Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
120
KHO SÁT TÌNH HÌNH CHUN B VÀ THC HIN
THUC TM/TM TRUYN TI KHOA CHĂM C TÍCH CC
THUC MT TRUNG M Y T TNH BC LIÊU
Lý Khoa Đăng*, Nguyễn ơng Tho*
TÓM TT
M đầu: Sai sót trong giai đon chun b thc hin thuc có thy tn hi cho sc khe bnh nhân
m ng chi phí điều tr. Điu y n nghiêm trọng n khi sai t xảy ra vi c thuc tiêm/tiêm truyn ti
khoa cm c ch cực.
Mc tiêu: c định t l, loi sai sót trong chun b thc hin thuc tm/tm truyn ti mt khoa chăm
c tích cc xác định các yếu t liên quan đến vic xut hin sai t.
Phương pháp nghn cứu: Nghiên cu ct ngang t, thu thp s liu bng phương pháp quan sát trực
tiếp thao tác chun b thc hin thuc tiêm/tiêm truyn, 12 gi mi ngày, trong 14 ngày liên tc. Hi quy
logistic được ng để phân tích các yếu t liên quan đến sai t.
Kết qu: T l sai sót chung 87,5% (KTC 95%: 83,3% - 91,7%). Sai tc đ thi gian xy ra thưng
xun nht vi t l lần t 82,9% 45,0%. Yếu t liên quan đến sai sót ý nga là số thuc tiêm/tiêm
truyn dùng trong ng mt ln cho bnh nhân (OR =3,13; KTC 95%: 1,19 8,18)
Kết lun: Sai sót trong chun b và thc hin thuc tiêm/tiêm truyn ti khoa chăm sóc tích cực xy ra vi
t l cao, đặc bit sai tốc độ tiêm/tm truyn. Cn xây dng và áp dng bin pháp can thip p hp nhm
gim thiu sai sót trong s dng thuc.
T khóa: sai sót, chun b thuc, thc hin thuc, cm sócch cực
ABSTRACT
INVESTIGATION ON INTRAVENOUS MEDICATION PREPARATION AND ADMINISTRATION
ERRORS IN AN INTENSIVE CARE UNIT OF A HEALTH CENTRE IN BAC LIEU PROVINCE
Ly Khoa Dang, Nguyen Huong Thao
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 120 - 126
Background: Medication preparation and administration errors can negatively affect patientshealth and
increase health care cost, especially errors involving intravenous medications used at intensive care units.
Objectives: To determine the prevalence, types of intravenous medication preparation and administration
errors, and to identify factors associated with errors.
Methods: A cross-sectional study was conducted, collecting data by direct observation of intravenous
medication preparation and administration, 12 hours per day on 14 consecutive days. Logistic regression was
used to analyze factors associated with errors.
Results: The overall error rate was 87.5% (95% CI: 83.3% - 91.7%). Incorrect rate and incorrect time errors
were the most frequent errors with the rate of 82.9% and 45.0%, respectively. Factors associated with errors were
the number of intravenous drugs used each time for patient (OR =3.13; 95% CI: 1.19 8.18).
Conclusions: Errors in intravenous medication preparations and administrations were high,
* Khoa ợc, Đi hc Y c Thành ph H Chí Minh
c gi liên lc: PGS.TS. Nguyễn Hương Tho ĐT: 0918177254 Email: thao.nh@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
121
especially, incorrect rate errors. Appropriate interventions could be developed and implemented to help
reduce medication errors.
