TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
225
KHẢO T NGUY CƠ TIN SN GIT QUÝ 1
DA TRÊN MÔ NH YU T NGUY CƠ MẸ
NH PHI HP FMF TI H THNG Y T MEDLATEC
Triu Thùy Anh 1, Vũ Anh Tun1, Trần Văn Chiều1,
Phạm Văn Trân2, Trnh Th Quế1
TÓM TT32
Tin sn git là mt trong nhng nguyên
nhân hàng đu gây bnh tt t vong cho m
thai nhi. Vic ng lc phát hin và điều tr d
phòng sm giúp gim thiu nguy cơ khi phát
tin sn git trong sut thai kì. Mc tiêu: c
định nguy cơ tiền sn git da trên mô hình yếu
t nguy cơ m và mô hình phi hp FMF; mi
liên quan giữa nguy cơ tiền sn git vi mt s
yếu t lâm sàng và cn m sàng. Đi tượng:
Thai ph có tui thai t 11 tuần 01 ngày đến 13
tun 06 ngày ti khám và sàng lc tin sn git
quý 1 ti H thng Y tế MEDLATEC t tháng 5
năm 2023 đến hết tháng 04 năm 2024. Phương
pháp: Nghn cu mô t ct ngang, hi cu. Phân
tích s liu thng kê da trên phn mm SPSS
22.0. Kết qu: 9,86% thai ph có kết qu
nguy cơ cao vi tin sn git khi s dng mô
hình ng lc FMF, cao hơn đáng k so vi mô
hình s dng yếu t nguy cơ m theo hướng dn
B Y tế (1,68%). Nng đ huyết thanh các du
n PAPP-A và PlGF ca c thai ph thuc
nhóm nguy cơ cao (3,42 ± 2,40 và 34,78 ± 19,28)
thp hơn rt so với nhóm nguy cơ thp (4,87 ±
3,06 và 57,40 ± 26,07; p<0,001). Tui m > 35
1H thng Y tế MEDLATEC
2Hc vin Quân y
Chu trách nhim chính: Triu Thùy Anh
SĐT: 0985269889
Email: anh.trieuthuy@medlatec.com
Ngày nhn bài: 15.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Gia Bình
tui, h tr sinh sn, mang thai ln đu, nng đ
PAPP-A < 0,4 MoM, nng đ PlGF < 100 pg/mL
và MAP > 88,5 mmHg các đi tượng nguy
vi tin sn git cao hơn. Kết lun: Sàng lc
tin sn git quý 1 bng mô hình FMF nên được
áp dng cho tt c các thai ph nhmng kh
năng phát hiện nguy cơ cao vi tin sn git đ
bin pháp d phòng hiu qu.
T khóa: tin sn git
SUMMARY
RISK OF PREECLAMPSIA IN FIRST-
TRIMESTER SCREENING USING THE
MATERNAL FACTORS AND THE FMF
ALGORITHM IN MEDLATEC
HEALTHCARE SYSTEM
Preeclampsia is one of the leading causes of
maternal and fetal morbidity and mortality. Early
screening and preventive treatment help
minimize the risk of preeclampsia during
pregnancy. Objective: to determine the risk of
preeclampsia based on the maternal risk factor
model and the FMF model; the relationship
between the risk of preeclampsia and clinical and
laboratory factors. Subjects: Pregnant women
with gestational age from 11 weeks 01 day to 13
weeks 06 days who was examinated and
screened for pre-eclampsia in the first trimester at
MEDLATEC Healthcare system from May 2023
to the end of April 2024. Methods: retrospective
cross-sectional study. Statistical analysis using
SPSS 22.0 software. Results: 9,86% of
participants have high risk for first trimester
preeclampsia screening when using the FMF
algorithm, significantly higher than using the
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
226
maternal risk factor model (1,68%). The
concentration of serum maternal PAPP-A and
PlGF in high risk group (3,42 ± 2,40 and 34,78 ±
19,28) are significantly lower than the low risk
group (4,87 ± 3,06 and 57,40 ± 26,07; p<0,001).
