TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
183
KHO T S HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯNG
TRƯỜNG ĐI HC Y DƯC - ĐẠI HC THÁI NGUYÊN
V I TRƯNG THC HÀNH LÂMNG
Nông Phương Mai1, Nguyn Ngc Huyn1,
Đào Trọng Quân1, Hà Th Ly2
TM TẮT22
Đặt vấn đề: Môi trường thực hành bao gồm
phng thực hành k năng và i trường thực
hành lâm ng cónh hưởng đến năng lực ca
sinh viên điều dưỡng.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô
tả ct ngang trên 190 sinh viên Điều dưỡng được
thực hiện nhằm kho t sự hài lng ca sinh
viên điều dưỡng v môi trường thực hành lâm
ng và tìm hiểu mt số yếu tố liên quan.
Kết qu: Kết qu cho thy tỷ lệ sinh viên
Điều dưỡng hài lng về môi trường thực hành
lâm ng chiếm tỷ lệ cao92,1%. Mức đ hài
lng ca sinh viên Điều dưỡng v i trường
thực hành lâm sàng cao (M = 3,98 ± 0,40), trong
đó mức đ hài lng v vai tr giảng viên lâm
ng của ĐTNC cao nhất (4,11 ± 0,45). Sự hài
lng v i trường thực hànhm ng có mi
liên quan có ý nghĩa thng kê vi việc được
hướng dẫn lâm ng trước khi thực tập, có phng
trực, giảng đường tại khoa lâm ng, được điều
dưỡng trưởng tiếp nhn giới thiệu với khoam
ng, s bui trực ca sinh viên trong 1 tuần, s
bnh nhân được phân công chăm c trong ngày
1Trưng Đi Hc Y Dược Thái Nguyên
2Bnh vin Trung ương Thi Ngun
Chu trách nhim chính: ng Phương Mai
SĐT: 0988520079
Email: nongphuongmai@tnmc.edu.vn.
Ngày nhn bài: 17/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 27/6/2024
Ngày duyt bài: 06/8/2024
(p <0,001).
Kết lun: Đa s sinh viên điều dưỡng hài
lòng với i trường thc nh lâm ng. Vic
được hướng dn m sàng trước khi thc tp, có
phòng trc, giảng đường tại khoa lâm ng, đưc
điu dưỡng trưởng tiếp nhn gii thiu vi khoa
lâm ng, s bui trc ca sinh viên trong 1 tun,
s người bnh được phân công chăm c trong
ngày các yếu t liên quan vi s hài lòng v
i trường thc hànhm ng.
T khoá: Điều dưỡng, Môi trường thc hành
lâm sàng, Sinh viên, S hài lòng
SUMMARY
SURVEY ON SATISFACTION OF
NURSING STUDENTS AT
UNIVERSITY OF MEDICINE AND
PHARMACY - THAI NGUYEN
UNIVERSITY ABOUT CLINICAL
PRACTICE ENVIRONMENT
Background: Clinical education
environment includes the skills practice room
and the clinical environment that affects the
competencies of nursing students.
Methods: A cross - sectional study was
conducted among 190 nursing students to
describe the level of satisfaction of nursing
students at Thai Nguyen University of Medicine
and Pharmacy about the clinical environment and
find out some related factors.
Results: Results showed that the percentage
of nursing students who were satisfied with the
clinical environment was high, accounted for
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
184
92.1%. The satisfaction level of students about
the clinical environment was high (Mean ± SD =
3.98 ± 0.40), in which the satisfaction level about
the role of clinical lecturer was the highest (4.11
± 0.45). There was a statistically significant
relationship between satisfaction with the clinical
environment and receiving clinical instruction
before practice, having an on-call room, having a
lecture hall at the clinical department, the head
nurse received and introduced to the clinical
department, the number of on-call sessions per
week, the number of patients assigned to care (p
< 0.001).
Conclusions: The majority of nursing
students were satisfied with the clinical
environment. Receiving clinical instructions
before practice, having an on-call room and
lecture hall at the clinical department, being
introduced to the clinical department by the head
nurse, number of on-call sessions per week for
students, number of patients be assigned to care
are factors associated with satisfaction of nursing
students about the clinical environment.
