vietnam medical journal n02 - MAY - 2020
90
với đau thần kinh ngồi, viêm đau khớp ngoi vi.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, phn ln BN
du hiệu đau, mỏi ct sng thắt lưng 18/18 BN
(chiếm 100%), sau đó các triu chứng đau
khp háng 10/18 BN (chiếm 55.6%), đau khớp
gi 4/18 BN (chiếm 22,2%), đau khớp vai 2 BN
(chiếm 11,1%), đau khớp c tay 1 BN(chiếm
5,6%). Thi k toàn phát, chúng tôi nhn thy
tt c 18 BN (chiếm 100%) có hn chế vận động
ct sng thắt lưng chỉ s Schöber trung bình
1.9 ±1.3 (cm), khong cách tay đt trung bình là
17.9±12.5 (cm). 3/18 BN (chiếm 16.7%) hn
chế vận động ct sng c, 7/18 BN (chiếm
38.9%) có độ giãm n lng ngc < 2.5 cm.
8/18 BN hn chế vận đng khớp háng, trong đó
1 trường hp dính gn hoàn toàn. Trên phim
chp Xquang ct sng có hình ảnh đặc trưng của
VCSDK giai đon muộn như nh cầu xương
(77.8%), ct sống hình đường ray (61.1%).
Xquang khung chu cho thy viêm khp cùng
chậu, đặc trưng của VCSDK, ch yếu giai đoạn
3 4 (100%). c ưỡn thắt lưng trung bình
gim vi trung bình -13.67±16.78. Theo KH
Bridwell giá tr trung bình là −14.52 ± 21.82° [3]
V. KẾT LUẬN
- Bệnh gặp chủ yếu lứa tuổi từ 20-39 tuổi
(100%)
- Bệnh gặp ở nam nhiều hơn với tỷ lệ nam/nữ
là 5/1.
- Thời gian khởi phát bệnh chủ yếu độ tuổi
15-25, diễn biến bệnh trung bình 6.5 năm.
- c triệu chứng lâm sàng khởi phát chính
bao gồm: đau cột sống thắt lưng 18/18 BN
(100%) và khớp háng 8/18 BN (44.4%).
- Các tổn thương thực th hay gặp gồm hạn
chế vận động cột sống 18/18 BN (100%),hạn chế
vận động khớpng, giảm độ giãn nở lồng ngực.
- Khoảng cách chẩm tường tăng, trung bình
28.6±9.5 (cm). BN không thể nằm ngửa, đi
thẳng, nhìn thẳng.
- Trên phim chụp Xquang cột sống hình
ảnh đặc trưng của VCSDK giai đoạn muộn như
hình cầu xương (77.8%), cột sống hình cây tre
(5.6%), cột sống hình đường ray (61.1%).
- Góc ưỡn thắt lưng trung bình giảm với trung
bình là -13.67±16.78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Th Minh Tâm (2008), «Nghiên cu mật độ
xương và các yếu t liên quan trong bnh viêm ct
sng dính khp », Lun án tiến sỹ, Trường Đại hc
Y Hà Ni.
2. Nguyn n Điện (2009),"Kho t nng độ C
Telopeptide huyết thanh các yếu t ln quan
bnh nhân viêm ct sng nh khp", Lun n c
s chuyên khoa cấp 2, Trường Đi hc Y Ni.
3. Bridwell K.H. (2004) , “Pedicle subtraction
osteotomy for the treatmentof fixed sagittal
imbalance: Surgical technique”, The journal of
bone & joint surgery; 86 Suppl 1: 44-49
4. Kao Wha Chang. (2008), “Closing Wedge
Osteotomy Versus Opening WedgeOsteotomy in
Ankylosing Spondylitis With Thoracolumbar
Kyphotic Deformity”, spine Volume 30, Number 14,
pp 1584 1593.
5. Sueng Jae Huyn. (2010), “Clinical outcomes and
complications after Pedicle subtraction osteotomy for
fixed satgittal imbalance patients: a long-term follow-
up data”, J Korean Neurosurg Soc 47: 95-101.19
6. Van Der Linden S, Valkenburg HA, Cats A.
(1984), “Evaluation of diagnostic criteria for
ankylosing spondylitis. A proposal for modification
of the New York criteria”, Arthritis Rheum 27, pp.
361-8.