Maternal age > 35, assisted reproduction,
nulliparity, maternal serum PAPP-A
concentration < 0,4 MoM, maternal serum PlGF
concentration < 100 pg/mL are the risk factor of
high risk for first trimester preeclampsia
screening. Conclusion: First trimester screening
for pre-eclampsia using FMF algorithm should
be applied to every pregnant women for risk
assessment and preventive treatment if needed.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Tin sn git là ri lon chức năng đa
quan ảnh hưởng đến 2 10% ph n mang
thai và là mt trong nhng nguyên nhân hàng
đầu gây bnh tt t vong cho m thai
nhi1. Nhiu nghiên cu cho thy vic s
dng aspirin liu thấp đem lại hiu qu m
giảm đáng k tiến trin thành tin sn git.
Vì vy, vic phát hin sm nhóm thai ph
nguy cao vi tin sn git t sớm và điu
tr d phòng là rt có giá tr.
Trước đây, các t chức như Hiệp hi Sn
ph khoa Hoa K (ACOG) và Vin Quc gia
v sc khỏe và chăm sóc sức khỏe (NICE) đã
đề xut sàng lc tin sn git ch da trên
yếu t nguy của m. Ưu điểm ca nhng
phương pháp này là d áp dng, tuy nhiên
hiu qu sàng lc khá hn chế, như theo
khuyến ngh ca NICE t l phát hin đưc
tin sn git non tháng tin sn giật đủ
tháng lần lượt là 41% 34% 2. Hin ti,
Hip hội Y khoa Thai nhi (FMF) đưa ra mô
nh d báo tin sn git da trên các ch s
như yếu t nguy của m, huyết áp động
mch trung bình (Mean arterial pressure,
MAP), ch s xung động mch t cung
(uterine artery pulsatility index, UtPI), yếu t
phát trin nhau thai (placental Growth
Factor, PlGF) protein A liên quan ti thai
k (pregnancy-associated plasma protein-A,
PAPP-A), t l phát hin lần lưt 90%
75% đối vi tin sn git khi phát trước
34 tuần và trước 37 tun2.
Ti Vit Nam, Hưng dn ng lc
điu tr d phòng tin sn git ca B Y tế
ban hành năm 2021 đã đưa sàng lọc tin sn
git sm bằng FMF vào lưc đồ sàng lc
khuyến cáo cho tt c ph n thai. Tuy
vy, mô hình sàng lc ca FMF hin nay
chưa đưc áp dng rộng rãi, cũng như mới
ch mt vài nghiên cu v mô hình này ti
khu vc min Nam.
Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu
“Khảo t nguy tiền sn git quý 1 da
tn hình yếu t nguy m mô nh
phi hp FMF ti H thng Y tế
MEDLATEC”, vi hai mc tiêu chính:
1. Xác định t l ng lc tin sn git
quý 1 da trên mô hình yếu t nguy cơ mẹ
mô hình phi hp FMF của các đối tưng
ph n thai đến khám ti H thng Y Tế
MEDLATEC.
2. Kho sát mi liên quan gia t l sàng
lc tin sn giật quý 1 có nguy cơ cao với các
yếu t lâm sàng, cn lâm sàng khác.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu: Thai ph ti
khám đưc sàng lc tin sn git quý 1 ti
H thng Y tế MEDLATEC t tháng
05/2023 ti hết tháng 04/2024.
- Tu chun la chọn: đưc chẩn đoán
thai, tui thai nm trong khong t 11
tuần đến 13 tun 06 ngày, siêu âm thai ti
thi đim ch định sàng lọc chưa phát hiện
bất tng thi điểm siêu âm không quá
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
227
48h so vi thi điểm ly mu làm xét nghim
ng lc.
- Tu chun loi tr: s dng biotin liu
cao 5mg/ngày trong 24h tc thi điểm
ly mẫu, không đồng ý tham gia nghiên cu,
thiếu thông tin nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu mô t ct ngang.
C mu:
: giá tr phân bố chuẩn, với =
0.05 (độ tin cậy 95%) t = 1.96.
: t l mc bnh. Theo nghiên cu ca
Dương Mỹ Linh (2023), t l ph n có thai
ng lc tin sn giật nguy cao là 10%.
Như vy = 0.1.
: mc sai s tương đối tùy theo ngun
lc của đơn vị nghiên cu. đây chúng tôi
la chn (15%). Ưc tính khoảng
10% đối tượng nghiên cu không đồng ý
tham gia hoặc thiếu thông tin nghiên cứu. T
đó tính được cỡ mẫu tối thiểu là 1700 mẫu.
