TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
73
KHO SÁT T L BỆNH TRÀO NGƯC D Y THC QUN
CA SINH VIÊN NNH KHOA HC SC KHE THEO THANG ĐIỂM GERDQ
Lê Th Trúc Quyên1, Phan Th Quỳnh Hương1, Nguyn Trọng Đc1,
Đoàn Gia Huy1, Lê Th Minh Hiếu1, Võ Th Nga1, Hoàng Th Nam Giang1
TÓM TT12
Đặt vn đề: Bnh trào ngược d dày thc
qun (GERD) tình trng dch d dày trào ngược
lên thc qun, hu họng và đường hô hp gây ra
c triu chng và biến chng. Mc tiêu: Xác định
t l mc GERD sinh viên theo thang đim
GerdQ kho t mt s yếu t liên quan.
Phương pháp: Nghiên cu mô t ct ngang được
thc hin trên sinh vn khi ngành sc khe t
tháng 2 đến tháng 5 năm 2024. hình hi quy
logistic đa biến đã được s dng đ xác đnh các
yếu t liên quan đến GERD. Kết qu: T l sinh
viên mc GERD theo thang điểm GerdQ 13,5%.
Mức đ căng thng được đo bng thang PSS-10 có
đim 18 có khả ng mc GERD cao gp 2 ln
so vi sinh viên có mức điểm thp hơn. Kết lun:
Căng thng có mối liên quan đáng k với nguy cơ
mc GERD, khi sinh viên có đim PSS-10 18 có
nguy cơ mc GERD cao gp 2 ln.
T khóa: GERD, sinh vn, Helicobacter
pylori, ng thng, lo âu, GerdQ
SUMMARY
STUDY OF PREVALENCE OF
GASTROESOPHAGEAL REFLUX
DISEASE AMONG HEALTH
SCIENCE STUDENTS USING GERDQ
SCORE
1Trường Đại hc Y Dược Đại hc Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Th Trúc Quyên
SĐT: 0868014625
Email: trucquyenle141210@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Background: Gastroesophageal reflux disease
(GERD) is a condition where stomach acid
refluxes into the esophagus, throat, and respiratory
tract, causing symptoms and complications.
Objective: To determine the prevalence of GERD
among students using the GerdQ scale and to
examine associated factors. Methods: A cross-
sectional descriptive study was conducted on
health science students from February to May
2024. Multivariate logistic regression analysis was
used to identify factors related to GERD. Results:
The prevalence of GERD among students
according to the GerdQ scale was 13.5%. Students
with a stress level measured by the PSS-10 scale,
with a score 18, were twice as likely to develop
GERD compared to those with lower scores.
Conclusion: Stress is significantly associated with
an increased risk of GERD, with students scoring
18 on the PSS-10 scale having twice the risk.
Keywords: GERD, students, Helicobacter
pylori, stress, anxiety, GerdQ.
I. ĐẶT VN ĐỀ
GERD là tình trng dch d dày trào
ngưc n thc qun, hu họng đưng
hp gây ra các triu chng biến chng.
Bnh nhân mắc GERD tng có nhng biu
hiện lâm ng chính như trớ, nóng các
triu chng ít gặp n như nuốt đau, nuốt
khó, đau ngc. Đáng chú ý, nếu không đưc
phát hin sm và điu tr đúng, bệnh có th để
li biến chng loét thc qun, xut huyết tu
hóa, hp thc quản nguy Barrett thc
qun, thm chí tiến triển ung t thc qun.
Vic chẩn đoán GERD dựa trên triu chng
lâm sàng vẫn đóng vai tquan trọng trong tiếp
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
74
cận ban đầu và đưa ra các chỉ định xét nghim
cn lâm sàng phù hp, do vy nhiều thang đim
triu chng đã đưc xây dng đ chẩn đoán
GERD. Vào năm 2009, R. Jones và cng s đã
xây dng thang điểm v tn sut mc triu
chng GERD tên là GerdQ
(Gastroesophageal reflux disease Questionaire),
nhm chẩn đoán quản hiu qu bnh nhân
mắc GERD. Thang điểm GerdQ đã đưc xây
dng phiên bn Tiếng Vit (1).
