nht (N =
Nm thuc
Tn sut
T l (%)
Thuc ch đnh
Tn sut
T l (%)
Thuc tim mch
8518
23,98
Acetaminophen
2670
7,52
Thuc đưng tu hóa
6348
17,87
Omeprazol
2168
6,10
Thuc nhóm NSAID
4716
13,28
Telmisartan + hydroclorothiazid
2162
6,09
Thuc chng lon thn và thần kinh
3285
9,25
Piracetam
1471
4,14
Thuc chng nhim khun
2803
7,89
Pravastatin
1257
3,54
Thuc c dng trên đưng hp
2631
7,41
Loxoprofen
1216
3,42
Thuc tác động trên ni tiết
2331
6,56
Felodipin
1155
3,25
Khoáng cht và vitamin
1798
5,06
N-acetylcystein
1127
3,17
Thuc chng d ng
1090
3,07
Mephenesin
1085
3,06
Thuc làm mm
1085
3,06
Metformin
988
2,78
Đặc điểm bác sĩ điu tr
Ti khoa khám bnh, hin có 19 bác sĩ đang
công tác 100% đồng ý tham gia nghiên cu.
T l bác chuyên khoa cp I chiếm đa số
(57,89%), ch có mt bác sĩ chuyên khoa cp 2
(5,26%) phn còn li bác sĩ đa khoa.
đến 15 bác nam (87,95%) nhưng ch 4 bác
nữ (21,05%) vi tui dao động t 27-54,
thâm niên công tác t 3-33 năm (trung v là
17). Đim hài lòng trong công vic ca bác
dao động t 3-4 đim (trung v là 4).
Kết qu PIM phát hiện được qua nghiên cu
Nghiên cứu đã thc hin kho sát trên
6288 đơn thuốc phát hin đưc 2917 PIM
(Bng 4).
1060 bnh nhân gp ít nht 1 PIM
(61,7%), trong đó 31,0% bnh nhân gp 1
PIM 0,23% bnh nhân gp 7 PIM. Trong
6288 đơn thuốc đến 2281 đơn ít nht 1
PIM (36,3%) vi s lưng PIM dao đng t 1-
4. S ng đơn 1 PIM chiếm t l cao
nht vi 27,3%.
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
172
Bng 4. S ng và t l xy ra PIM trên bnh nhân và đơn thuc
Bnh nhân gp PIM (n - %)
Đơn thuc có PIM (n - %)
1060
61,7%
2281
36,3%
S PIM gp trên mt bnh nhân
1 PIM
2 PIM
3 PIM
4 PIM
5 PIM
6 PIM
7 PIM
532 (31,0%)
240 (14,0%)
145 (8,4%)
94 (5,5%)
28 (1,6%)
17 (1,0%)
4 (0,2%)
S PIM gp trên mt đơn thuc
1 PIM
2 PIM
3 PIM
4 PIM
5 PIM
6 PIM
7 PIM
1719 (27,3%)
491 (7,8%)
68 (1,1%)
3 (0,1%)
0
0
0
Phân loi PIM theo nhóm tu chí, tu chí c th theo tiêu chun STOPP
Bng 5. Phân loi PIM theo tu chí c th
Tiêu chí
Ni dung PIM
Tn sut
T l %
A1.
Ch định không da trên bng chng
2001
68,6
8B.
Ch định thiazid khi
h
K+
u nng (< 3,0 mmol/l), h
Na+ máu nng
(< 130 mmol/l),
tăng Ca
2+
(>
2,65 mmol/l), tin s bnh gout
2
0,07
12B.
Dùng spironolacton, eplerenon đồng thi vi ACEI, ARB, amilorid, triamteren nhưng không
theo dõi kali máu ti thiu mi 6 tháng
42
1,44
11C.
Ch định cùng lúc NSAID và thuc chng kết tp tiu cu mà không d phòng vi PPI
188
6,44
14D.
Ch định kháng histamin H1 thế h 1 thay vì thế h 2 ít tác đng bt li hơn
146
5,01
3F.
Ch định các thuc th gây táo bón (kháng cholinergic, st, calci, nhôm, opioid,
verapamil) bnh nhân táo bón mn nh khi có sn các thuc không gây táo bón
15
0,51
2G.
Ch định corticosteroid toàn thân thay corticosteroid đường hít
trong điu tr duy trì
COPD mc độ trung bình đến nng
112
3,84
J1.
S dng sulphonylurea tác dng kéo dài (glibenclamid, chlorpropamid, glimepirid)
trong điu tr đái tháo đường typ 2
411
14,09
Trong 14 nhóm tiêu chí STOPP, PIM thuc 7
nhóm tiêu chí sau: ch đnh thuc, h tim mch,
thuc chng kết tp tiu cu/thuc chng đông,
h thn kinh trung ương c thuc hướng
thn, h tiêua, h hô hp h ni tiết. Trong
đó c PIM thuc nhóm ch đnh thuc tn
sut cao nht (2100) chiếm 68,62% tng s PIM.
Các PIM thuc nm tiêu c này được phát
hin bng cách tham kho thêm thông tin t 5
ngun: t ng dn s dng thuc, công văn
ca cc quản c, c thư quc gia Vit
Nam dùng cho tuyến y tế s 2017, ng dn
chẩn đoán và điu tr bnh ca B Y Tế trang
thông tin thuc đin t ca Anh (eMC). Trong
tiêu chí A1, PIM t l cao nht omeprazol
(36,68%), sulpirid (18,84%).
7 tiêu chí không th s dng để xác đnh
PIM B4 (ch đnh chn beta không theo nhp
tim), B6 (ch đnh đu tay li tiu trong điu tr
tăng huyết áp), E4 (ch đnh NSAID kng theo
eGFR), E5 (ch đnh colchicin không theo eGFR),
E6 (ch đnh metformin không theo eGFR), J3
(ch đnh chn beta bnh nhân thưng xuyên
tt đưng huyết) K3 (ch đnh thuc giãn
mch bnh nhân thường b tt huyết áp)
nguyên nhân do phn mm VNPT His không
u tr c thông tin tiêu chí này u cu,
kng có cơ s đ đánh g tu chí đề cp.
Kết qu PPO phát hin đưc qua nghn cu theo tiêu chun START
Phân b PPO theo đơn thuc và bnh nhân
Bng 6. S ng t l xy ra PPO trên bnh nhânđơn thuc
Bnh nhân gp PPO (n - %)
Đơn thuốc có PPO (n - %)
706
41,1%
1739
27,7%
S PPO gp trên mt bnh nhân
S PPO gp trên mt đơn thuc
1 PPO
2 PPO
3 PPO
4 PPO
1 PPO
2 PPO
3 PPO
4 PPO
387 (22,5%)
282 (16,4%)
35 (2,0%)
2 (0,1%)
1382 (22%)
339 (5,4%)
18 (0,3%)
0 (0%)