TNU Journal of Science and Technology
230(05): 171 - 181
http://jst.tnu.edu.vn 171 Email: jst@tnu.edu.vn
EXPLORING ANTI-INFLAMMATORY PROPERTIES OF
SOME PLANT DISTRIBUTED IN XUAN THUY NATIONAL PARK
Luu Dam Ngoc Anh1, Bui Van Huong1,2*, Pham Duc Vinh3, Nguyen Thanh Tung3,
Nguyen Do Hoang3, Dinh Cong Hieu3, Nguyen Thi Phuong Thao3, Tran Thi Hong Hanh4
1Vietnam National Museum of Nature VAST, 2Graduate of University of Science and Technology - VAST
3Hanoi University of Pharmacy, 4Xuan Thuy National Park, Nam Dinh
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
23/9/2024
Xuan Thuy National Park has the advantage of being located at a coastal
river estuary in the Red River Delta biosphere reserve with a vital wetland
ecosystem. This site possesses significant potential for the discovery and
extraction of bioactive compounds from natural sources. To explore the
potential of these medicinal plants, in this study, 25 samples from 22
species of vascular plants were selected for extraction using MeOH solvent
with the assistance of ultrasound. These extracts were tested for anti-
inflammatory activity by inhibiting NO production in a peritoneal
macrophage model in mice. The anti-inflammatory results of MeOH
extracts from leaves of 4 species showed strong inhibitory effects with IC50
<10mg/mL including Sphagneticola trilobata, Annona glabra, Vitex
trifolia, and Vitex rotundifolia. Using high-performance thin-layer
chromatography to identify characteristic compound groups in the potential
species revealed that Annona glabra contains steroid and terpenoid
compounds, while Sphagneticola trilobata contained terpenoid
compounds. The extracts from Vitex trifolia and Vitex rotundifolia showed
the presence of phenolic and flavonoid compounds.
Revised:
21/01/2025
Published:
22/01/2025
KEYWORDS
Anti-Inflammatory
Plants extract
Peritoneal macrophages
HPTLC
Xuan Thuy National Park
KHO SÁT KH NĂNG KHÁNG VIÊM T
MT S LOÀI THC VT PHÂN B TẠI VƯỜN QUC GIA XUÂN THY
Lưu Đàm Ngc Anh1, Bùi Văn Hướng1,2*, Phạm Đức Vnh3, Nguyn Thanh Tùng3,
Nguyễn Đỗ Hoàng3, Đinh Công Hiếu3, Nguyn Th Phương Thảo3, Trn Th Hng Hnh4
1Bo tàng Thiên nhiên Vit Nam - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
2Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
3Trường Đại học Dược Hà Ni, 4n Quc gia Xuân Thủy, Nam Định
TÓM TT
Ngày nhn bài:
23/9/2024
Vi li thế nm ca sông ven biển, Vườn Quc gia Xuân Thy thuc
vùng lõi Khu D tr sinh quyn châu th sông Hng h sinh thái đt
ngập nước quan trọng. Nơi đây d tr nguồn dược liu t thc vt tim
năng cho chiết xut các hp cht hot tính sinh hc. Nhm mục đích
nghiên cu, khai thác và phát trin tiềm năng dược liu tại Vườn quc gia,
trong nghiên cu này, 25 mu thuc 22 loài thc vt bậc cao đã được la
chn, tiến hành chiết xut bng dung môi MeOH s h tr ca sóng
siêu âm để nghiên cu hot tính kháng viêm c chế sn sinh NO trên
hình đi thc bào phúc mc chut. Dch chiết MeOH t ca 04 loài
cho kết qu c chế tt vi gtr IC50 <10mg/mL gồm các loài Sài đất ba
thùy (Sphagneticola trilobata), Bình bát c (Annona glabra), Đẻn ba
(Vitex trifolia) Mn kinh t (Vitex rotundifolia). Kết hp với phương
pháp sc lp mng hiệu năng cao đ xác định các nhóm chất đặc trưng
cho các loài tiềm năng đã cho thấy loài Annona glabra cha các hp cht
steroid, terpenoid, Sphagneticola trilobata các hp cht terpenoid. Hai
loài Vitex trifolia Vitex rotundifolia cho thy s mt ca các hp
cht phenolic và flavonoid trong dch chiết nghiên cu.