Key words: errors, medication preparation, medication administration, ICU
ĐT VN Đ
n mt phn ba biến c bt li xy ra trong
quá tnh s dng thuc do sai t trong s
dng thuc gây ra(1). Điều y dẫn đến nhng
tn hi cho sc khe bnh nhân và to gánh
nng cho h thng y tế(2). Trong quá trình ng
thuc, giai đon chun b thc hin thuc
mt trong những giai đoạn nhiu sai t xy
ra nht(3). Mt nghiên cu được thc hin ti
thành ph H Chí Minh (m 2015) đã cho thy
t l sai sót trong chun b thc hin thuc
tiêm/tiêm truyn n đến 73,2%(4). T đó đến nay,
đã thêm một s ít ng b v sai t trong
chun b thc hin thuc ti các bnh vin
tuyến tnh/thành ph(5,6). Theo m hiu ca
nhóm nghiên cu, vic khot các sai sót trong
chun b thc hin thuốc chưa được thc hin
ti c cơ sở y tế tuyến thp hơn. Thêm na,
khoa chăm sóc tích cc là một khoa điu tr bnh
nng, s dng nhiu thuc tiêm/tiêm truyn, do
đó sai sót trong chun b thc hin thuc
kh năng xảy ra vi tn suất cao hơn so vi c
khoa png khác(7). Trên sở đó, chúng tôi thc
hiện đề tài ti khoa chăm sóc ch cực ca mt
trung m y tế thuc tnh Bc Liêu, nhm c
định t l, loi sai sót trong chun b và thc hin
thuc tiêm/tiêm truyn c yếu t liên quan
đến vic xut hin sai sót.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Điều dưỡng thc hin thao tác ca hai giai
đon chun b thc hin thuc tiêm/tiêm
truyn trên bnh nhân ti khoa cm sóc tích cc
t 22/02/2020 đến 06/3/2020. Mt quan sát hoàn
chỉnh đưc nh cho tng liu thuc t khi bt
đầu chun b thuốc đến khi s dng hết thuc
cho bnh nhân. c trưng hp quan sát không
hoàn chnh hoc điu dưỡng t chi, bnh nhân
cp cu, chuyn khoa kc s đưc loi khi
nghiên cu.
Bi cnh nghiên cu
Sau khi thuốc được đơn bởi bác sĩ, điu
ng s sao chép thuc trong y lnh vào
phiếu lĩnh thuốc. Phiếu này s đưc chuyn
đến khoa dược. Khoa dược s son thuc cho
tng bnh nhân chuyn lên khoa chăm sóc
tích cc. Trong trường hp khn cp, khoa
th s dng thuc t t trc thuc s đưc
bồi hoàn sau đó.
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang t tiến cu.
C mu
Theo phân tích gp ca Keers (năm 2013),
t l sai sót ca giai đoạn chun b và thc
hin thuc tiêm/tiêm truyn (bao gm sai thi
gian) 85,9%(8). Gi s t l sai sót trong
nghiên cu của chúng tôi cũng tương tự như
trên, chn p = 86% sai s mong mun là m =
0,05. Thay các s liu vào công thc tính c
mu cho việc ước lượng mt t l(9), chúng tôi
n = 185. Như vậy, nghiên cu cn ít nht
185 quan sát hoàn chnh.
Phương pháp tiến hành
Quan t trc tiếp đưc áp dng để kho sát
c sai t trong giai đoạn chun b và thc hin
thuc tiêm/tiêm truyn. Nời quan t được
tp hun vic quan t tc khi tiến nh
nghiên cu. Ti khoa, ni quan t xin ý kiến
điu ng nếu điu ỡng đồng ý tham gia
nghiên cu thì s tiếnnh quan t, cn hn chế
thp nht xáo trn gây ra cho điềung ghi
chép li tng tin liên quan đến thao tác chun
b thc hin thuc. Trong trường hp th
xy ra nhng sai t nguy him, nh ng
nghiêm trng đến sc khe ca bnh nhân,
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
122
người quan sát s vn mt cách nh nng,
kng ng t sai/sai sót hay các nhận
định/ch trích trong sut quá trình quan sát. Vic
quan t đưc tiến hành trong 3 ca m vic 7:00
11:30; 13:00 17:00 18:30 22:00 mi ngày,
t 22/02/2020 đến 06/3/2020.
Đ pt hin sai t, chúng i đối chiếu
thông tin quan t đưc vi y lnh ca c
(trong h bnh án) c tài liu tham chiếu,
gm: ng dn s dng ca nhà sn xut,
Dược thư quc gia Vit Nam 2018(10)
Handbook on Injectable Drugs 17th edition(11).
Các định nghĩa dùng trong nghiên cu
Sai sót trong chun b và thc hin thuc
s khác bit gia vic chun b thc
hin thuc trong thc tế so vi y lnh ca bác
sĩ, chính sách/quy định của sở y tế, ng
dn s dng ca n sn xut(12), Dược thư
quc gia Vit Nam 2018(10) hoc Handbook on
Injectable Drugs 17th edition(11).
Phân loi sai sót
Sai sót trong chun b thc hin thuc
đưc phân loi thành 9 loi(13) (Bng 1).