KHẢO SÁT TỶ LỆ GIẢM THÍNH LỰC DO TIẾNG ỒN ĐỐI VI
CÔNG NHÂN GIÀN KHOAN VIETSOVPETRO TỪ 2016 – 2018
Nguyễn Tuyết Xương*, Đặng Thành Phước**
TÓM TT27
Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ giảm thính lực do tiếng
ồn đối với công nhân giàn khoan Vietsovpetro từ
2016-2018. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi
cứu tả cắt ngang. Phương pháp: Khảo sát tỷ lệ
giảm thính lực của công nhân trực tiếp làm việc ở giàn
khoan Vietsovpetro do ảnh hưởng của tiếng ồn phát
*Bệnh viện nhi Trung Ương
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương
Email: nguyenxuongnhp@yahoo.com
Ngày nhận bài: 9.3.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.4.2020
Ngày duyệt bài: 5.5.2020
ra từ các ng trình giàn khoan. Thu thập số liệu
dữ liệu thông qua khai thác hỏi bệnh sử, thăm khám
lâm sàng, đo thính lực hoàn chỉnh, hồ sơ lưu trữ
kết quả giám định bệnh điếc nghề nghiệp (nếu có).
Kết quả: Số lượng công nhân trong nghiên cứu của
chúng tôi 3208 người, trực tiếp làm việc tại các
công trình giàn khoan của liên doanh Vietsovpetro
trong gian đoạn 2016-2018. Trong đó 1217 người
giảm thính lực dạng do tiếng ồn, chiếm tỷ lệ 37,93%
có 485 người được kết luận điếc nghề nghiệp với
tổn thường thể từ 5% trở n, chiếm 15,38%. Tuổi
ghi nhận điếc nghề nghiệp sớm nhất 35 tuổi hoặc
có thâm niên tiếp xúc với tiếng ồn trên 15 năm. Chúng
tôi nhận thấy kết quả giảm thính lực điếc nghề
nghiệp của liên doanh Vietsovpetro, tỷ lệ cao hơn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 2 - 2020
91
các ng trình khác trong nước. thể các công trình
đã được chúng tôi các tác giả khác nghiên cứu
sự khác nhau về môi trường làm việc, đặc biệt tác hại
của tiếng ồn vượt TCCP khác nhau. Môi trường làm
việc trên các công trình giàn khoan thuộc liên doanh
Vietsovpetro hết sức nguy hiểm, nặng nhọc độc
hại. Mức độ ồn vượt tiêu chuẩn cho phép 44,26%.
Thời gian làm việc 150 % (12 giờ ngày). Kết luận: Tỷ
lệ giảm thính lực bệnh điếc nghề nghiệp khá cao
37,93% và 15,38%.
Từ khóa:
giảm thính lực, điếc nghề nghiệp
SUMMARY
SURVEY ON THE RATE OF NOISE REDUCTION
HEARING LOSS FOR VIETSOVPETRO DRILLING
WORKERS FROM 2016-2018
Purpose: Survey on the rate of noise reduction
hearing loss for Vietsovpetro drilling workers from
2016-2018. Study design: Cross-sectional research
study description. Method: Survey of hearing loss
rate of workers directly working at Vietsovpetro rig
due to the impact of noise generated from rig
projects. Collect data and data through exploitation of
medical history, clinical examination, complete
audiometry, record keeping and results of
occupational deafness assessment (if any). Result:
The number of workers in our research is 3208
people, directly working at the rig projects of
Vietsovpetro joint venture during the period 2016-
2018. Among them, there were 1217 people with
hearing loss due to noise, accounting for 37.93% and
485 people were deaf with their occupation with body
damage of 5% or more, accounting for 15.38%. The
earliest career deaf is 35 years old or has long
exposure to noise over 15 years. We see the results of
hearing loss and career deafness of Vietsovpetro joint
venture, which has a higher rate than other projects in
the country. It is possible that the works have been
studied by us and other authors with differences in
working environment, especially the harms of noise
exceed different standards. The working environment
on rig projects of Vietsovpetro joint venture is very
dangerous, heavy and toxic. Noise level exceeds the
permitted standard by 44.26%. Working time is 150%
(12 hours a day). Conclusion: The rate of hearing
loss and occupational deafness due to noise is quite
high at 37.93% and 15.38%.