GERD đang ngày càng gia tăng khu vc
Châu Á Thái Bình Dương (2). Đáng lưu tâm
n nữa GERD đang ph biến độ tui tr,
đặc bit là độ tuổi sinh viên. Trong đó, sinh
viên ngành y học đã đưc quan tâm nghiên cu.
Theo nghiên cu ti rp Xê út, t l sinh viên
y khoa báo cáo triu chng GERD 25,9%
(3). Trên thế giới đã tiến nh nhiu báo cáo v
GERD nhiều đối tượng khác nhau, tuy nhiên
ti Việt Nam đa số các nghiên cu ch tp trung
vào đối tưng bnh nhân ít có nghiên cu
thc hiện tn đối tưng ngưi tr tui, có v
khe mạnh như nhóm sinh viên khối ngành
khoa hc sc khe.
Các yếu t liên quan đến t l mc
GERD sinh viên đa yếu t bao gm chế
độ ăn uống, thói quen ăn ung; s dng các
cht kích tch gây nghin; ch s khối thể
(BMI), các yếu t khác như tiền s, tui
tác, s dng thuc kháng viêm không steroid
(NSAIDs), mức độ căng thẳng. Đc bit,
sinh viên y khoa đưc cho là nhóm đối tượng
có mc độ căng thẳng cao.
N vậy, GERD đang xu ng gia
tăng tn toàn cầu đang dn tr hóa. Đi
ợng sinh viên, đc bit sinh viên khi
ngành khoa hc sc khỏe đang nguy
đối mt vi GERD cũng như c biến chng
của GERD. Do đó, xác đnh t l sinh viên
mc GERD các yếu t làm tăng tn sut
mc GERD là cn thiết. Tuy nhiên, theo hiu
biết ca chúng tôi, ti Vit Nam rt ít
nghiên cu v t l GERD yếu t liên
quan đến GERD tn đối tưng sinh viên
ngành y học. Do đó nghiên cu này nhm
mục tiêu xác đnh t l sinh viên mc GERD
theo thang đim GerdQ kho sát mt s
yếu t liên quan đến GERD.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Tiêu chun chn mu
sinh viên đang học tại Trường Y
c - Đại học Đà Nng
Tiêu chun loi tr
Sinh viên tin s khó tiêu chc năng;
viêm, loét d dày tá tng đã đưc bác
chẩn đoán
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
2.3. C mu và k thut chn mu
C mu
C mu khảo sát đưc tính theo công
thc ưc tính mt t l vi độ tin cy 95%,
sai s tuyệt đối 4,5%, t l ước tính t t l
sinh viên ngành y đa khoa mắc GERD ti
Đi học Y Dưc Thành ph H Chí Minh
44,9% (4). Do đó cỡ mu ti thiu ca
nghiên cu 470 sinh viên. Thc tế, chúng
tối đã tiếp cn 588 sinh viên cui cùng có
562 sinh viên đã đưc phân tích d.
Trong đó: n: c mu ti thiu cn kho
t; α: Sai số loi 1. Vi α = 0,05 (độ tin cy
= 95%), = 1,96; p: t l mắc GERD ưc
tính; e: sai s tuyệt đối (e = 0,045).
K thut chn mu
K thut chn mu nhiều giai đon gm:
giai đoạn 1 chn mu phân tng theo t l
cho các ngành học, giai đoạn 2 là chn mu
phân tng theo t l cho các năm học, giai
đoạn 3 là chn mu ngẫu nhiên đơn số sinh
viên ca mỗi năm học. Chi tiết v k thut
chn mu đưc tnh bày đồ sau:
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
75
2.4. Thu thp d liu
Công c nghiên cu
B câu hi vi tng cng 33 câu hi bao
gm 4 phần chính: (1) Đặc điểm chung ca
đối tưng nghiên cu, (2) Đánh giá các triệu
chng ca GERD thông qua b câu hi
GerdQ, (3) Đánh giá mức độ căng thẳng ca
sinh viên thông qua thang điểm PSS-10
(Perceived Stress Scale), (4) Mt s yếu t
liên quan đến GERD ca sinh viên.