Ngày hoàn thin:
21/01/2025
Ngày đăng:
22/01/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11164
* Corresponding author. Email: bvhuong90@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 171 - 181
http://jst.tnu.edu.vn 172 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Nm trong vùng lõi Khu D tr sinh quyn Châu th sông Hng, Vườn Quc gia (VQG)
Xuân Thy thuộc địa phn huyn Giao Thy, tnh Nam Định. Đây là khu Ramsar (vùng đất ngp
nước tm quan trng quc tế) đầu tiên của Đông Nam Á đưc công nhận vào m 1989.
Nhm mục đích thực hin tt cam kết v qun bo tn khu Ramsar, năm 1995 Khu Bảo tn
thiên nhiên đất ngập nước Xuân Thủy được thành lp nâng hạng lên Vườn Quc gia Xuân
Thủy năm 2003 với tng din tích vùng lõi là 7.100 ha gm 3.100 ha diện tích đất ni có rng
4.000 ha đất rng ngp mặn. Nơi đây có tầm quan trọng đặc biệt tính đa dng sinh hc cao
nước ta. 17 loài thú, ch yếu thú nh thuc h Chn, h Cy, h Mèo đã được xác định
tại nơi đây năm 1993 [1]. Đây cũng điểm dừng chân và trú đông quan trng ca các loài chim
di [2]. V động vật đã thống được 220 loài chim, thuc 41 h, 11 b, thc vt s phân
b ca 116 loài thc vt bc cao mch, thuc 101 chi, 42 h gm các loài cây ngp mn thc
th và các loài tham gia vào rng ngp mn [3]-[5].
Vi tiềm năng về đa dạng sinh hc, VQG Xuân Thy nói riêng h thng rng ngp mn
nói chung d tr ngun tài nguyên thc vt giàu các hp cht hóa hc cho chiết xut chất đặc
tính dược học đa dạng. Nhiu nghiên cu v hot tính sinh học đã cho thấy nhiu loài thc vt
rng ngp mn hot tính kháng khun, chống oxy hóa, gây độc tế bào, chống ung thư, kháng
nm, chng st rét và kháng vi sinh vt kiểm định [6]-[15]. Cho đến nay, nghiên cu v hot tính
sinh hc t các loài thc vt rng ngp mn còn khá hn chế. Năm 2015, Phạm Văn Ngọt
cng s [16] nghiên cu hot tính kháng khun t cao chiết ca 10 loài cây ngp mn gm
Soneratia alba, Derris trifoliata, Lumnitzera racemosa, Rhizophora apiculata, Rh. mucronata,
Pluchea indica, Dolichandrone spathacea, Wedelia biflora, Bruguiera gymnorhiza, Xylocarpus
granatum. Kết qu cho thy c 10 loài này đều kh năng c chế 03 chng vi sinh vt
Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa. VQG Xuân Thy, Trn
M Linh cng s [17] đã kho sát hot tính c chế 4 loài vi khun Escherichia coli,
Staphylococcus aureus, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris t dch chiết methanol cành và lá ca
09 loài thc vt gm Kandelia obovata, Pluchea pteropoda, Aegiceras corniculatum, Lumnitzera
racemosa, Sonneratia caseolaris, S. apelata, Bruguiera gymnorrhiza, Rhizophora stylosa,
Avicennia marina bằng phương pháp khuếch tán giếng trên đĩa thạch. Kết qu cho thy tt c
dch chiết t 09 loài này đều th hin hot tính c chế vi 04 loài vi khun th nghim. Nguyn
Phương Thảo và cng s [18] đã phân lập các hp cht t loài Cóc trng (Lumnitzera racemosa)
thu ti VQG Xuân Thy th nghim hot tính chng oxy hóa hoạt tính gây độc tế bào trên 2
dòng tế bào HL-60 Hel-299. Kết qu cho thy 02 hp cht trong tng s 36 hp cht phân lp