Keywords:
hearing loss, occupational deafness
due to noise
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ năm 1986, nhà nước ta với chính ch mở
cửa phát triển kinh tế nhiều thành phần. Ngành
công nghiệp ngày càng phát triển nhanh chống,
nhất công nghiệp nặng n ngành công
nghiệp khai thác dầu khí. Song song với tốc độ
phát triển ngành công nghiệp nặng, là vấn nạn ô
nhiễm môi trường. Trong đó, ô nhiễm tiếng ồn
ngày càng nhiều tác hại của tiếng ồn thật
kinh khủng. Thực tế những tiếng ồn trong dây
chuyền sản xuất, nhà y, nghiệp, khai thác
dầu khí, giàn khoan, sân bay rất lớn. Tiếng ồn
phát ra trong môi trường công nghiệp nh
hưởng n sức nghe của công nhân nh chất
lâu dài, tác động các hệ thống thính giácnhất
hệ thống tai trong, làm cho sức nghe trở nên
kém dần nhưng bản thân người công nhân ít khi
phát hiện sớm cho đến khi nghe kém nặng thì
tình trạng đã trở nên khó phục hồi. Vì vậy điều
quan trọng nhất nắm được các chế tác hại
của tiếng ồn, đề ra được các biện pháp chống ồn
hữu hiệu chế độ theo dõi, điều trị thích
hợp cho các công nhân bị bệnh điếc nghề nghiệp
do tiếng ồn.
Liên Doanh dầu khí Vietsovpetro liên doanh
giửa 2 nhà nước Việt Nam LB Nga ra đời
1981. Liên doanh y thăm khai thác dầu
khí tại thềm lục địa phía nam của Việt Nam. Môi
trường làm việc tại các công trình này rất nguy
hiểm, nặng nhọc độc hại. Đặc biệt ô nhiễm
do tiếng ồn. nh hưởng đến sức nghe của công
nhân, về lâu dài gây bệnh điếc nghề nghiệp.
Với những nhận định trên chúng tôi đặt vấn
đề nghiên cứu: “Khảo t tỷ lệ giảm thính lực
điếc nghề nghiệp do tiếng ồn đối với công nhân
giàn khoan Vietsovpetro từ 2016-2018”.
Mục tiêu nghiên cứu: c định khu vực
tiếng ồn trên mức cho phép ở các giàn khoan.
Đánh giá tỷ lệ nghe m mức nghe m do
tiếng ồn ng nhân trực tiếp sản xuất tại các vị
trí lao động tiếng ồnợt ngưỡng cho phép
.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ
công nhân trực tiếp sản xuất tại các giàn khoan
của Liên Doanh Vietsovpetrto.
Cỡ mẫu nghiên cứu: Số công nhân được khảo
sát trong nghiên cứu này là 3208
2.2. phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu
hồi cứu mô tả cắt ngang.
2.3. Biến số nghiên cứu
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu
Tên biến
Loại
biến
Cách thu
thập
Thang đo
Giới
Định
danh
Thống
Nam
Tuổi
Định
lượng
Thống
Số tuổi
Thời gian công tác
Định
lượng
Thống
Năm
Thời gian làm
việc/ngày
Định
lượng
Thống
Giờ
Khu vực làm việc
Định
danh
Thống
Sồ vị trí đo
Bệnh tai kết hợp
Định
danh
Thống
Có hay
không
Đo sức nghe qua
Định
Thống
Tần số -
vietnam medical journal n02 - MAY - 2020
92
đo thính lực
danh
cường độ
Đo độ ồn môi
trường làm việc
Định
danh
Thống
dB
2.4. Phương tiện thu thập số liệu
Đọc kết quả cường độ ồn qua máy đo âm ồn
tại khu vực làm việc.
Phân ch số liệu qua sổ khám sức khỏe bệnh
nghề nghiệp.
Đọc kết quả đo thính lực đo tại TTYT
Vietsovpetro.
Chỉnh sửa loại bỏ những trường hợp thu
thập số liệu không đầy đủ.