B câu hi sau khi hoàn chnh đã đưc
th nghim trên 10 sinh viên tha n tu
chí la chọn để đánh giá tính d hiu, thi
gian hoàn thành b câu hi, thu thp nhng
nhận xét, góp ý đ điu chnh cho phù hp.
Quy tnh thu thp d liu
Các thành viên tham gia thu thp d liu
s được tp hun v cách thc thu thp d
liệu. Sau đó, cách thành viên đến các lp được
phân công gii tch rõ v nghiên cu cho
sinh viên tham gia nghiên cu. Thu li phiếu
soát s liệu thu được. Cui cùng, tiến
hành nhp, x lý và phân tích d liu.
2.5. Phân tích d liu
Đi vi phân tích t, các biến định
tính tnh bày theo tn sut t l phn
tm, các biến định lượng không phân phi
chuẩn đưc tnh bày theo trung v t
phân v.
Đi vi thang điểm GerdQ bao gm có 6
câu hi, nếu tổng đim ln n hoặc bng 8
điểm thì xác đnh mc GERD (1). Sinh
viên không hoàn thành đầy đủ các câu hi
trong thang điểm GerdQ không đưc đưa vào
phân tích. Đi với thang điểm PSS-10
tng cng 10 u, tổng điểm cho toàn b
thang điểm t 0 40 điểm, điểm càng cao
mc độ căng thẳng càng tăng.
nh hồi quy logistic đa biến được s
dụng để xác định các yếu t liên quan đến t
l mc GERD của sinh viên theo thang điểm
GerdQ. T s Odds đã điều chnh (aOR)
khong tin cậy 95% đưc đưa ra giá trị p
< 0,05 được coi là ý nghĩa thng kê. S
liệu đưc nhp, phân tích x lý thông qua
phn mm Microsoft Excel 365 R phiên
bn 4.3.3.
2.6. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu đảm bo tính t nguyn, n
danh, bo mật cho ngưi tham gia đưc
cho phép thc hin bi Hội đồng Trường Y
c, Đi học Đà Nng.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
76
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca sinh viên
Bng 1. Đặc điểm nn khu hc của đi tượng tham gia nghiên cu
Đặc điểm
Tn sut (%)
Tuổi (năm), trung v (điểm t phân v 1; điểm t pn v 3)
21 (20,0; 22,0)
Gii tính
- Nam
195 (37,8)
Ngành hc
- Y khoa
234 (44,5)
- ng hàm mt
106 (20,2)
- c
108 (20,5)
- Điều dưỡng
68 (12,9)
- K thut xét nghim y hc
10 (1,9)
m học
- Năm 1
121 (23,0)
- Năm 2
111 (21,1)
- Năm 3
103 (19,6)
- Năm 4
87 (16,5)
- Năm 5
70 (13,3)
- Năm 6
34 (6,5)
Xếp loi hc lc hc k gn
nht
- Xut sc
46 (9,8)
- Gii
167 (35,5)
- Khá
221 (47,0)
- Trung bình/Kém
36 (7,7)
Vi t l phn hi là 94,3%, 526 sinh viên tham gia nghiên cu. Trong đó, t l sinh
viên nam là 37,8%, sinh viên Y khoa và sinh viên năm nht chiếm ưu thế (Bng 1).