được hoạt tính gây độc tế bào rt mạnh đối vi 2 dòng tế bào th nghiệm. Năm 2018, Phan
Th Thanh Hương [3] sàng lc hot tính kháng vi sinh vt kiểm định hoạt tính gây độc tế bào
(2 dòng tế bào LU KB) ca 22 loài thc vt ngp mn thu tại Vườn Quc gia Xuân Thy trên
4 chng vi khun Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Bacillus subtillis, Staphylococcus
aureus subsp. aureus và 4 chng nm Aspergillus niger, Fusarium oxysporum, Candida albicans,
Saccharomyces cerevisiae. Kết qu cho thy 14 loài hot tính sinh học trong đó 03 mu
c hot tính kháng vi sinh vt kiểm định gây độc tế bào gm Giá, Bần chua, Đước vòi, riêng
mu Sú có hoạt tính gây độc tế bào mnh trên c 2 dòng tế bào LU và KB. Tuy nhiên, các nghiên
cu v tiềm năng hoạt tính kháng viêm t các loài cây ngp mn vẫn chưa được tìm hiu hết.
Thc hiện chương trình nghiên cứu đa dạng sinh học vùng đất ngập nước và tìm kiếm các loài có
hot tính sinh hc, nhóm tác gi đã tiến hành nghiên cu sàng lc các loài thc vt khu vực đất
ngập nước VQG Xuân Thy hot tính kháng viêm nhm cung cấp sở d liu cho nghiên
cu và phát trin các loài dược liu tiềm năng trong tương lai.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thu thập và chiết tách mu thc vt
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 171 - 181
http://jst.tnu.edu.vn 173 Email: jst@tnu.edu.vn
Các mu thc vt VQG Xuân Thủy được tiến hành điều tra, thu thập theo phương pháp
nghiên cứu đa dạng sinh vt ca Nguyễn Nghĩa Thìn [19]. Các mu tiêu bn phc v cho xác
định tên khoa học được thu, x lý bộ bo qun ti thực địa bng Cn 70% theo B quy
chun quy trình thu thp mu sinh vật, địa cht th nhưỡng ca Bo tàng Thiên nhiên Vit
Nam [20]. Các mu nguyên liu s dng cho nghiên cu sàng lc hoạt tính được làm sạch, băm
nhỏ, phơi khô nhiệt độ 45-50oC, các mẫu được ghi s hiu trùng vi mu tiêu bn. Mu thc
vật sau khi được phơi khô, tiến hành nghin nh, b sung methanol (MeOH) (t l 1:10, w/v)
chiết siêu âm nhiệt độ 40oC trong thi gian 3 gi (lp li 3 ln). Dch chiết thu được lc vi
giấy Whatman, đem cất loi dung môi bng máy ct quay chân không nhiệt độ 50oC vi áp sut
giảm để thu được cn chiết tng. Cn chiết được cân tính khối lượng cao chiết và bo qun trong
t lnh 4oC s dng trong thí nghim tiếp theo.
2.2. Phương pháp đánh giá tác dụng c chế gii phóng NO ca cao chiết thc vật trên đại
thc bào phúc mc
2.2.1. Chun b mu th
Cao chiết các loài thc vật được hòa tan trong dung dịch đệm DMSO vi nồng đ gc 50
mg/mL bo qun -20oC. Khi cn x vi tế bào, dung dch gc ca mu th đưc pha
loãng trong môi trường nuôi cấy đến các nồng độ thích hp.
2.2.2. Động vt thí nghim
Chut nht trng chng Swiss, giống đc, 10-12 tun tui, cân nng 28-30 g, khe mnh do
Vin v sinh dch t Trung ương cung cấp. Chut nht trắng được nuôi ổn định với điều kin
phòng thí nghim ít nhất 5 ngày trước khi thc hin nghiên cứu, được cho ăn bằng thức ăn tiêu
chun do Vin v sinh dch t Trung ương cung cấp, uống nước t do.