X lý s liu
Thng t đưc s dụng để tính t l
sai sót chung t l tng loi sai sót. T l sai
sót chung (%) đưc tính bng cách chia tng s
liu ít nht mt sai sót cho tng ca s liu
thc hin s liu b sót, sau đó nhân vi
100. T l tng loi sai sót (%) đưc tính bng
cách chia tng s sai sót ca tng loi cho tng
s sai sót, nn vi 100. Hi quy logistic đa
biến đưc dùng đ xác định c yếu t ln
quan đến sai sót: gii tính ca điu dưỡng
(nam, n), s m công tác ca điu dưỡng
(5 năm, > 5 năm), ngày trong tun, ca làm
vic (ngày (7:00 11:30 và 13:00 17:00); đêm
(18:30 22:00)), tng s thuc tm/tiêm
truyn ng trong cùng 1 ln cho bnh nhân
(1 thuốc, 2 thuốc). Kết qu ý nghĩa thống
kê khi p < 0,05.
Bng 1. Định nghĩa các loại sai sót
Định nga
Giai đoạn chun b
Thuc đưc chun b kc vi thuc
đưc ch đnh
Liu chun b nhiu n hay ít hơn liều
ch định (sai s ± 10%)
Dng bào chế đưc chun b khác vi
dng đưc ch định
Chun b thuc hết hn s dng hay
không cònnh toàn vn v mt vt lý
a hc ca thuc.
Thuốc được chun b kng đúng k
thut (so vi c ng dn ca n
sn xut, quy trình/ng dn ca cơ sở
y tế). c sai sót y bao gm: sai dung
môi hoàn ngun hay dung môi pha
loãng, sai th tích dung môi, ơng k.
Giai đoạn thc hin
Không thc hin liu thuc đã đưc ch
định cho bnh nhân
Thc hin thuc (không đưc ch định)
cho bnh nhân
Dùng thuc cho bnh nn không đúng
quy trình, k thut thc hin (sai đường
ng, sai tốc độ, sai liu 10% nếu liu
chun b đúng), tương k). Tốc độ
truyền tĩnh mạch sai s chp nhn là
±15% so vi y lnh. Tốc độ tiêmnh
mch (chm) và tương kỵ dao
ng dn ca nhà sn xut,
Handbook on Injectable Drugs 17th
edition(11) và Dược thư quốc gia Vit
Nam 2018(10)
Cnh lch hơn 60 pt gia thi gian
thc hin thuc và thi gian trong y lnh.
KT QU
Trong thi gian nghiên cu (t ny
22/02/2020 đến ngày 06/3/2020), chúng tôi đã
thu thập được tng cng 240 quan sát hoàn
chnh đưc thc hin bi 10 điều dưng trên 37
bnh nhân.
T l sai sót
210/240 quan sát ít nht mt sai sót
(87,5%; Khong tin cy (KTC) 95%: 83,3% -
91,7%). Trong đó, 82 quan sát mt sai sót,
115 quan sát có hai sai sót, 13 quan sát có t ba
sai sót tr lên.
Loi sai sót
Sai tc độ thc hin thuc xảy ra thường
xuyên nht (chiếm 82,9%), kế đến là sai thi gian
thc hin thuc (chiếm 45,0%). Ca phát hin
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa hc Dược
123
c sai t v dng bào chế, thuc hng, ng
thuc kng có ch đnh (Bng 2).
Bng 2. Tn sut các loi sai sót d (tính trên
tng s 352 sai sót).
Loi
sai t
n
%
d
Giai đon
chun b
28
8,0
Sai thuc
1
0,3
Y lnh: ch định furosemid
Q tnh thc hin: ng
gentamicin.
Sai liu
7
2,0
Y lnh: tiêm tĩnh mch 2 l
hydrocortison 100mg
Quá trình thc hin: tiêm 1 l
hydrocortison 100mg.
Sai
dung môi
(*)
8
2,3
ng dn n sn xut:
cefuroxim hn ngun trong
c ct pha tm.
Q tnh thc hin: cefuroxim hoàn
nguyên trong dung i có cha
propylen glycol, acid citric (dung môi
đặc bit ch dùng để hoàn nguyên
omeprazol), ghi nhn thy dung dch
b vẩn đục và đi màu (ơng kỵ).
Sai
th ch
dung môi
(*)
12
3,4
ợc t quc gia: hoàn nguyên
cefuroxim 750mg trong 8ml c
ct pha tiêm(10).
