Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ...................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..................................................................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................ 3
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................................... 3
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ....................................................................................................... 3
4.2. Phương pháp điều tra ................................................................................................ 3
4.2.1. Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 3
4.2.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 4
4.3. Phương pháp thiết kế, chọn mẫu .............................................................................. 4
4.3.1. Tổng thể ................................................................................................................ 4
4.3.2. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................ 4
4.4. Phương pháp phân tích ............................................................................................. 6
4.4.1. Phân tích thống kê mô tả ...................................................................................... 6
4.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ....................................................................... 6
4.4.3. Phân tích nhân tố EFA .......................................................................................... 6
4.4.4. Kiểm định các giả thiết của mô hình .................................................................... 7
4.4.5. Hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính ............................................... 7
4.4.5.1. Hệ số tương quan ............................................................................................... 7
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
4.4.5.2. Phân tích hồi quy tuyến tính .............................................................................. 7
4.4.6. Kiểm định One sample T-test ............................................................................... 8
4.4.7. Kiểm định sự khác biệt ......................................................................................... 8
5. Dàn ý nội dung nghiên cứu: ....................................................................................... 9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 10
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HÀNH VI KHÁCH
HÀNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA .................... 10
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................ 10
1.1.1. Thị trường tổ chức .............................................................................................. 10
1.1.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức ................................................... 11
1.1.2.1. Thị trường doanh nghiệp sản xuất ................................................................... 12
1.1.2.2. Thị trường người bán lại .................................................................................. 17
1.1.2.3. Thị trường chính quyền .................................................................................... 18
1.2. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................................... 18
1.2.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 18
1.2.2. Mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với quyết định mua ............................ 19
1.3. Thực tiễn về thị trường dầu nhớt ở Việt Nam hiện nay.......................................... 20
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total do
doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của các khách hàng tổ chức
tại thị trường Thừa Thiên Huế ....................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA DẦU
NHỚT TOTAL CỦA KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC .................................................. 23
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước ................................ 23
2.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước .............................. 23
2.1.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................................ 23
2.1.2.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2011-2013 ......................... 26
2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách
hàng tổ chức ................................................................................................................... 28
2.2.1. Cơ cấu khách hàng theo số năm mua hàng ......................................................... 28
2.2.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 1 .......................... 29
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt
Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của khách hàng tổ
chức ở thị trường Thừa Thiên Huế ................................................................................ 31
2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng ........................................ 31
2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá quyết định mua .................................................... 35
2.2.4. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng nhóm
nhân tố ........................................................................................................................... 36
2.2.5. Đánh giá của khách hàng tổ chức về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
dầu nhớt Total ................................................................................................................ 42
2.2.5.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách bán hàng và thương hiệu ................. 42
2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng .................................. 45
2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố hoạt động xúc tiến ................................... 47
2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định mua ........................................ 49
2.2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt
Total của những nhóm khách hàng có số năm mua hàng khác nhau .................................. 49
2.2.7. Đánh giá chung .................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO KHẢ NĂNG MUA DẦU NHỚT TOTAL DO DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN THƯƠNG MẠI VÂN PHƯỚC PHÂN PHỐI CỦA KHÁCH HÀNG TỔ