2.2.3. Phân lp và nuôi cấy đại thực bào sơ cấp phúc mc chut nht
Để huy động đại thc bào phúc mc, chut nht trắng được tiêm phúc mc 1 mL dung dch
thioglycollat 4%. Sau 3 ngày, chut nhắt được giết bằng cách kéo giãn đốt sng c cn thn
bc l khoang màng bng s dng kéo kp phu thuật trùng. Thu đại thc bào phúc mc
bng cách tiêm 10 mL dung dch mui cân bng (HBSS) vào khoang phúc mc ca chut, sau đó
lc ra thu hi hn dch tế bào vào mt ống tube 50 mL trong đá. Tiêm HBSS đưc lp li 3
ln và dch rửa được gom, ly tâm để thu pellet tế bào. Tế bào hng cầu được loi b bng cách
tế bào trong dung dch ly gii hng cu trong 5 phút. Sau đó, tế bào được ra bng dung dch
PBS sinh trước khi được hn dch trong môi trường RPMI 1640 cha 10% FBS 1%
Penicillin/Streptomycin [21] .
2.2.4. Định lượng gii phóng nitric oxide (NO)
Giải phóng NO được đánh giá thông qua định lượng cht chuyn hóa nitrit/nitrat trong môi
trưng nuôi cấy đại thc bào. Sau khi phân lp, tế bào được cy trong một đĩa nuôi cấy 96 giếng
(Corning) thành trong mật độ 1×105 tế bào/giếng trong môi trường đầy đủ. Sau khi 1 gi
trong t nuôi cy, loi b môi trường và ra tế bào 3 ln vi dung dịch PBS để loi b các tế bào
không kết dính. Sau đó, môi trường mới được thêm và tế bào được tiếp tc qua đêm. Vào ngày
tiếp theo, tế bào được với môi trường cha các cht th nng độ thích hp trong 2 giờ, sau đó
tiếp tc với môi trường cha LPS 100 ng/mL thêm 24 gi nữa. Môi trường trong mi giếng (50
µL) được hút chuyn sang một đĩa 96 giếng mới. Sau đó, thêm 50 µL dung dch sulfanilamid
(0,23 mM) nhiệt độ phòng, trong bóng tối trong 5 phút trước khi thêm 50 µL N-1-
napthylethylenediamin dihydrochlorid (15,4 μM) tới hn hp phn ng. Sau khi tiếp tc thêm 5
phút nhiệt độ phòng, đo độ hp th ca dung dch to thành bước sóng 535 nm s dng h
thống máy đọc đĩa Variaskan LUX (Thermo Scientific, Waltham, MA, USA). Nồng độ NO trong
mi mẫu được tính toán dựa trên đường chuẩn được xây dng vi cht chun natri nitrite. T l
phn trăm ức chế gii phóng NO ca mu th đưc tính theo biu thc:
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 171 - 181
http://jst.tnu.edu.vn 174 Email: jst@tnu.edu.vn
I% = (CLPS - Cth)×100/CLPS (1)
trong đó CLPS C th lần lượt nồng độ NO ca tế bào được x với LPS đơn độc
LPS kết hp vi mu th.
2.3. Phương pháp phân tích sắc ký lp mng
Sc lp mng hiung cao (HPTLC) của mu cao chiết được trin khai tn bn mng TLC
silica gel 60 F254 (Merck, Đức). n chính xác khong 0,25 g cao chiết, thêm 10 mL MeOH
siêu âm trong 10 phút, lc ly dch lc. Dung dch thu được dùng để chm sc ký. Các mu nghiên
cứu được đưa lên bản mng s dng h thng CAMAG Linomat 5 (CAMAG, Muttenz,
Switzerland) và syringe th tích 100 μL. Sau đó, bản mỏng được quan sát và chp nh các bước
sóng 254 nm 366 nm s dng TLC Visualizer (CAMAG, Switzerland) kết ni vi phn mm
visionCATs 2.5. Sau khi được dn xut hoá vi thuc th thích hp (thuc th NP/PEG hoc thuc
th Anisaldehyd-acid sulfuric (AS)), bn mỏng được quan sát chp nh ánh sáng trng
c sóng 366 nm. Pn tích sc ký đồ đưc thc hin trên phn mm visionCATS đ xác đnh s
ng và giá tr h s lưu giữ (Rf) ca các vết trên sắc ký đồ [22], [23].