Biểu đ 1. Đc điểm hành vi của các đi tượng tham gia nghiên cu
Nhn xét: Đa số sinh viên có mt s thói
quen tốt như thời gian ng > 6 tiếng (76%),
tp th dc (65,4%). Tuy nhiên h cũng
mt s thói quen xu: b ba sáng (67,2%);
ăn thức ăn chua, cay (75,9%); nm ngi 30
phút ngay sau khi ăn (76,3%)
3.2. T l sinh viên mc GERD theo
thang điểm GerdQ
Trong tng s 562 sinh viên tham gia
nghiên cu 13,5% sinh viên mc GERD
theo thang điểm GerdQ.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
77
Bng 2. T l tr li ca các thành phn trong bng u hi GerdQ ca đi tượng nghiên cu,
Trường Y Dược, 2024
Triu chng
0 ngày
n (%)
1 ngày
n (%)
2-3 ngày
n (%)
4-7 ngày
n (%)
1. S ngày bn gp tình trng nóng (nóng rát sau
xương c)
439 (83,5)
52 (9,9)
23 (4,4)
12 (2,2)
2. S ngày bn b chua/ tr thức ăn (cht trong d
dày trào ngược lên c hng hoc ming)
377 (71,7)
99 (18,8)
40 (7,6)
10 (1,9)
3. S ngày bn b đau vùng thượng v
414 (78,7)
70 (13,3)
35 (6,7)
7 (1,3)
4. S ngày bn có triu chng bun nôn
413 (78,5)
68 (13)
38 (7,2)
7 (1,3)
5. S ngày bn gp khó ng v đêm do nóng/ tr
thức ăn
475 (90,3)
31 (5,9)
18 (3,4)
2 (0,4)
6. S ngày bn phi dùng thêm thuc kê đơn do
nóng/tr (phosphalugel, antaxit khác)
506 (96,2)
12 (2,3)
8 (1,5)
0 (0)
Tng điểm GerdQa
Chú tch: aG tr trung v (đim t phân v 1; điểm t phân v 3)
3.3. Mt s yếu t liên quan đến GERD
Bng 4. Mt s yếu t liên quan đến t l mc GERD theo thang đim GerdQ ca sinh viên
(phân tích hồi quy logistic đa biến)
Đặc điểm*
OR & KTC 95%
p
aOR & KTC 95%
p
Mức độ căng thẳng
< 18
1,0
1,0
≥ 18
1,6 (0,9-2,8)
0,07
2,0 (1,0-4,0)
0,045
OR: t sut chênh; aOR: t suất chênh đã
điu chnh; KTC: Khong tin cy; BMI: Ch
s khối thể; a Trung v (điểm t phân v 1;
đim t phân v 3); bnăm; cKg/m2;
dngày/tun; eln/tun; fgi
*Biến tham gia vào phân tích hi quy
logistic đa biến gồm các đặc điểm sau: tui,
gii tính, xếp loi hc lc hc k gn nht,
BMI, tin s gia đình mắc GERD (đã đưc
bác chẩn đoán), tiền s bn than nhim vi
khun Helicobacter pylori, mc đ căng
thẳng, ăn thức ăn chua caya,d, b ba sánga,e,
ăn khuya sau 11 giờ tie, ăn trong vòng 2 gi
trước khi đi ngủe, nm/ngi 30 phút ngay sau
khi ăn, tp th dcc, s dng thc ung cha
caffeinee, s dng các loi t, s dụng nưc
ngt, tng thi gian đi ngủ vào bui tif
Nhn xét: Kết qu phân tích hi quy
logistic đa biến cho thấy sinh viên đim
PSS-10 18 (mức độ căng thẳng cao)
nguy mc GERD cao gp 2 lần so i
sinh viên mc điểm PSS-10 < 18 (mức độ
căng thng nh).
IV. BÀN LUN
Bệnh to ngưc d dày thc qun
(GERD) ngày càng tr nên ph biến trên
toàn thế gii, các triu chng biến chng
ca GERD không nhng ảnh ng đến sc
khe, chất lưng cuc sng còn gây ra
các tác đng tiêu cc v mt kinh tế hi,
cũng như năng suất lao động ca của người
bnh (5). Nghiên cu ca nhóm tác gi cho
thy t l sinh viên mc GERD theo thang
điểm GerdQ 13,5 %, tương đi cao so vi
t l mc GERD ca khu vc Châu Á nói
chung Đông Nam Á nói riêng (6). Tuy
nhiên, kết qu này tương đng vi t l mc
GERD ca mt nghiên cu tương t trên
sinh viên y khoa Iran (14,8%) (7) thp