Thc tế chúng tôi ghi nhận đưc 2080
mu.
Mu máu ca các thai ph được thu thp,
ly tâm tách huyết thanh thc hin phân
tích trên h thng Cobas Pro. D liu ca
thai ph sau đó đưc đưa vào phần mm The
First Trimester Screening Program phiên bn
2.8.1 do FMF phát triển để tính toán nguy cơ
tin sn git. Các thông tin cn cho thut
toán bao gm: tin s ca m, huyết áp động
mạch trung nh, xung động mch t cung,
thông tin v thai ln này (s ng thai,
phương pháp thụ thai, tui thai ti thi đim
ng lc), nồng độ các du n sinh hc
PAPP-A PlGF. Nng cut-off cho nguy
tiền sn giật trước 34 tuần là 1:150; trưc
34 tun là 1:100 theo khuyến cáo ca FMF.
Các ch tiêu nghiên cu bao gm:
- Thông tin ca m: tui m, tin s bnh
lý, huyết áp trung nh, ch s xung động
mch t cung, phương pháp thụ thai, s ln
mang thai.
- Kết qu sàng lc: nồng đ PAPP-A,
nồng độ PlGF, nguy cơ tiền sn git.
S liệu đưc x lý bng Microsoft Excel
và SPSS 22.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 3.1. Mt s đặc đim của nhóm đối tưng nghiên cu
Đặc điểm đối tượng nghiên cu
n =
T l (%)
Tuổi ≤ 35
1757
84,52
Tui > 35
323
15,48
Đơn thai
2080
100%
S ln mang thai
Con so
1261
60,45
Con r
Tin s TSG
22
1,07
Không có tin s TSG
797
38,48
Phương pháp thụ thai
T nhiên
1732
83,03
H tr sinh sn
354
16,97
Kết qu nghiên cu cho thy: nhóm thai ph trên 35 tui chiếm t l 15,48%. Trong s
2080 đối tưng nghiên cu, 1261 thai ph mang thai lần đầu tiên, chiếm t l 60,45%;
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
228
819 thai ph đã mang thai lần 2 tr lên, trong đó 22 thai ph đã tng tin s tin sn
git lần thai kì trước, chiếm 1,07%. 100% thai ph trong thai k lần này là đơn thai.
Bng 3.2. Xác định nguy cơ tiền sn git theo tng mô hình.
Các mô hình sàng lc
p
S đối tưng (n)
T l (%)
Mô hình yếu t nguy cơ m (theo B Y tế)
35
1,68
< 0,001
- Tin s tin sn git
22
1,07
- Tin s tăng huyết áp mn
6
0,29
- Tin s đái tháo đưng
5
0,24
- Tin s bnh t min
2
0,10
Mô hình phi hp đa yếu t FMF
205
9,86
Kết qu t bng trên cho thy mô hình phi hp đa yếu t FMF cho t l sàng lc tin sn
giật quý 1 nguy cao 9,86% cao hơn so vi mô hình yếu t nguy cơ mẹ (1,68%), s khác
biệt này có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
Bng 3.3. So sánh các ch s gia nhóm nguy cao nhóm nguy thp theo mô
nh đa biến FMF
Nhóm nguy cơ cao
(N = 205)
Nhóm nguy cơ thấp
(N = 1875)
p
Tui m trung bình (năm)
30,83 ± 5,57
29,37 ± 4,79
< 0,01
Ln mang thai là lần đầu tn (%)
72.2%
59.3%
< 0,01
Huyết áp động mch trung bình (mmHg)
87,97 ± 10,61
77,25 ± 6,96
< 0,01
Xung động mch t cung UtA-PI (PI)
1,17 ± 0,41
0,94 ± 0,35
< 0,01
Nồng độ PAPP-A huyết thanh (IU/L)
3,42 ± 2,40
4,87 ± 3,06
< 0,01
Nồng độ PAPP-A huyết thanh (MoM)
0,86 ± 0,51
1,15 ± 0,61
< 0,01
Nồng độ PlGF huyết thanh (pg/mL)
34,78 ± 19,28
57,40 ± 26,07
< 0,01
Nồng độ PlGF huyết thanh (MoM)
0,60 ± 0,32
0,96 ± 0,40
< 0,01
Kết qu t bng trên cho thy s khác biệt ý nghĩa thống v tui m, huyết áp
động mạch trung nh, xung động mch t cung, nồng độ PAPP-A huyết thanh (theo IU/L và
theo MoM), nồng độ PlGF huyết thanh (theo pg/L MoM) gia hai nhóm kết qu sàng
lc tin sn giật quý 1 nguy cơ cao và nguy cơ thp.