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Hiu sut chiết cao và sàng lc tác dng c chế NO ca các mu nghiên cu
Hiu sut chiết cao tng MeOH t 25 mu thuc 22 loài thc vt thu ti VQG Xuân Thy trong
thi gian t tháng 7/2023 đến tháng 8/2024. Kết qu thu được cho thy loài Sú (Ae. corniculatum)
hiu sut cao chiết cao nht c thân (28,4%) (26,9%), tiếp đến của loài Đước i
(Rh. stylosa) vi hiu sut chiết đt 28,1%, loài Trang (K. candel) hiu sut chiết t đạt
27,5%, loài Hi châu (Se. portulacastrum) hiu sut chiết t đạt 20,3%. Loài Bn chua (S.
caseolaris) đạt hiu sut chiết t 19,5%, Bn không cánh (S. apelata) c n (D.
trifoliata) cùng đạt hiu sut 14,1%. Các loài Vt dù (B. gymnorhiza), Ô rô nưc (Acan. ilicifolius),
Mn kinh t (V. rotundifolia), Phi dip bin (Sua. maritima) đạt hiu sut chiết trong khong t
13,2 13,8%. c loài Mm (Avi. marina), Núc áo (C. asiatica), Đẻn 3 (V. trifolia), Rau mui
(Ch. ficifolium), ch sao (M. bontioides) đạt hiu sut chiết t 10,1 11,6%. Các loài còn lại đạt
hiu sut chiết dưới 10%. Kết qu hiu sut chiết cao cho thyc loài thc vt rng ngp mn thc
th hiu sut chiết cao n c loài thc vt tham gia vào t thành li rng ngp mn.
T kết qu hiu sut chiết ca mt s loài thc vt nghiên cu ti VQG Xuân Thy, cho thy
tiềm năng chiết xut hot cht phc v cho khai thác phát trin ngun tài nguyên này. Cao
chiết ca 25 mu thc vt thuộc 22 loài sau khi đặc được tiến hành th nghim tác dng c
chế NOng lc ti hai nồng độ 10 µg/mL và 50 µg/mL để xác định các mu tiềm năng. Sau đó,
la chn các mu có t l c chế >50% ti nồng độ 50 µg/mL vi t l sng >70% và/hoc có tác
dng c chế tiết NO rõ rt ti nồng độ 10 µg/mL vi t l sng >85% để xác định nồng độ c chế
50% (IC50). Kết qu Bng 1 cho thy, 15 mu trên tng s 25 mu nghiên cu ti nồng độ 50
µg/mL th hin t l c chế >50% vi t l sng >70% gm các mu XT 06S (Vol. inermis), XT 08
(Avi. marina), XT 10 (S. apetala), XT 12 (S. caseolaris), XT 14 (A. glabra), XT 16 (V. trifolia), XT
17 (Rh. stylosa), XT 18 (Acan. ilicifolius), XT 20 (D. trifoliata), XT 22 (C. asiatica), XT 30 (Sph.
trilobata), XT 32 (Ch. ficifolium), XT 39 (P. serratifolia), XT 48 (V. rotundifolia), XT 69 (M.
bontioides). Kết qu này cũng tương đồng vi nhng nghiên cứu trước đây về tiềm năng hoạt tính
sinh hc cac loài rng ngp mn [24]-[27] . Các nghiên cu v hot tính sinh hc và hotnh
kháng viêm ca loài Vol. inermis ng cho thấy hot tính kháng viêm t dch chiết ca loài này
kh ng c chế sn sinh NO đối vi tế o RAW264.7 vi giá tr IC50 t 43 57mM [28]-[32].