Q tnh thc hin: hoàn nguyên
cefuroxim 750mg trong 4ml nước
ct pha tm.
Giai đon
thc hin
324
92,0
B sót liu
3
0,9
t liu cefuroxim 750mgc 16h00
Sai
đưng
dùng
(**)
1
0,3
Y lệnh: hydrocortison tm nh mạch.
Q tnh thc hin: hydrocortison
tm bp.
Sai liu
(**)
10
2,8
Y lnh: 4 ng kali clorid 500mg/5ml
pha loãng vi 500ml NaCl 0,9% sau
đó truyền tĩnh mch.
Q tnh thc hin: dung dch truyn
đã pha n li 150ml b loi b.
Sai
tc độ
(**)
199
56,5
ng dn s dng: tm không
quá 1ml calci clorid trong 1 phút.
Quá trình thc hin: calci clorid
500mg/5ml tm nh mạch trong
2 pt.
ơng k
(**)
3
0,9
Cefuroxim và gentamicin tm tĩnh
mch qua ng kim lun mà không
ra kim gia 2 liu thuc.
Sai
thi gian
108
30,7
Y lnh: 4 ng kali clorid 500mg/5ml
ch định truyn nh mạch lúc 17:30.
Q tnh thc hin: 4 ng kali clorid
500mg/5ml bt đu truyn lúc 20:30.
*: Thuc sai k thut chun b thuc
**: Thuc sai k thut thc hin thuc
Các yếu t ln quan đến vic xut hin sai sót
Kết qu hi quy logistic cho thy tng s
thuc tiêm/tiêm truyn ng trong ng 1 ln
cho bnh nhân có liên quan vi vic xut hin sai
t (OR = 3,13; KTC 95%: 1,19 8,18; p = 0,02)
(Bng 3).
Bng 3. Các yếu t liên quan đến vic xut hin sai sót
Yếu t
OR
Khong tin cy 95%
p
Gii
1,01
0,34 2,99
0,99
S nămng tác
0,78
0,31 1,96
0,59
Th trong tun
Th hai
Th ba
0,40
0,08 1,94
0,26
Th
0,39
0,08 1,90
0,24
Th năm
0,43
0,08 2,34
0,33
Th sáu
0,51
0,09 2,90
0,45
Th by
1,09
0,22 5,42
0,92
Ch nht
0,82
0,17 3,91
0,80
Ca làm vic
Ny
Đêm
1,05
0,41 2,73
0,91
S thuc
tiêm/tiêm truyn
dùng ng 1 ln
cho bnh nhân
1 thuc
2 thuc
3,13
1,19 8,18
0,02
BÀN LUN
T l sai sót
T l sai sót chung 87,5% cho thy nguy
xảy ra sai t trên giai đon chun b thc
hin thuc tiêm/tiêm truyn ti khoa chăm c
ch cc rt cao. Thêm na, trong tng s 210
quant có ít nht mt sai sót, có 128 quant có
trên 1 sai sót. Các kết qu này cao n so với c
kết qu ca mt nghiên cu ti bnh vin ng
ti thành ph H C Minh (vi t l sai t
chung 73,2% 344 quan t nhiều n
mt sai sót trong tng s 2060 quan sát có ít nht
mt sai t)(4). T l sai t chung (87,5%) tương
t vi t l sai t chung thu đưc t phân ch
gp Keers (85,9%)(8).
Điu y có th do cơ s h tng y tế vic
tiếp cn/cp nht tng tin v chun b thc
hin thuc ca nhân viên y tế ti trung m y tế
n hn chế n so với c sở y tế ti các
tnh/thành ph ln. Hng m, ti sở nghiên
cu, điu ng ch đưc tham gia i bui tp
hun nh cho tt c nhân viên y tế (bao gm
c sĩ, dược và điều ng) ca trung m y
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
124
tế; ni dung tp hun li chưa tp trung vào
thông tin v vic chun b thc hin thuc.
d: nếu điều ỡng đưc cp nht thông tin v
loi dung i đặc bit nh cho omeprazol t
trong quá trình chun b thuc th s kng
xut hin sai sót nghiêm trng t nhm ln gia
dung i ca omeprazol dung môi ca
cefuroxim, dn đến hin ợng ơng k. Bên
cnh đó, điều dưỡng tại khoa thường m vic
trong 12 gi liên tc ngh trong 24 gi tiếp
theo, vì thế thi gian làm vic ca ngày và ca đêm
ca mi điu ỡng thay đổi liên tc. Điu y
th khiến điều ng mt mi và căng thng,
ảnh ởng đến vic chun b và thc hin thuc.