2.5. phương pháp xử lý số liệu
Xử phân tích
số liệu bằng phần mềm
SPSS 22.0
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Dịch tể
3.1.1. Về giới tính
Số bệnh nhân
Tỷ lệ%
3208
100%
0
0
3.1.2. Về độ tuổi
Danh mục
Tổng số
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Thấp nhất
Cao nhất
Tuổi
3208
45.04364
9.867723
24
61
3.1.3. Về thâm niên
Danh mục
Tổng số
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Thấp nhất
Cao nhất
Thâm niên
3208
18.35162
10.44243
1
40
3.1.4. Môi trường làm việc
Môi trường
làm việc
Số trường
hợp
Tỷ lệ
Ồn, ồn rung,ồn độc hại
2,260
70,45%
Giám tiếp ồn, khác
948
29,55%
Tổng
3,208
100%
3.1.5. Bệnh kèm theo
Bệnh kèm theo
Số trường hợp
Tỷ lệ
Không
1,891
58.95%
1,317
41.05%
Tổng
3,208
100.%
3.2 kết qu đo độ n. Trong nghiên cứu của
chúng tôi, khảo sát về tiếng ồn từ công trình khai
thác dầu khí của Vietsovpetro trên 22 công trình.
Nhận t:
Tổng sống trình giàn khoan được
khảo sát 22 ng trình. Tổng số mẫu đo độ ồn
trên toàn công trình 497 mẫu. Số mẩu có độ ồn
ợt quá mức cho phép trên toànng trình 220
mẫu, chiếm tỷ lệ 44,27% mẫu chưa đạt.
4.3. Giảm thính lực
4.3.1. Tỷ lệ giảm thính lực
Giảm thính
lực
Số trường
hợp
Tỷ lệ
Không giảm
1,991
62.06%
Giảm thính lực
1,217
37.94%
Tổng cộng
3,208
100.00
4.3.2. T l gim thính lc theo nhóm tui
Giảm thính lực theo
nhóm tuổi
Số trường
hợp
Tỷ lệ
Không giảm thính lực
1,991
62.06%
< 25 tuổi
0
0
25 - < 30 tuổi
4
0.12%
30 - < 35 tuổi
52
1.62%
35 - < 40 tuổi
62
1.93%
40 - < 35 tuổi
102
3.18%
45 - < 50 tuổi
185
5.77%
50 - < 55 tuổi
393
12.25%
≥ 55 tuổi
419
13,06%
Tổng cộng
3,208
100%
4.3.3. Tỷ lệ bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp
Số trường
hợp
Tỷ lệ
Không giảm thính lực
1991
62,06%
Giảm thính lực
1217
37,94%
Giảm thính lực có
TTCT >5%
485
15,19%
Tổng cộng
3208
100%
4.3.4 Thính lực đồ bệnh nghề nhiệp
Thâm niên > 25 năm. Thính lực tai phải giảm
44.7%, tai trái giảm 61%. Điếc nghề nghiệp,
tổn thương cơ thể 31%.
Qua nghiên cứu nhận thấy, sau 20 năm m
việc tại giàn khoan, ttỷ lệ giảm thính lực trên
50%. Điều này nói lên rằng, môi trường làm việc
giàn khoan độ ồn vượt mức cho phép,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 490 - THÁNG 5 - S 2 - 2020
93
ảnh hưởng lên sức nghe của công nhân ít nhất
50% số người làm việc ở đây.
4.3.5 T l bnh nghề nghiệp theo nhóm tui
Tổng số công nhân tiếp xúc trực tiếp với tiếng
ồn hơn 70,36%. Số vị trí làm việc độ n vượt
mức cho phép n 44,27%. Thâm niên làm việc
trung bình hơn 18 năm. Số công nhân có bệnh
kèm theo hơn 41%. Đặc biệt tỷ lệ giảm thính lực
do tiếng ồn hơn 37,94%.
V. KẾT LUẬN
- Số vị tđộ ồn vượt tiêu chuần cho phép
chiếm tỷ lệ 44,26% trên tổng số vị trí khảo sát.
- Cường độ cao nhất lên đến 101-103 dB.
- Tổng số công nhân chịu tác động của tiếng
ồn hơn 70,45%.
Về tỷ lệ giảm thính lực và điếc nghề nghiệp
Tổng số người giảm thính lực 1217 người,
chiếm tỷ lệ 37,93%
Tổng số bệnh nghề nghiệp 485 người,
chiếm tỷ lệ 15,38%.