Đánh giá v thành phn hot tính t các loài trong chi Sonneratia rng ngp mặn cũng cho
thy các thành phn chính trong chi Sonneratia kh năng kháng khuẩn, chng oxy hóa, chng
ung thư, bo v gan điu tr bnh tiu đưng [26], [33].
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 171 - 181
http://jst.tnu.edu.vn 175 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Hiu sut cao chiết và tác dng c chế NO ca các mu thc vt ti VQG Xuân Thy
STT
S hiu
Tên khoa hc
Tên Vit Nam
B phn
Hiu sut cao chiết (%)
50 µg/mL
10 µg/mL
% c chế
% Sng sót
% c chế
% Sng sót
1
XT 01
Lumnitzera racemosa Willd.
Cóc hoa trng
4,5
20,88
103,1
-6,26
112,01
2
XT 02L
Pluchea indica (L.) Less.
Cúc tn
2,7
39,81
101,87
-1,54
120,01
3
XT 02S
Pluchea indica (L.) Less.
Cúc tn
Thân
3,5
7,24
114,44
29,23
115
4
XT 03
Suaeda maritima (L.) Dum.
Phi dip bin
13,2
33,13
114,26
37,86
102,38
5
XT 04
Sesuvium portulacastrum (L.) L.
Hi châu
20,3
47,33
109,51
-1,95
109,96
6
XT 06L
Volkameria inermis L.
Ngc n bin
4,5
9,74
103,59
-8,07
107,91
7
XT 06S
Volkameria inermis L.
Ngc n bin
Thân
9,1
57,28
106,06
6,59
110,78
8
XT 07L
Aegiceras corniculatum (L.) Blanco
26,9
-14,63
74,02
-1,28
101,29
9
XT 07S
Aegiceras corniculatum (L.) Blanco
Thân
28,4
94,41
27,37
-7,98
79,08
10
XT 08
Avicennia marina (Forssk.) Vierh.
Mm
11,6
74,08
99,47
-2,93
114,86
11
XT 10
Sonneratia apetala Banks
Bn không cánh
14,1
82,42
99,95
-2,95
125,8
12
XT 11
Kandelia candel (L.) Druce
Trang
27,5
-18,42
95,92
-3,81
112,32
13
XT 12
Sonneratia caseolaris (L.) Engl.
Bn chua
19,5
60,1
102,13
22,53
101,29
14
XT 14
Annona glabra L.
Bình bát nưc
7,1
92,38
68,32
75,11
85,21
15
XT 16
Vitex trifolia L.
Đẻn 3 lá
10,3
93,59
69,14
77,29
83,37
16
XT 17
Rhizophora stylosa Griff.
Đưc vòi
28,1
55,88
70,11
12,92
105,7
17
XT 18
Acanthus ilicifolius L.
Ô rô nước
13,5
69,54
102,03
56,02
101,97
18
XT 19
Bruguera gymnorhiza (L.) La. Ex Savigny
Vt dù
13,8
48,82
102,23
12,55
111,33
19
XT 20
Derris trifoliata Lour.
Cóc kèn
14,1
89,32
70,03
7,12
103,75
20
XT 22
Colubrina asiatica (L.) Brongn.
Núc áo
10,7
83,51
65,35
37,07
96,36
21
XT 30
Sphagneticola trilobata (L.) Pruski
Sài đất 3 thùy
4,8
92,48
29,12
92,89
116,59
22
XT 32
Chenopodium ficifolium Sm.
Rau mui
10,1
90,02
67,43
26,53
97,79
23
XT 39
Premna serratifolia L.
Vng cách
2,7
89,29
93,46
29,29
102,12
24
XT 48
Vitex rotundifolia L.f.
Mn kinh t
13,3
95,62
35,29
90,92
92,4
25
XT 69
Myoporum bontioides (Siebold & Zucc.) A.Gray
Bách sao
10,1
75
91,01
-3,38
93,74