CHỨC Ở THỊ TRƯỜNG THỪA THIÊN HUẾ ....................................................... 54
3.1. Định hướng nhằm nâng cao khả năng mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức ........ 54
3.1.1. Định hướng phát triển chung .............................................................................. 54
3.1.2. Môi trường hoạt động của DNTN TM Vân Phước ............................................ 55
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức ở
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 56
3.2.1. Giải pháp về chính sách bán hàng và thương hiệu ............................................... 56
3.2.2. Giải pháp về hoạt động xúc tiến ......................................................................... 57
3.2.3. Giải pháp về nhân viên bán hàng và mối quan hệ .............................................. 58
PHẦN III: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................................ 59
1. Kết luận ...................................................................................................................... 59
2. Kiến nghị.................................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 61
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
----------
DNTN TM Doanh nghiệp tư nhân thương mại
Exploratory Factor Analysis EFA
Giáo viên hướng dẫn GVHD
KMO Kaiser-Mayer –Olkin
Nhân viên bán hàng NVBH
PGS.TS Phó giáo sư- Tiến sĩ
SVTH Sinh viên thực hiện
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU
----------------------
Hình 1.1. Mô hình hành vi mua của tổ chức ................................................................ 11
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 19
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ cơ cấu khách hàng theo số năm mua hàng ................................... 8
Biểu đồ 2.2 : Phân phối chuẩn phần dư .......................................................................... 39
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của DNTN TM Vân Phước qua 3 năm 2011-
2013 ............................................................................................................................... 24
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của DNTN TM Vân Phước qua 3 năm 2011-2013 ...... 26
Bảng 2.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo trước khi tiến hành kiểm định ........................ 30
Bảng2.4 : Kiểm định KMO và Bartlett’s....................................................................... 32
Bảng2.5 : Hệ số Eigenvalue của các nhóm biến ........................................................... 32
Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố ................... 34
Bảng2.7 : Kiểm định KMO và Bartlett’s....................................................................... 35
Bảng 2.8 : Phân tích nhân tố “Quyết định mua” ........................................................... 35
Bảng2.9 : Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố “Quyết định mua” .................... 36
Bảng 2.10 :Hệ số tương quan Pearson .......................................................................... 37
Bảng 2.11: Đo lường đa cộng tuyến .............................................................................. 37
Bảng 2.12: Kết quả phân tích ANOVA ......................................................................... 38
Bảng 2.13 : Đánh giá về độ phù hợp của mô hình hồi quy ........................................... 39
Bảng 2.14:Hệ số phân phối chuẩn phần dư ................................................................... 39
Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy lần 1 .................................................................. 40
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy lần 2 ................................................................. 40
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng và mối quan hệ .. 45
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về yếu tố hoạt động xúc tiến .............................. 47
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định mua .................................. 49
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định Homogeneity ............................................................... 50
Bảng 2.21 : Sự khác biệt cuả các nhóm nhân tố theo số năm mua hàng....................... 51
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài luận văn tốt nghiệp “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu
nhớt Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của khách
hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế” được thực hiện nhằm tìm hiểu các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total để từ đó đề xuất các biên pháp nhằm
nâng cao khả năng mua của khách hàng tổ chức. Đề tài tham khảo mô hình hành vi
mua của khách hàng tổ chức kết hợp với nghiên cứu định tính một số khách hàng tổ
chức của công ty để từ đó đề xuất ra mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua của khách hàng tổ chức bao gồm năm yếu tố: Nhân viên bán hàng,
Chính sách bán hàng, Thương hiệu, Hoạt động xúc tiến, Mối quan hệ.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
là phương pháp định lượng với bảng câu hỏi khảo sát điều tra lấy ý kiến với tổng thể là
270. Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích số liệu như thống kê mô tả, kiểm định
độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố và kiểm định thống kê.
Kết quả cho thấy có ba yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ
chức và có ý nghĩa thống kê đến quyết định mua là Thương hiệu và chính sách bán
hàng (β = 0,586), Nhân viên bán hàng và mối quan hệ (β = 0,504), Hoạt động xúc tiến
(β = 0,199). Ngoài ra chưa giải thích được mối quan hệ tuyến tính giữa các khía cạnh
khác trong mô hình.
Nghiên cứu này cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách
hàng và mức độ ảnh hưởng của nó. Từ đó, đề xuất các biện pháp để nâng cao khả năng
mua của khách hàng.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xã hội hiện đại ngày nay, nhịp sống của mọi người dường như tất bật hơn, bận
rộn hơn vì thế mà nhu cầu đi lại của con người cũng do đó mà ngày càng tăng cao. Những
phương tiện đi lại ngày nay không chỉ đảm bảo nhu cầu đi lại một cách nhanh chóng mà
còn phải đảm bảo nhu cầu an toàn cho người điều khiển. Vì lẽ đó mà chúng cần phải được
kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì định kì một cách thường xuyên. Trong đó dầu nhớt- sản phẩm
dùng để bôi trơn các chi tiết của động cơ, giảm mài mòn, ma sát để bảo vệ cho động cơ xe
là một sản phẩm không thể thiếu cho hoạt động bảo trì, bảo dưỡng.