Tuổi ghi nhận BNN lớn hơn 35 tuổi, hoặc
thâm niên làm việc ít nhất 15 năm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Huỳnh Khắc Cường (2000), Sinh lý nghe của bộ
máy thính giác ngoại vi, Bài giảng chương trình sau
đại học, Bộ môn Tai-Mũi-Họng trường ĐHYD
Tp.HCM
2. Đặng Xuân Hùng (2000), Khảo sát điếc nghề
nghiệp công nhân một số nhà máy dệt tại Tp
HCM. Luận án Tiến sĩ y khoa.
3. Quang Phúc (2000), Sách thực hành các xét
nghiệm thính học, Tài liệu dịch, Trung tâm Tai-
Mũi-Họng Tp.HCM.
4. QCVN 24:2016/BYT ”Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn - mức tiếp c cho phép tiếng ồn
tại nơi làm việc”https://thuvienphapluat.vn
5. Đặng Xuân Hùng (2018), Thính học lâm sàng
chẩn đoán, Nhà xuất bản Y học.
6. Agrawal Y, Platz EA, Niparko JK (2008),
Prevalence of hearing loss and differences by
demographic characteristics among US adults: data
from the National Health and Nutritional
Examination Survey, 1999-2004. Arch Intern Med
168:15221530.
7. B. Berglund, Guidelines for Community Noise,
WHO, 1999.
8. Borg E, Nilsson R, Engstm B. (1983), Effect of
the acoustic reflex on inner ear damage induced by
industrial noise. Acta Otolaryngol; 96(5-6): 361-9.
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊN LƯỢNG NẶNG CỦA
VIÊM NÃO NHẬT BẢN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phạm Duy Hiền*, Nguyễn Văn Lâm*
TÓM TẮT28
Mục tiêu: tả một syếu tố liên quan đến tiên
lượng nặng của Viêm não nhật bản trẻ em tại bệnh
viện Nhi Trung Ương. Đối tượng phương pháp:
62 bệnh nhi được chẩn đoán viêm não Nhật Bản từ 1
tháng đến 15 tuổi điều tr nội trú tại bệnh viện Nhi
Trung Ương từ tháng 9/2017 đến tháng 8/2018.
Phương pháp tiến cứu, tả cắt ngang. Kết quả:
Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu: nhóm tuổi hay
gặp nhất từ 1-10 tuổi chiếm 68%. Số lượng bệnh
nhi mắc bệnh vào viện cao nhất tháng 6 chiếm
68,9%, trong đó 75,4% bệnh nhi chưa được tiêm
phòng hoặc tiêm không đầy đủ. Một số yếu tố liên
quan đến tiên lượng nặng di chứng: 78,6% số
trường hợp có tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ
*Bệnh viện Nhi Trung Ương
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền
Email: duyhien1972@yahoo.com
Ngày nhận bài: 9.3.2020
Ngày phản biện khoa học: 29.4.2020
Ngày duyệt bài: 5.5.2020
não. Bệnh nhân sốt > 40oC không đáp ứng với
thuốc hạ nhiệt cao gấp 16,286 lần. Suy hấp, số
ngày phải sử dụng an thần ng với hình ảnh CHT sọ
não biểu hiện tổn thương đồi thị tổn thương tăng
tín hiệu trên xung T2 những yếu tố liên quan đến
tình trạng di chứng của bệnh nhân VNNB. Nhưng mỗi
yếu tố không phải là yếu tố liên quan độc lập đến tình
trạng di chứng của bệnh. Kết luận: Viêm não nhật
bản vẫn là bệnh lý hay gặp trẻ em, yếu tố liên quan
đến tình trạng nặng nổi bật là sốt trên 40 độ không
đáp ứng với thuốc hạ nhiệt. Kết luận: Viêm não Nhật
Bản vẫn tình trạng bệnh phbiến trẻ em. một
số yếu tố nguy tới tình trạng bệnh nặng, đặc biệt
sốt cao trên 40 độ không đáp ứng thuốc hạ sốt
thông thường.
Từ khóa:
viêm não Nhật Bản, trẻ em
SUMMARY
DESCRIBE LESIONS ON BRAIN MRI AND
FACTORS RELATED TO THE SEVERE PROGNOSIS
OF JAPANESE ENCEPHALITIS IN CHILDREN AT
THE NATIONAL PEDIATRIC HOSPITAL