Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B - Khoa học Dược 39
KHO SÁT KH NĂNG SNG SÓT TRONG DỊCH TIÊU A
CỦA MT S CHỦNG PROBIOTIC PHÂN LP
T CÁC CH PHẨM TN TH TNG
ơng Thị Tc Ly
*
, Phạm N Ngọc
*
, Trần Mộng Tm
*
, Lê Văn Thanh
**
, Vũ Thanh Thảo
***
TÓM TT
Đặt vn đề: Hiện nay c chế phẩm probiotic thường được s dng trong htrđiều trị các rối lon tiêu
hóa do mất n bằng hệ vi khuẩn đường ruột. Để có tác đng, các vi khuẩn probiotic cần phải có khả năng sống sót
qua các dịch tiêu hóa.
Mục tiêu: Khảot khnăng chịu acid ddày, muối mật, pepsin và enzym ty ca các chủng probiotic pn
lập từ chế phẩm đang u hành trên thtrường.
Đối ợng và pơng pp nghiên cứu: 13 chủng vi khuẩn Lactobacillus, Bifidobacterium, Bacillus,
Streptococcus Enterococcus đưc phân lập từ chế phẩm probiotic. Tiến nh kho t khng chịu acid dạ
dày, muối mật, pepsin và enzym tụy bằng môi trưng dịch nhân tạo thích hp. Sau mỗi thi điểm nhất định, cy
trải đếm số khuẩn lạc đc định tỉ l sống sót của các chng th nghiệm.
Kết quả: Trong th nghiệm khả năng chịu pH thp kết hợp pepsin, 13 chng vi khuẩn đều sống t pH
3,5; 11 chủng tồn tại được pH 2,5 2 chủng L. kefir và B. bifidum sống t được pH 1,5 của dịch dạ y
nn tạo. Trong th nghiệm khnăng chịu mui mật, có 12/13 chủng có khả năng chịu đưc nồng độ 0,5% và có
5 chng tồn tại đưc nồng độ mui mật 2%. Trong th nghiệm kh ng chịu enzym tụy, chủng B.
polyfermenticus không sống sót được trong môi trường cha enzym tụy 0,1% sau 4 giờ.
Kết luận: Có 05/13 chủng kh ng chu pH, muối mật enzym tiêu a tốt đạt tiêu chí ng lọc
probiotic của FAO/WHO, 06/13 chủng khng khả ng chịu đựng trung nh, 02/13 chng không chịu
được c động của dịch tiêu hóa. Cần có khuyến o về thời gian sử dụng phương pháp bảo vvới c chủng
chưa đt tiêu c chịuc đng ca dịch tiêu hóa.
T ka: probiotic, Lactobacillus, Bifidobacterium, Bacillus, Enterococcus, dịch tiêu hóa
ABSTRACT
STUDYING OF SURVIVAL RATE IN GASTROINTESTINAL FLUIDS
OF SOME PROBIOTIC STRAINS ISOLATED FROM COMMERCIAL PRODUCTS
Duong Thi Truc Ly, Pham Nhu Ngoc, Tran Mong To Tam, Le Van Thanh, Vu Thanh Thao
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 39 - 46
Background: Probiotic products were usually used as adjunctive therapy for gastrointestinal disorders
cause by imbalance of gut microbiota. To be effective, probiotic microorganisms must have ability to survive
in gastrointestinal fluids.
Objectives: Investigating tolerance of bacterial strains isolated from commercial probiotic products to
gastric acid, bile salt, pepsin and pancreas enzymes.
Materials and methods: 13 strains of Lactobacillus, Bifidobacterium, Bacillus, Streptococcus and
Enterococcus were isolated from probiotic products. These strains were examined ability of gastric acid, bile
*
Khoa Dược, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
**
Bệnh viện Chợ Rẫy
***
Khoa Dược, Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: TS. Vũ Thanh Thảo ĐT: 0985353384 Email: vuthanhthao@ump.edu.vn
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B - Khoa học Dược
40
salt, pepsin and pancreas enzyme tolerance in suitable simulated juices. After certain times, using spread
plate technique and colony counting to determine survival percentage of tested strains.
Results: In simulated gastric juice combined with pepsin test, all of 13 strains survived at pH 3.5; 11
strains at pH 2.5; just 2 strains (L. kefir and B. bifidum) could survive at pH 1.5. In experiment for ability
of bile salt tolerance, there were 12 strains could resist 0.5% bile salt and 5 strain resisted 2% bile salt.