Theo thống kê năm 2013, số lượng xe ô tô ở Việt nam đạt 109 nghìn xe, cùng với đó
số lượng xe máy đạt ở mức 3,1 triệu xe cho thấy Việt Nam là một thị trường tiềm năng
lớn đối với các doanh nghiệp chuyên doanh các sản phẩm về ôtô, xe máy nói chung và thị
trường dầu nhớt nói riêng. Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều sản phẩm dầu
nhớt của nhiều hãng khác nhau dùng cho động cơ xe như: Castrol, BP, Shell, Honda,
Total….Trong đó, dầu nhớt Castrol là loại dầu nhớt đã có một chỗ đứng khá vững chắc
trong lòng khách hàng Việt nam nói chung và thị trường Thừa Thiên Huế nói riêng, điều
này đã trở thành một thách thức lớn đối với những sản phẩm dầu nhớt khác trong đó có
Total. Mặc dù là một công ty chuyên sản xuất dầu nhớt có tiếng trên thị trường Việt Nam,
tuy nhiên ở thị trường Thừa Thiên Huế thì sản phẩm dầu nhớt của Total lại ít được ưa
chuộng hơn Castrol mặc dù về chất lượng thì lại không hề thua kém. Vì thế vấn đề đặt ra
là Total làm thế nào để có thể tạo dựng một chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu
dùng để từ đó mở rộng thị phần của mình, thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng ở thị
trường Thừa Thiên Huế. Muốn làm được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải biết và được
những nhân tố nào tác động đến quyết định mua của khách hàng cũng như nhân tố nào tác
động mạnh mẽ nhất đến quyết định mua của họ để đưa ra các chính sách tác động sao cho
phù hợp và mang lại hiệu quả cao. Xuất phát từ nhu cầu đó tôi quyết định lựa chọn đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total do doanh nghiệp tư nhân
thương mại Vân Phước phân phối của khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên
Huế” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total do doanh
nghiệp tư nhân thương mại (DNTN TM) Vân Phước phân phối của khách hàng tổ
chức ở thị trường Thừa Thiên Huế. Từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm giúp doanh
nghiệp thực hiện các chính sách tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với
sản phẩm dầu nhớt Total.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa về mặt lí luận và thực tiễn liên quan đến quyết định mua của khách
hàng tổ chức.
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của
khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế.
Đánh giá và phân tích mức độ tác động của các nhân tố này đến quyết định mua
dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức.
Đưa ra các kiến nghị nhằm thúc đẩy quyết định mua dầu nhớt Total của khách
hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Những nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của
khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế ?
Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định mua dầu nhớt Total của
khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế ?
Những giải pháp nào giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng và giữ
chân khách hàng hiện tại?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng là: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua dầu nhớt Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của
khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế.”
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu quyết định mua của các khách
hàng tổ chức dưới tác động của các nhân tố mà công ty có thể điều chỉnh được.
Phạm vi về không gian: tiến hành nghiên cứu ở trên thị trường Thừa Thiên Huế.
Phạm vi về thời gian: các thông tin thứ cấp được thu thập tại doanh nghiệp tư
nhân thương mại Vân Phước từ năm 2011 đến năm 2013. Các thông tin sơ cấp liên
quan đến việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đã mua sản phẩm dầu nhớt
Total ở thị trường Thừa Thiên Huế được thu thập và xử lí trong khoảng thời gian từ
ngày 10/2/2014 đến ngày 17/5/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Các thông tin, số liệu thứ cấp trong đề tài được tổng hợp từ các bảng cân đối kế
toán, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước
do bộ phận kế toán của công ty cung cấp.
Thông tin và số liệu thứ cấp liên quan đến các vấn đề lí luận về quyết định mua
của khách hàng tổ chức được lấy từ các nguồn: sách, báo, tạp chí, khóa luận của các
khóa trước, internet...
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách thực hiện phương pháp nghiên cứu định
lượng với kỹ thuật phỏng vấn cá nhân trực tiếp với khách hàng thông qua bảng câu hỏi để
đánh giá, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ chức.
4.2. Phương pháp điều tra
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 giai đoạn chính:
(1) Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng hỏi khảo sát ý kiến khách hàng.
(2) Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập thông tin, phân tích dữ liệu phục vụ
cho mục đích nghiên cứu.