Keywords: Nursing, Clinical environment,
Student, Satisfaction
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chất lượng môi trưng thc hành lâm
ng mt trong nhng yếu t góp phn cu
thành n ng lc thc hành cho sinh viên
sau khi ra tng, giúp cho sinh viên phát
triển năng lực thc hành, s t tin trang
b các k năng thc hành ngh nghip sau
này. Môi trưng thc hành bao gm phòng
thc hành k năng môi trưng thc hành
lâm sàng ảnh hưởng đến năng lc ca sinh
viên điều dưng. Năm 2016, Flott và Linden
đã mô t môi tng hc tp lâm sàng bao
gồm: sở vt cht, các yếu t tâm lý xã hi
tương tác, văn hóa t chc phương
pháp dy/hc [6]. Nghiên cu ca Phillips và
cng s cũng chỉ ra rng một môi tng hc
tp lâm sàng tốt là môi trường có s giao tiếp
hiu qu gia sinh viên giảng viên ng
dn [7]. Hc phn Thc hành lâm sàng đưc
xây dng như một phn thiết yếu trong
chương tnh đào tạo Điều dưỡng. Sinh viên
điều dưng luôn có cơ hội được nhận định và
chăm sóc trực tiếp tn ngưi bnh, giao tiếp
hiu qu vi gia đình ngưi bnh nhân
viên y tế khi trong môi trường thc hành
lâm sàng. Tuy nhiên, trên thc tế môi trường
thc hành m sàng đáp ng đưc nhu cu
hc tp ca sinh viên còn nhiu hn chế.
Sundler đã chỉ ra rng vic giám sát quá tnh
thc hành m sàng rt quan trọng đối vi
tri nghim hc tp s hài lòng ca sinh
viên điều dưng [9]. Tng Đi hc Y
c - Đi hc Thái Nguyên là mt trong
nhng sở đào tạo điều dưng tnh độ đại
học sau đi hc vi gn 200 sinh viên
thuộc tnh độ đại học điều dưng đưc
tuyn sinh mỗi năm. Sinh viên đưc thc
hành ti Bnh vin Trung ương Thái Nguyên
đưc hướng dn bi nhân viên y tế là điều
ng ging viên lâm sàng. Tuy nhiên,
chưa nghiên cứu nào đánh giá về s hài
lòng của sinh viên Điều dưng v môi trưng
thc hành lâm sàng. Cnh vy, chúng tôi
tiến hành đề tài nghiên cu này vi mc tu:
1. t mc độ hài lòng ca sinh viên
Điều dưỡng trường Đi học Y dược - Đi
hc Thái Nguyên v môi trường thc hành
lâm sàng.
2. Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến
s hài lòng của sinh viên điều dưng trưng
Đi hc Y Dược - Đi hc Thái Nguyên v
môi trưng thc hành lâm sàng.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tất cả sinh viên cử nhân điều dưng năm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
185
2 đến năm 4 Trường Đại học Y Dưc - Đại
học Thái Nguyên.
- Tiêu chun la chn: Sinh viên điu
ng Trường Đi học Y Dưc - Đi hc
Thái Nguyên năm 2 đến năm 4 đã hoàn thành
tín ch đi thực hành lâm sàng hc I
đồng ý tham gia vào nghiên cu này.
- Tiêu chun loi tr: Sinh viên không
mt trong quá tnh thu thp d liu hoc
nhng ngưi không tham gia o chương
tnh hc.
2.2. Đa đim nghiên cu và thi gian
Tại trường Đi học Y Dưc Thái
Nguyên, t tháng 1 - 12 năm 2022
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu
+ Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
+ C mu: S dụng phương pháp chọn
mu toàn b, trong nghiên cứu đã chọn đưc
190 sinh viên điều dưng.
+ Phương pháp chọn mu: Chn mu
thun tin.
2.3.2. Chỉ số nghiên cứu
+ Đặc đim nhân khu hc: Tui, gii,
điểm trung bình tích lũy, Đưc s hướng dn
làm quen tc khi bắt đầu đim ng
+ Mức độ hài lòng của sinh viên điều
ng v môi trưng thc hành lâm sàng
được đánh giá bng thang đo CLES + T
(Clinical Learning Environment, Supervision
and Nurse Teacher Scale) đưc phát trin bi
Saarikoski cng s [8] gm 34 câu vi 5
khía cnh: không khí ti khoa phòng; mi
quan h vi giảng viên ng dn; phong
cách nh đạo ca qun khoa; sở điều
ng khoa; Môi trường thc hành lâm
ng tại khoa. Các nh vực đưc đánh giá
theo thang điểm Likert 5 mức độ; Điểm s
được lấy điểm trung nh, độ lch chun. B
công c đã được đánh giá bằng ch s
Cronbach's Alpha là 0,8.
+ Mt s yếu t liên quan: Đưc ng
dn ca giảng viên trưc khi thc tp lâm
ng; Khoa lâm sàng: phòng trc, ging
đưng đầy đủ; Điều dưng trưởng (ĐDT)
tiếp nhn gii thiu sinh viên vi Khoa thc
hành lâm ng. S bui trc ca sinh viên
trong 1 tun. S BN đưc phân công chăm
sóc trong ngày.
2.3.3. Phương php thu thp s liu
Sau khi kết thúc vòng thc hành lâm
ng ca hc k I ti các khoa lâm sàng sinh
viên s được để ng dn cách tr li b
câu hi nghiên cu nhóm nghiên cu s
giải đáp những thc mc ca sinh viên. Sau
đó, mỗi sinh viên s hoàn thành b câu hi
qua Google form gi li vào email ca
nhóm nghiên cu (không phi là ging viên
ng dẫn lâm sàng để đảm bo tính khách
quan).