There only B. polyfermenticus strain was not surviving in juice containing pancreas enzyme after 4 hours.
Conclusions: 05/13 strains had good ability of low pH, bile salt and digestive enzyme tolerance,
comply with FAO/WHO criteria on probiotic selection, 06/13 strains had medium tolerance ability, 02/13
strains could not tolerate to gastrointestinal juice. There should be recommendation of using time and
protecting method for strains that do not comply with digestive juice tolerance criteria.
Key words: probiotic, Lactobacillus, Bifidobacterium, Bacillus, Enterococcus, gastrointestinal juice
ĐT VN Đ
Probiotic nhng vi sinh vật sống khi đưa
vào thể vi ợng vừa phải sẽ cho tác dụng có
lợi đi với vật ch
(1,2)
. Probiotic có nhiều lợi ích
cho sức khỏe như ức chế c vi khuẩn hại,
phục hồi n bằng vi khuẩn đường ruột sau khi
dùng kháng sinh đường uống, giảm nh tình
trạng viêm ruột, tăng cường miễn dịch, gim
cholesterol huyết ơng, giảm nguy cơ ung t
ruột, ng kh ng tiêu a lactose, gim nhẹ
tình trạng dị ng
(1,3)
. Các chng probiotic tiềm
ng được phân lp từ ni, động vật, thc vt
hay thc phẩm phải đưc định danh chính xác
và đạtc tiêu chuẩn an toàn theo quy định.n
cạnh đó, đprobiotic phát huy được tiềm ng
chúng phải khả ng sống t qua đoạn đầu
của đường tiêu a gồm dạ dày rut non
khả ng pt triển trong ruột già
(
2
)
. Theo
FAO/WHO (2002), mt trong những yêu cầu bắt
buộc đi với một chế phm probiotic dùng
đường ung phải sống t khi đến rut g,
nga phi chịu được acid dịch v dch
mt
(
2
)
. Đây được xem u cầu quan trng nhất
trong việc lựa chọn chủng probiotic bởi nó quyết
định vai trò c dụng của probiotic đối với cơ
thể
(1,3,4)
. Trong phạm vi i o này, chúng tôi
tiến nh c thnghiệm khảo sát đặc điểm
lợi bao gồm kh ng chịu đng pH, mui mật
và enzym tiêu a của mt số chng probiotic
được pn lập từ c chế phẩm đang u nh
tn thị tờng.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu
Vi khuẩn Lactobacillus (L. acidophillus, L. casei,
L. kefir), Bifidobacterium (B. bifidum, B. breve),
Bacillus (B. clausii, B. coagulans, B. licheniformis, B.
polyfermenticus, B. subtilis), Streptococcus
thermophilus và Enterococcus (E. faecalis, E. faecium)
được phân lập t chế phm tn i trường
tch hợp cho mi loại được trình bày trong Bng
1. Nuôi cấy tạo ng thuần và định danh bằng
c phản ứng sinh hóa đặc tng.
c chủng vi khuẩn gc đưc bo quản
-80
o
C trong môi trường lỏng cha 20% glycerol.
Bng 1. Môi tng nuôi cấy pn lp các vi sinh vật thnghiệm từ chế phẩm
Vi sinh vật Môi trường phân lập Điều kiện nuôi cấy TLTK
L. acidophilus
L. casei
L. kefir
MRSA - salicin 1%
MRSA - vancomycin 1 mg/l
MRSA pH 4,58
Vi hiếu khí, 37
o
C, 48 giờ
(5)
B. bifidum
B. breve
MRSA - L-cystein.HCl 1 g/l
MRSA - LiCl 3 g/l + xanh bromocresol Kỵ khí, 37
o
C, 48 giờ
(6)
Bacillus TSA Hiếu khí, 37 C, 24 giờ
(7)
S. thermophilus
Enterococcus TSA Hiếu khí, 37
o
C, 24 giờ
(6)
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B - Khoa học Dược 41
Phương pháp nghiên cứu
Chuẩn bị huyền dịch vi khuẩn
Chủng vi khuẩn gốc được cấy o môi
tng thạch thích hợp, ủ tăng sinh trong 24 gi
với Bacillus, Streptococcus, Enterococcus 48 gi
với Lactobacillus Bifidobacterium, ly m 3000
vòng/phút trong 5 phút, rửa sinh khối 2 lần với
dung dịch NaCl 0,85%, tạo huyền dịch với dung
dịch NaCl 0,85%. So nh đ đục với ống chuẩn
McFarland điều chỉnh đến 0,5 để đưc huyền
dịch mt đ10
8
CFU/ml.