4.2.1. Nghiên cứu định tính
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết để xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm mục tiêu (Focus group) với 5 người là khách
hàng tổ chức đã mua dầu nhớt Total do công ty Vân Phước phân phối tại thị trường
Thừa Thiên Huế để tìm hiểu, bổ sung và điều chỉnh các nhân tố cũng như biến quan
sát dùng để đo lường các nhân tố kiểm soát.
Ngoài ra còn sử dụng phương pháp chuyên gia để tìm hiểu thêm các nhân tố, biến
quan sát đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng để bổ
sung vào mô hình. Cụ thể đối tượng phỏng vấn là một số nhân viên bán hàng (NVBH)
của công ty. Đây là những người thường xuyên tiếp xúc, giới thiệu và bán hàng cho
khách hàng nên sẽ hiểu rõ được quyết định mua của họ khi lựa chọn mua loại dầu nhớt
nào dùng cho xe máy, ôtô để bán.
4.2.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp
các khách hàng tổ chức đã mua sản phẩm dầu nhớt Total tại thị trường Thừa Thiên Huế.
Kết quả nghiên cứu chính thức dùng để kiểm định lại mô hình lý thuyết. Các
bước thực hiện:
- Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho
thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu.
- Phỏng vấn chính thức: dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, tôi giải thích nội dung
bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những đánh giá của họ.
4.3. Phương pháp thiết kế, chọn mẫu
4.3.1. Tổng thể
Tổng thể là toàn bộ những khách hàng tổ chức đã mua sản phẩm dầu nhớt Total
do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.3.2. Phương pháp chọn mẫu
Với tổng thể nghiên cứu là 270 khách hàng tổ chức được phân ra làm hai tuyến:
tuyến huyện và tuyến thành phố (theo phân chia từ phòng kế toán của doanh nghiệp).
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified
sampling). Đây là phương pháp chọn mẫu phù hợp với mục đích nghiên cứu để đảm
bảo tính đại diện khi cả vùng huyện, thành phố đều có khách hàng được khảo sát. Đề
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
tài gặp phải sự giới hạn về khả năng kinh tế và khả năng phỏng vấn khách hàng tổ
chức nên không thể điều tra toàn bộ, do vậy chuyển qua điều tra chọn mẫu.
Đề tài nghiên cứu sử dụng công thức tính cỡ mẫu của Yamane (1967- 1986)
Trong đó:
n: Quy mô mẫu cần xác định
N: kích thước của tổng thể mẫu.
e= 0,05.
Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, cỡ mẫu dùng trong phân tích
nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Như
vậy với số lượng 22 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít
nhất 110 quan sát trong mẫu điều tra.
Vì nghiên cứu còn có sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính, nên theo Nguyễn
Đình Thọ tính cỡ mẫu đảm bảo tuân theo công thức với p là số biến độc
lập đưa vào hồi quy. Vậy với 5 biến độc lập đưa vào mô hình hồi quy thì số mẫu để
đảm bảo phân tích hồi quy phải lớn hơn 90 quan sát.
Kết hợp cả ba phương pháp tính mẫu trên, số mẫu được chọn với kích thước lớn
nhất là 162 quan sát. Tuy nhiên để đảm bảo điều tra chính xác và hạn chế một số rủi ro
trong quá trình điều tra nên tăng thêm số khách hàng cần điều tra. Vậy số khách hàng
cần điều tra là 170.
Với cỡ mẫu là 170 được phân số lượng điều tra cho các tuyến như sau:
STT Tuyến Số khách hàng tổ chức Tỷ lệ(%) Cỡ mẫu phỏng vấn
1 Huyện 111 41,11 70
2 Thành phố 159 58,89 100
Tổng 270 100 170
Với số lượng khách hàng ở mỗi tuyến được tính ở bảng trên. Để lựa chọn ra các
phần tử để điều tra thuộc các tuyến, đề tài tiến hành sử dụng phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên hệ thống quay vòng đối với mỗi đơn vị. Ta có:
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
N= 270, n= 170 do vậy k= 270/170=1,59. Do vậy đề tài chọn hệ số quay vòng k=2.
Từ các phương pháp trên, đề tài xác định được danh sách khách hàng tổ chức
thuộc đối tượng phỏng vấn.
4.4. Phương pháp phân tích
Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi những
bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu.
Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 18.0 với các phương pháp sau:
4.4.1. Phân tích thống kê mô tả
Sử dụng các công cụ tính toán, thống kê để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập
được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa
học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
4.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Các tham số ước lượng trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô hình
được đánh giá thông qua hệ số Cronbach Alpha. Những biến không đảm bảo độ tin
cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach Alpha từ 0,8 trở lên thì thang đo
lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc (2005) thì Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong
trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối
cảnh nghiên cứu. Vì vậy đối với nghiên cứu này thì hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở
lên là chấp nhận được.
4.4.3. Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ
thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn
nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả,
1998). Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố. Hệ số KMO
(Kaiser – Meyer - Olkin) lớn hơn hoặc bằng 0.5, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett
nhỏ hơn hoặc bằng 0.05.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố
có Eigenvalue lớn hơn 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt.
Điều chỉnh mô hình lí thuyết: sau khi đánh giá độ tin cậy thang đo và thực hiện
xong phân tích nhân tố EFA thì mô hình nghiên cứu sẽ khác đi so với mô hình nghiên
cứu ban đầu, do đó cần phải hiệu chỉnh mô hình lại cho phù hợp với kết quả phân tích
trước khi tiến hành hồi quy đa biến.
4.4.4. Kiểm định các giả thiết của mô hình
Kiểm định One Sample T-Test được sử dụng để kiểm định xem mức độ đánh giá
trung bình của tổng thể có ý nghĩa về mặt thống kê hay không.
(
Nếu Sig. >0,05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết
Nếu Sig. <0,05: đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết
4.4.5. Hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính
4.4.5.1. Hệ số tương quan
Để kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua trong
mô hình nghiên cứu, sử dụng phương pháp tương quan với hệ số tương quan “Pearson
correlation coefficient”, được ký hiệu bởi chữ “r”. Giá trị trong khoảng -1 ≤ r ≤ +1.
|r| → 1: quan hệ giữa hai biến càng chặt
|r| → 0: quan hệ giữa hai biến càng yếu
Mức ý nghĩa “sig” của hệ số tương quan, cụ thể như sau:
Sig < 5%: mối tương quan khá chặt chẽ
4.4.5.2. Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy tuyến tính (Linear Regression) để xác định các nhân tố thực sự
có tác động đến quyết định mua của khách hàng tổ chức cũng như hệ số của từng nhân
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
tố này trong phương trình hồi quy tuyến tính. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua của khách hàng tổ chức được chọn làm biến độc lập và chọn quyết
định mua của khách hàng làm biến phụ thuộc. Sau đó dùng mô hình phân tích hồi quy
theo phương pháp Enter trong phần mền SPSS 16.0. Với tiêu chuẩn chọn lựa một biến
đưa vào mô hình nghiên cứu là xác suất thống kê F ≤ 0,05 và tiêu chuẩn để đưa một
biến ra khỏi mô hình là F ≥ 0,10.
Hệ số xác định R2 điều chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình,
kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể
cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.
Để đảm bảo mô hình hồi quy được xây dựng là phù hợp, ta sử dụng các kiểm
định tính độc lập của phần dư (dùng đại lượng thống kê Durbin – Watson), hiện tượng
đa cộng tuyến (tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng đại VIP).
Phương trình hồi quy tuyến tính:
Y = β0 + β1 X1 + β2 X2 + β3 X3 + ... + βn Xn + ei
Trong đó:
Yi :quyết định mua của khách hàng
Xi: các nhân tố ảnh hưởng
Βn: hệ số hồi quy riêng.
ei: sai số của phương trình hồi quy.
4.4.6. Kiểm định One sample T-test
Ý kiến của khách hàng đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu
nhớt Total của khách hàng tổ chức được đánh giá thông qua giá trị trung bình.
Kiểm định One Sample T-Test được sử dụng để kiểm định về mức độ đánh giá
trung bình của tổng thể.
4.4.7. Kiểm định sự khác biệt
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình tương
quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến độc lập hay biến phụ thuộc.
Thực chất của kiểm định ANOVA đó là kiểm định F xem biến phụ thuộc có liên
hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không, và giả thuyết H0 được
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
đưa ra là βk = 0. Trị thống kê F được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá trị Sig.
bé hơn mức ý nghĩa kiểm định sẽ giúp khẳng định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
5. Dàn ý nội dung nghiên cứu:
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội Dung Và Kết Quả Nghiên cứu
Chương 1: Một số vấn đề lí luận và thực tiễn hành vi khách hàng và các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định mua.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách
hàng tổ chức.