2.3.4. Phương php xử s liu
Phân tích, x lý s liu bng phn mm
SPSS 16.0 các thut toán ca thng y
hc.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc đim chung v đối tưng
nghiên cu
Trong 190 sinh viên điều dưng, tui
trung nh là 21,7 ± 0,5 tui.; Sinh viên n
chiếm đa số vi t l là 90.5%. V hc lc,
điểm trung bình tích lũy > 2,5 (Ktrở lên)
chiếm t l cao n là 88.9% < 2.5 vi
11,1%. Đa số sinh viên điều dưng đưc
ng dẫn làm quen trước khi bắt đầu đi lâm
ng vi t l là 95,3%.
3.2. Mức độ hài lng về môi tng
thực hành lâm sàng
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
186
Biểu đồ 1. S hài lòng ca sinh viên CNĐD về môi trường sư phm lâm sàng (n=190)
T l sinh viên hài lòng v môi trưng phạm lâm sàng cao, lần lượt là: Nhân viên điu
ng d dàng giao tiếp hoc tiếp xúc (74,2%); Ti khoa nhiu tình hung thc hành
(72,1%); Nhiu k năng thực hành điều dưng đa dng và phong phú (71,6%).
Bng 2. S hài lòng ca sinh viên CD về phong cch lãnh đạo ca qun khoa
(n=190)
Ni dung
Rt
không
đồng ý %
Không
đồng ý
%
Không
ý kiến
%
Đng ý
%
Rt
đồng ý
%
ĐDT lắng nghe ý kiến ca nhân viên
0.5
1,6
16,8
68,4
12,6
ĐDT tham gia hướng dn lâm sàng cho sinh viên
0,5
5,3
16,3
65,3
12,6
SV hc t nhng ý kiến, nhn xét của ĐDT
5,6
0,0
14,7
67,9
11,6
ĐDT có phân công nhân viên ng dn SV
0,5
2,1
12,1
68,9
16,3
T l sinh viên đồng ý v phong cách lãnh đo ca qun lý khoa cao, ln lưt là: ĐDT
phân công nhân viên ng dn sinh viên thc hành lâm sàng (68,9%); ĐDT lắng nghe ý
kiến ca nhân viên (68,4%).
Bng 3. S hài lòng ca sinh viên CNĐD về công tc chăm sc điều ng ti khoa
(n=190)
Ni dung
Rt
không
đồng ý %
Không
đồng ý
%
Không
ý kiến
%
Đng ý
%
Rt
đồng ý
%
Ti khoa có khu hiu trong chăm sóc NB
0,0
1,1
13,2
82,6
23,2
NB đưc chăm sóc tt
0,0
0,5
5,3
77,4
16,8
Nhân viên ít sai sót khi cung cp thông tin cho NB
0,5
0,0
11,1
70,5
17,9
Các tài liu v điều dưng đưc cung cp rõ ràng
và đầy đủ
0,5
2,1
11,6
65,8
20,0
Kết qu nghiên cu trên 190 sinh viên CNĐD cho thy t l sinh viên đồng ý v công tác
chăm sóc điều dưỡng ti khoa cao, lần lượt là: Ti khoa khu hiệu trong chăm sóc ngưi
bệnh (82,6%); Ni bệnh được chăm sóc điều dưng tt (77,4%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
187
Biểu đồ 2. S hài lòng ca sinh viên CNĐD về mi quan h ng dn lâm sàng (n=190)
T l sinh viên hài lòng v mi quan h
hướng dn lâm sàng cao, lần lượt là: Ni
hướng dn cho tôi nhn xét sau khi thc hành
k thuật điều dưng (75,8%); Ni ng
dn tích cc hướng dn sinh viên (73,2%); Ít
s bất đồng ý kiến gia ngưi hướng dn
sinh viên (73,2%); Tôi cm thấy tôi đã
đưc hướng dn nhân (72,1%); Tôi hài
lòng vi s ng dn tôi nhận đưc
(72,1%).
Biểu đồ 3. S hài lòng ca sinh viên CNĐD về vai trò ging viên lâm sàng (n=190)
T l sinh viên hài lòng v vai tging viên lâm ng cao, lần lượt : Ngoài gi thc
hành, tôi, nhân viên giảng viên trao đổi thông tin rt thoi mái (75,8%); Ging viên
nhân viên cùng làm vic vi nhau để h tr vic hc ca tôi (75,3%); Giảng viên ha đồng
vi nhân viên điều dưỡng ti khoa (74,7%).
Bng 4. Phân loi mc độ hài lòng của đối tưng nghiên cu v môi trưng thc hành
lâm sàng (n=190)
Tn s (N=190)
T l (%)
15
7,9
175
92,1
Qua kết qu nghiên cu cho thy, t l sinh viên CNĐD hài lng về môi trưng thc hành
lâm sàng chiếm t l cao là 92,1%.