Phương pháp tiến hành
Hút 0,5 ml huyền dịch vi khun mật đ 10
8
CFU/ml cho vào 4,5 ml mi dịch khảo sát (Bảng 2).
Lắc trộn đều, để yên ở nhiệt độ 25
o
C. Sau nhng
thời điểm kho sát thích hợp (Bng 2), pha loãng
theo bc 10 đến mật độ phù hợp
(3,8,9)
. Tiến hành ủ
với điều kiện tch hp (Bảng 3) đếm số
khuẩn lạc. m song song mẫu trắng cha c
tnh phn như mẫu thngoại tr c dịch mô
phỏng. Th nghiệm kh năng chịu pH thấp
được tiến nh kết hợp với pepsin.
Bng 2. Tnh phần dịch khảo t trong các th nghiệm thời điểm khảo t
Thnghiệm Thành phần Thời điểm
Khả ng chịu pH thấp kế
t
hợp pepsin
Dịch dạ dày nn tạo gồm NaCl 2 g/l, pepsin 3,2 g/l trong c cất 2 lần. Dịch đưc
điều chỉnh pH 1,5; 2,5; 3,5 bằng HCl 0,1 N, lọc qua màng 0,22 µm
(3,8,10)
1 2 giờ
Khả ng chịu mui mật Dịch mt nhân tạo gồm KH
2
PO
4
6,81 g/l, NaOH 0,896 g/l được bổ sung muối mật
nồng độ 0,5%; 1% và 2%, pH 6,8, lọc qua màng 0,22 µm
(3)
2 4 giờ
Khả ng chịu pancreatin
Dịch pancreatin chứa NaCl 0,5%, pancreatin 0,1%, điều chnh đến pH 8,0 bằ
ng dung
dịch NaOH 0,1 N, lc quang 0,22 µm
(3,8)
2 4 giờ
Bng 3. Điều kiện nuôi cấy tch hợp cho các chủng
probiotic
Chi vi khuẩn i trường
Nhiệt độ ủ
Điều kiện
TLTK
Enterococcus,
Streptococcus,
Bacillus
TSB 37
o
C Hiếu k
(5,6)
Lactobacillus MRSB 37
o
C Vi hiếu k
(11)
Bifidobacterium
MRSB 37
o
C K khí
(7)
Phương pp đếm s khuẩn lc
Sau mỗi thời điểm kho t đem ly tâm 3000
vòng/phút trong 5 phút thu lấy sinh khối.
Ra sinh khối bằng dung dịch NaCl 0,85%.
To huyền dịch với dung dịch NaCl 0,85%,
so đ đc với ng chun McFarland điều
chỉnh đến 0,5 để được huyền dịch mật độ 10
8
CFU/mL.
Tiến nh pha loãng theo số 10 đến mật
đ thích hợp.
t 100 µL dch pha loãng cuối cấy tri o
môi tờng thạch, đem điều kiện và nhiệt đ
tch hợp theo Bảng 3 trong 24 giđi với chi
Bacillus, Streptococcus và Enterococcus trong
48 gi với chi Lactobacillus và Bifidobacterium.
Chọn c đĩa skhuẩn lạc từ 25-250 để
đếm và nh mt độ khuẩn lạc.
T lệ sống sót (%S) nh theo ng thức:
KT QU
Khả năng chịu pH thấp kết hợp pepsin
Thử nghiệm khả năng chịu pH thấp kết
hợp với pepsin của các chủng probiotic được
thực hiện khoảng pH 1,5 (khi đói); pH 2,5
(pH trung gian) pH 3,5 (pH dạ dày khoảng
3 giờ sau khi ăn)(12). Theo kết quả được trình
bày trong Bảng 4.