Bng 3.4. Mi liên quan giữa nguy cao tin sn git mt s thông tin lâm sàng,
cn lâm sàng
Yếu t nguy cơ
OR
p
Tui m > 35
2,162
<0,01
Ln mang thai là lần đầu
1,786
<0,01
Có h tr sinh sn
2,481
<0,01
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
229
Nồng độ PAPP-A < 0.4 MoM
5,070
<0,01
Nồng độ PlGF < 100 pg/mL
4,278
0,007
Mean MAP > 88.5 mmHg
13,612
<0,01
UtA-PI (MoM) < bách phân v 10th
0,389
0,005
T bng trên cho thy, tui m trên 35
tui mi liên quan vi kết qu sàng lc
tin sn giật nguy cao vi OR = 2,162, p
< 0,01. V các du n sinh hc, nồng độ
PAPP-A < 0,4 MoM PlGF < 100 pg/mL
cũng mi liên quan vi kết qu sàng lc
tin sn giật nguy cao, vi OR = 5,070 (p
< 0,01) OR = 4,278 (p = 0,007). Trong s
các yếu t tn, ch s huyết áp động mch
trung nh (MAP) > 88.5 mmHg giá tr
OR ln nht, vi OR = 13,612 (< 0,01).
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l
thai ph sàng lc tin sn git quý 1 bng mô
nh phi hp FMF kết qu nguy cao
là 9.86%. T l y tương đương với nghiên
cu của Dương Mỹ Linh và cng s ti bnh
vin Ph sn thành ph Cần T (10.0%)
th nghim sàng lọc ASPRE năm 2017
(10.5%) 3. Phương pháp ng lọc bng mô
nh FMF cho t l ng lọc dương tính cao
n phương pháp sử dng yếu t nguy cơ mẹ
(1,68%), điều này th đưc gii thích
do mô nh FMF kết hp đa yếu t, bao gm
c nguy mẹ, nồng độ du n sinh hc
các thông s khác ca thai ph để tính toán
nguy , trong khi phương pháp sàng lọc
bằng nh nguy mẹ ch da vào duy
nht tin s ca thai ph để đưa ra kết lun
thai ph đó thuộc nhóm nguy cao hay
thấp đối vi tin sn git.
Khi so sánh nồng độ huyết thanh ca
PlGF PAPP-A ca thai ph thuc nhóm
nguy cao nguy thp tin sn git
quý 1 theo mô hình phi hp FMF, chúng tôi
nhn thy nồng độ ca hai du n y
nhóm nguy cao thấp n nhóm nguy
thp, s khác biệt ý nghĩa thống vi p
< 0.01, kết qu này tương đồng vi nghiên
cu của Dương Mỹ Linh công b năm 2023
3. Mt s nghiên cu khác v nồng độ PAPP-
A PlGF so sánh nồng độ gia nhóm
khe mạnh nhóm đã khi phát tin sn
git ch s khác nhau v nồng độ
PAPP-A PlGF. Kết qu nghiên cu này
cũng s tương đồng nhất định vi các
nghiên cu trên, đó nồng độ PAPP-A
PlGF thấp n tng đi kèm vi nguy
khi phát tin sn git 3. Chúng tôi cũng
nhn thy nhng thai ph có nồng độ PlGF <
100 pg/mL là yếu t nguy cơ với tin sn git
nguy cao (OR = 4,278, p = 0,007). Theo
Hip hi Tim mch Hoa Kì (AHA), nồng độ
PlGF < 100 pg/mL mi liên h vi tình
trạng tăng huyết áp m, sinh non nh
cân tr sơ sinh 4. PlGF là protein được tng
hp rt sm t trong thai kì, vi vai trò kim
soát s tăng trưởng bit hóa ca các nguyên
bào nuôi quá tnh hình thành mch máu
nhau thai. S ri lon cân bng gia các yếu
t tăng sinh mạch chống tăng sinh mạch,
trong đó sự gim nồng độ PlGF đưc cho
là dẫn đến ri lon h thng ni mc, gây co