Chương 3: Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng mua dầu
nhớt Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của khách hàng
tổ chức ở thị trường Thừa thiên Huế.
Phần III: Kết Luận và kiến nghị
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HÀNH VI
KHÁCH HÀNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Thị trường tổ chức
Khách hàng tổ chức là những người mua hàng để sử dụng cho hoạt động của tổ
chức. Ví dụ: mua nguyên vật liệu dùng cho việc sản xuất ra sản phẩm, mua văn phòng
phẩm hoặc các trang thiết bị dùng cho văn phòng như bàn ghế, máy tính, máy
photocopy…Khách hàng tổ chức phụ thuộc và chịu ảnh hưởng bởi tổ chức của họ.
Thị trường tổ chức là thị trường bao gồm các tổ chức có nhu cầu mua sắm hàng
hóa, dịch vụ nhằm phục vụ cho các hoạt động và quá trình sản xuất của tổ chức.
Đặc điểm của thị trường khách hàng tổ chức
Xét theo những phương diện nào đó, các thị trường tổ chức cũng giống như
các thị trường tiêu dùng, cả hai thị trường đều bao gồm những người đóng các vai
trò mua và đưa ra những quyết định mua để thỏa mãn các nhu cầu. Nhưng trên
nhiều phương diện khác, các thị trường tổ chức khác hẳn với những thị trường tiêu
dùng. Những khác biệt chủ yếu nằm trong cấu trúc thị trường và các đặc tính về
nhu cầu, bản chất của tổ chức mua và các loại quyết định mua cũng như tiến trình
quyết định mua.
- Kết cấu thị trường và đặc điểm của nhu cầu:
+ Trong thị trường tổ chức, số lượng người mua ít hơn, nhưng khối lượng mua
lớn hơn so với thị trường tiêu dùng.
+ Có tính tập trung về mặt địa lí hơn.
+ Nhu cầu của thị trường tổ chức là nhu cầu có tính thứ phát tức là bắt nguồn từ
nhu cầu thị trường người tiêu dùng.
+ Nhu cầu kém co giãn (hệ số co dãn của cầu theo giá thấp) nhưng lại dao động
theo cầu của sản phẩm đầu ra.
- Bản chất của khách hàng tổ chức:
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
+ Người mua ở thị trường tổ chức có tính chuyên nghiệp hơn so với người mua
tiêu dùng, quyêt định mua của họ liên quan đến nhiều bên tham gia hơn.
+ Quyết định mua hàng thường phức tạp, quá trình quyết định lâu hơn.
+ Trong quá trình mua của khách hàng tổ chức, người mua và người bán thường
phụ thuộc khá nhiều vào nhau.
+ Xu hướng mua trực tiếp từ người sản xuất hơn là qua trung gian, xu hướng thuê
mướn thay vì mua ngày càng tăng…
1.1.2. Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức
Theo Webster và Wind định nghĩa “Việc mua của tổ chức như một tiến trình
quyết định. Theo đó, các tổ chức chính thức hình thành nhu cầu đối với những sản
phẩm và dịch vụ được mua, định dạng, đánh giá, lựa chọn trong số các nhãn hiệu sản
Tổ chức
Phản ứng của khách hàng
Các nhân tố kích thích
Marketing
Thị trường
Lựa chọn hàng hóa
Tiến trình quyết
Sản phẩm
Kinh tế
Lựa chọn nhãn hiệu
định mua
phẩm và các nhà cung cấp khác nhau”.
Giá cả
Văn hóa
Lựa chọn nhà cung ứng
Phân phối
Chính trị
Những ảnh hưởng qua lại giữa các cá nhân
Xúc tiến,
Luật pháp
Lựa chọn thời gian mua
khuếch trương.
Cạnh tranh
Lựa chọn khối lượng mua
Những ảnh hưởng về mặt tổ chức.