Kết qucho thấy ở pH 1,5 kết hợp với pepsin
chcó 5 chủng vi khun probiotic khng
sống t trên 50% sau 1 giờ gồm L. casei, L. kefir,
B. breve 2 chủng thuc chi Bacillus là B.
coagulans B. polyfermenticus. Tuy nhiên sau 2
gi tiếp c vi dch vị nhân to, t l sống
t của các chng này gim ch còn duy nht
chng B. coagulans tỉ lệ sống sót 57%, 4
chủng n lại tỉ lệ sống gim xuống ới 50%
trong khoảng 22-44%. Điều y cho thy c
chủng vi khuẩn probiotic khả ng chịu pH
1,5 thấp sau 2 giờ thử nghiệm.
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B - Khoa học Dược
42
Đối với kết quả khảo sát pH 2,5 pH
trung bình giữa trạng thái đói và trạng thái no,
có 9 chủng có khả năng chịu được pH 2,5 sau 1
giờ tiếp xúc, tuy nhiên sau 2 giờ tiếp xúc chỉ
còn 6 chủng khả năng sống sót hơn 50%,
trong đó 2 chủng L. casei B. polyfermenticus
là 2 chủng có khả năng sống sót cao nhất ở pH
2,5 sau 2 giờ.
Kết qu thnghiệm ở pH 3,5, pH của dịch vị
sau khi ăn khoảng 160 pt
(
12
)
, cho thấy đa số
chủng vi khun kh ng chịu đưc pH y
với phn trăm sống t của 10 trong s 13
chng cao n 67% sau 2 gi tiến hành th
nghim. Trong đó các chng L. casei, B.
breve, B. polyfermenticus, E. feacalis tỉ lệ sống
sót cao nhất sau 2 giờ pH 3,5.
Bng 4. Kết qukhảo sát khả năng chịu dịch vị nn tạo có pepsin (n = 3)
Chủng Thời gian (giờ)
Mật độ (x 10
7
CFU/ml) sau thời gian tiếp c và t lsống sót
Trắng
pH 3,5
%S
pH 2,5
%S
pH 1,5
%S
L. acidophilus 1
2
10
9,5
9,7
8,3
97
87
2
0,3
20
3
0,5
0
5
0
L. casei 1
2
9,8
9,1
9,7
8,9
99
98
8,3
8,7
85
96
8,9
2
91
22
L. kefir 1
2
9,5
10,2
7,1
4,8
75
47
6,0
3,3
63
32
5,2
4,3
55
42
B. bifidum 1
2
9,8
8,9
8,1
7,2
83
81
6,3
4,1
64
46
1,1
0,9
11
10
B. breve 1
2
8,5
8,1
8,1
7,2
95
89
5,8
2,1
72
25
8,7
1,9
102
23
B. clausii 1
2
5,8
4,4
1,5
1,1
26
25
5,1
1,6
88
36
0,2
0,1
3
2
B. coagulans 1
2
8,7
7,9
7,2
8,1
83
103
7,6
5,8
87
73
5,4
4,5
62
57
B. licheniformis 1
2
9,3
9,3
3,5
3,8
38
41
3,4
3,8
37
41
0,3
0
3
0
B. polyfermenticus 1
2
7,6
7,2
7,9
8,1
104
113
7,8
6,9
103
96
5,0
3,2
66
44
B. subtilis 1
2
3,0
3,6
2,3
3,1
77
86
2,8
2,4
93
67
0
0
0
0
S. thermophilus 1
2
10
10,2
8,3
6,8
83
67
7,4
5,2
74
51
0
0
0
0
E. faecalis 1
2
8,3
6,7
7,6
5,9
92
88
0
0
0
0
0
0
0
0
E. faecium 1
2
9,3
8,5
8,5
6,7
91
79
0
0
0
0
0
0
0
0
Kh năng chịu mui mật
Trong thnghiệm với dịch mật nn tạo, các
chủng vi khuẩn được th nghiệm khả ng chịu
3 nồng đ muối mật kc nhau gồm 0,5%; 1% và
2 %. Kết quđược tnh y trong Bng 5.
Đặc biệt chủng E. faecium không kh ng
chịu mui mật bất k nồng đnào.
Kh năng chịu enzym tụy
Enzym tụy gồm amylase, protease
lipase sẽ giúp tiêu hóa thức ăn, tuy nhiên các
enzym tụy này ng tác động đến khả năng
sống sót của probiotic. Kết quả khảo sát khả
năng chịu enzym tụy được trình bày trong
Bảng 6.