Loi sai sót
Sai sót v tc độ thc hin xy ra thường
xuyên nht (chiếm 82,9%). Nếu kng nh sai
t tốc độ thc hin t t l sai sót chung gim
đáng kể t 87,5% xung n 56,3%. Mt nghiên
cu ti Anh cũng cho thấy sai t tc độ thc
hin thuc xy ra tng xun nht (69,3%)(15).
Sai t tc đ thc hin thuc cũng loi sai sót
ph biến nht (chiếm 43,9%) trong mt nghn
cu ti tnh ph H Chí Minh(14). Tiêm, truyn
tĩnh mch quá nhanh th y ra nhng nguy
hi nghiêm trng cho bnh nhân. Ví d khi tm
tĩnh mạch nhanh calci clorid (tn 1ml/pt)
th tăng cao nồng độ Ca2+ trongu gây nguy
lon nhp tim ngt(10). Hoc tm tĩnh mch
nhanh cefotaxim 1000mg/10ml (dưi 3 pt)
th gây nguy him đến nh mng do liên quan
đến vic lon nhp tim(10). Nhng nguyên nn có
th dẫn đến sai sót tốc độ tm có th k đến
kng đủ các thiết b h tr kim st tc đ như
bơm tiêm t động, hoc điu dưng ca có
tng tin v tc độ tm cho tng loi thuc
và/hoc ca thấy đưc s nguy him khi tm
thuc quá nhanh(15).
Nghiên cu kng ghi nhn vic ng thuc
hng, sai dng bào chế, dùng thuc kng ch
định. Đây thể ưu điểm ca ch thc cp
pt thuc cho tng ngưi bnh ca khoa dưc.
Điu y giúp gim bt khâu chia liu thuc ti
khoa, gim hội xy ra sai sót. Theo quan sát
ca cng tôi, c liu thuc sau khi hoàn
nguyên/pha loãng, đưc thc hin ngay cho bnh
nhân, nên đảm bo được ổn đnh ca thuc.
Trong quá trình quan sát chúng tôi ghi
nhận được mt s trường hp sai sót th
xem là nghiêm trng như sau:
Ví d sai sót nghiêm trng
Y lnh: cefuroxim 750mg hydrocortison
100mg tiêm tĩnh mch chm, gentamicin
80mg/2ml tm bp.
Q trình thc hin: tm tĩnh mch
gentamicin trongng 7 gy, cefuroxim tiêm tĩnh
mch trong 10 giây qua cùng kim lun nng
kng ra, sau đó tiêm bp hydrocortison.
Nhn xét: nhm lẫn đường dùng gia
hydrocortison gentamicin, tương kỵ gia
cefuroxim gentamicin sai tốc độ tiêm tĩnh
mch ca cefuroxim và gentamicin(10).
Y lnh: pha loãng 4 ng kali clorid
500mg/5ml trong 1 chai NaCl 0,9% 500ml, truyn
nh mạch c 17:30 cho bnh nn va kết
qu kali máu 2,4 mmol/L.
Quá trình thc hin: điều ng bt đầu
truyền tĩnh mch cho bnh nhân c 20:30
Nhn xét: bnh nhân h kali máu nng nếu
kng truyền nh mch kali kp thi th dn
đến nhp chm, gim sc bóp tim hoc nhp
nhanh xon đỉnh, ri lon nhp, ngng tim(16).
ng dn ca nhà sn xut: omeprazol ch
hoàn nguyên trong dung môi đi kèm (thành phn
có: propylen glycol, acid citric). Trong khi,
cefuroxim hoàn ngun trong c ct pha tiêm.
Quá trình thc hin: cefuroxim hoàn
nguyên bng dung môi nh cho omeprazol.
Trong khi đó, omeprazol hoàn nguyên bng
c ct pha tiêm.
Nhn xét: ghi nhn thy dung dch sau
hoàn nguyên vẩn đục đổi màu khi
cefuroxim hoàn nguyên vi dung i đặc bit
ca omeprazol. Omeprazol hoàn nguyên trong
c ct pha tiêm mc không thy hin
ng l, tuy nhiên chất lượng độ ổn định
ca thuc có th đã giảm đi nhiu(11).