Trung tâm mua
Hình 1.1. Mô hình hành vi mua của tổ chức
Mô hình hành vi mua của tổ chức cho thấy rằng các tác nhân marketing và các tác
nhân khác ảnh hưởng đến tổ chức tạo ra những đáp ứng của người mua. Những tác
nhân marketing bao gồm 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến. Những tác nhân
khác bao gồm các lực lượng quan trọng thuộc môi trường của tổ chức như kinh tế, kỹ
thuật, chính trị và văn hóa. Tất cả những tác nhân này tác động vào tổ chức và tạo ra
các đáp ứng của tổ chức đó, như chọn sản phẩm hay dịch vụ, chọn nhà cung cấp, khối
lượng đặt hàng, thời gian và điều kiện giao hàng, điều kiện dịch vụ và điều kiện thanh
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
toán. Để thiết kế được những phối thức marketing hiệu quả, những người làm
marketing phải tìm hiểu những gì xảy ra bên trong tổ chức trong việc chuyển các tác
nhân kích thích thành những phản ứng đáp lại của tổ chức mua.
1.1.2.1. Thị trường doanh nghiệp sản xuất
Thị trường doanh nghiệp sản xuất bao gồm những người mua hàng hóa và dịch
vụ sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác để bán, cho thuê hoặc cung cấp cho
những người khác.
Các doanh nghiệp sản xuất thường có nhiều loại hình như sản xuất chế biến, xây
dựng, giao thông vận tải, khai khoáng…
Thị trường doanh nghiệp sản xuất là nơi sản xuất ra các công dụng của sản phẩm.
Các tình huống mua của doanh nghiệp sản xuất
- Mua lại không đổi: người mua đặt mua lại những hàng hóa đã từng mua và
không có bất kì sự điều chỉnh nào, đây là hoạt động đặt hàng thường lệ. Người mua lựa
chọn các nhà cung cấp trong “bảng danh sách” của mình, dựa trên mức độ hài lòng về
các nhà cung cấp khác nhau trong những lần mua trước đây. Các nhà cung cấp “được
chọn” cố gắng duy trì chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Họ đề xuất những hệ thống đặt
hàng lại, sao cho các đại diện mua sẽ đỡ mất thì giờ trong việc đặt hàng lại. Những
nhà cung cấp “không được chọn” thì cố g ắng chào một mặt hàng mới hoặc khai thác
sự không vừa lòng của người mua đối với các nhà cung cấp khác để h ọ xem xét đến
việc mua một số l ư ợ n g nào đó của mình. Các hàng hóa thường được mua theo dạng
này thường là những tư liệu sản xuất tiêu chuẩn cao.
- Mua lại có thay đổi: sự thay đổi ở đây có thể là sự thay đổi chút ít trong các đặc
điểm của hàng hóa hoặc thay đổi nhà cung ứng. Loại mua này đòi hỏi có nhiều người
tham gia vào quyết định mua. Các nhà cung cấp đã được chọn trước đây phải cố gắng
giữ khách hàng của mình, với những nhà cung cấp “chưa được chọn” thì thường cạnh
tranh gay gắt với nhau để tìm cách chen vào.
- Mua sắm phục vụ nhiệm vụ mới (mua lần đầu): là việc mua một sản phẩm hoặc
dịch vụ lần đầu tiên để phục vụ cho công việc mới. Mức giá cả và mức độ r ủi ro càng
lớn thì số l ượng người tham gia vào quyết định mua càng đông, khối lượng thông tin
cần thu thập về càng lớn và thời gian để hoàn tất quyết định càng dài hơn.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Trung tâm thực hiện mua sắm
Có thể g ọi đơn vị mua của một tổ chức là trung tâm mua (buying center), bao
gồm các cá nhân và các nhóm có tham dự vào tiến trình quyết định mua, cùng chia sẻ
một số mục tiêu chung và những rủi ro phát sinh từ các quyết định mua.
- Người sử dụng: những người sử dụng là thành viên của tổ chức sẽ sử dụng sản
phẩm hay dịch vụ được mua về. Trong nhiều trường hợp, người sử dụng đề nghị mua
và giúp xác định các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm.
- Người ảnh hưởng: những người ảnh hưởng là những người tác động đến quyết
định mua. Họ thường giúp xác định các chi tiết kỹ thuật và cung cấp thông tin để đánh
giá, lựa chọn các phương án.
- Người quyết định: có quyền hành chính thức hoặc bán chính thức để chọn
hoặc chấp nhận chọn các nhà cung cấp.