Kết quả khảo sát cho thấy các chủng vi
khuẩn khả năng chịu tác động của enzym
tụy, trong đó 8 chủng trên 13 chủng khả
năng sống sót lớn hơn 50% sau 4 giờ tiếp xúc
với enzym tụy. Các chủng L. casei, B. bifidum,
B. breve B. subtilis tỉ lệ sống sót cao sau 2
gi tiếp xúc với enzym, nhưng sau đó t l
sống gim nhanh sau 4 gi tiếp c nm
trong khong t 24% đến 44%. Riêng vi
chng B. polyfermenticus không khả năng
chịu tác động của enzym tụy.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B - Khoa học Dược 43
Bng 5. Kết qukhảo sát khả năng chịu muối mật (n = 3)
Chủng Thời gian
(gi)
Mật độ (x10
7
CFU/ml) sau thời gian tiếp xúc và tỷ lsống t
Trắng 0,5% %S 1% %S 2% %S
L. acidophilus 2
4
9,5
9,8
9,5
8,7
100
89
8,5
9,1
89
93
8,5
6,2
89
63
L. casei 2
4
10
9,5
6,7
2,8
67
29
8,1
2
81
21
2,8
0
28
0
L. kefir 2
4
10,2
8,9
6,8
5,6
67
63
0
0
0
0
0
0
0
0
B. bifidum 2
4
10
9,5
8,3
7,9
83
83
3,4
1,8
34
19
0,7
0
7
0
B. breve 2
4
8,7
8,3
8,3
7,6
95
92
4,0
1,9
46
23
0,6
0,4
7
5
B. clausii 2
4
4,4
5,8
3,2
3,0
73
52
2,3
2,5
52
43
2,5
3
57
52
B. coagulans 2
4
3,5
4,8
1,5
1,8
43
38
1,7
1,8
49
38
3,5
4,8
100
100
B. licheniformis 2
4
9,3
10,2
8,7
0
94
0
5,0
0
54
0
2,0
0
22
0
B. polyfermenticus 2
4
7,6
7,2
6,0
2,7
79
38
6,0
0
79
0
5,0
0
66
0
B. subtilis 2
4
3,6
5,2
3,0
1,4
83
27
0
0
0
0
0
0
0
0
S. thermophilus 2
4
10,2
9,5
9,5
8,1
93
85
9,5
8,9
93
94
8,9
5,9
87
62
E. faecalis 2
4
6,8
6,8
6,0
7,5
88
110
9,1
5,4
134
79
8,5
6,2
125
91
E. faecium 2
4
8,5
8,5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bng 6. Kết qukhảo sát khả năng chịu enzym tụy
Chủng Thời gian
(gi)
Mật độ (x 10
7
CFU/ml) %S Chủng Thời gian
(gi)
Mật độ
(x 10
7
CFU/ml) %S
Trắng
Pancreatin Trắng Pancreatin
L. acidophilus 2
4
9,5
9,8
8,5
9,5
89
97 B. coagulans 2
4
3,5
4,8
4,0
3,9
114
81
L. casei 2
4
10
9,5
8,5
4,2
85
44 B. licheniformis 2
4
9,3
10,2
10,2
7,6
110
75
L. kefir 2
4
10,2
8,9
7,9
5,1
77
57 B. polyfermenticus 2
4
7,6
7,2
0
0
0
0
B. bifidum 2
4
8,5
8,3
7,8
2,3
92
28 B. subtilis 2
4
3,6
5,2
3,1
2,1
86
40
B. breve 2
4
8,9
8,7
6,6
2,1
74
24 S. thermophilus 2
4
10,2
9,5
8,9
8,9
87
94
B. clausii 2
4
4,4
5,7
6,4
5,0
145
88 E. faecalis 2
4
5,6
5,8
6,7
6,7
120
116
E. faecium 2
4
8,5
8,5
8,9
7,9
105
93
Kết hợp khng chịu dịch vị nhân tạo
dịch mật nhân tạo của c chủng vi khuẩn
probiotic pH 3,5 trong 2 gi nồng độ mui
mt 0,5 % trong 4 giờ iều kiện c chủng
probiotic kh ng sống t cao nhất trong
nghiên cứu y), kh ng sống t của c
chủng vi khuẩn dự đoán khi đi qua dịch tiêua
được tnh bày trong Bảng 7.