- Người mua: có thẩm quyền chính thức trong việc lựa chọn nhà cung cấp và dàn
xếp các điều kiện mua bán. Những người mua có thể giúp định hình các chi tiết kỹ
thuật, những vai trò chính của họ là lựa chọn người bán và tiến hành thương lượng.
- Người bảo vệ (gate keeper): kiểm soát dòng thông tin đi đến những người khác.
Chẳng hạn, các nhân viên kỹ thuật, nhân viên cung ứng và thư kí thường có thể ngăn
không cho các nhân viên chào hàng được gặp người sử dụng hoặc người quyết định.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của doanh nghiệp sản xuất
Những người mua là doanh nghiệp sản xuất chịu sự chi phối của nhiều yếu tố khi
đưa ra các quyết định mua. Một số người làm marketing chú trọng đến những yếu tố
kinh tế như: nhà cung cấp nào chào hàng với giá thấp nhất, hoặc chào bán sản phẩm
nào tốt nhất hoặc những dịch vụ nào hoàn hảo nhất.
Các doanh nghiệp mua tư liệu sản xuất thường đáp ứng với tất cả những yếu tố
kinh tế lẫn yếu tố cá nhân. Trong những trường hợp sản phẩm của những người cung
ứng tương tự nhau, tức là có thể đáp ứng nhu cầu của người mua ở mức độ giống
nhau. Người mua tư liệu sản xuất thường có xu hướng chú trọng đến cách cư xử cá
nhân hơn. Trong trường hợp mà các sản phẩm cạnh tranh có sự khác biệt cơ bản, các
doanh nghiệp mua tư liệu sản xuất phải chịu trách nhiệm về sự lựa chọn của mình hơn,
họ có chiều hướng quan tâm hơn đến yếu tố kinh tế.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Môi trường
Mức cầu Tổ chức
Triển vọng kinh tế Mục tiêu Quan hệ cá
Giá trị đồng tiền Chính sách nhân
Các điều kiện cung Quy trình Thẩm quyền Cá nhân
cấp Cơ cấu tổ chức Địa vị Tuổi tác
Tốc độ thay đổi Hệ thống Sự thông cảm Thu nhập
công nghệ Sức thuyết Học vấn NGƯỜI
Những phát triển phục Vị trí công tác MUA TƯ
về chính trị, pháp Nhân cách LIỆU SẢN
luật Thái độ đối với XUẤT
Sự phát triển cạnh rủi ro
tranh Văn hóa
Hình 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của doanh nghiệp sản xuất
Các yếu tố môi trường
Các doanh nghiệp mua tư liệu sản xuất chịu ảnh hưởng của những yếu tố thuộc
môi trường kinh tế hiện tạo và tương lai như mức cầu cơ bản, triển vọng kinh tế và giá
trị của đồng tiền. Khi mức độ không ổn định của kinh tế tăng lên, các doanh nghiệp
mua tư liệu sản xuất có xu hướng thu hẹp đầu tư mới về dây chuyền công nghệ, thiết
bị và tìm cách giảm bớt mức tồn kho. Trong những hoàn cảnh như vậy, những người
làm marketing tư liệu sản xuất chỉ có thể kích thích việc đầu tư thêm ở mức độ rất hạn
chế.
Ngoài ra, các doanh nghiệp mua tư liệu sản xuất cũng chịu những tác động của
sự phát triển công nghệ, chính trị và cạnh tranh. Những người làm marketing tư liệu
sản xuất phải tiên liệu những yếu tố ấy, xác định xem chúng sẽ tác động đến người
mua ra sao và cố gắng biến chúng thành những cơ hội kinh doanh.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Các yếu tố tổ chức
Những tổ chức mua tư liệu sản xuất đều có những mục tiêu, chính sách, thủ tục,
cơ cấu tổ chức và các hệ thống riêng của mình. Những người làm marketing tư liệu
sản xuất phải:
+ Tăng cường và hoàn thiện bộ phận cung ứng, từ vai trò một bộ phận mua sắm
chỉ chú trọng đến việc mua được rẻ nhất thành bộ phận mua săm có nhiệm vụ tìm
kiếm giá trị tốt nhất từ số người cung cấp ít hơn nhưng tốt hơn.
+ Cung ứng tập trung sẽ tiết kiệm được nhiều hơn cho công ty nhưng cũng đòi hỏi
những người cung ứng có trình độ giỏi hơn và nỗ lự lập kế hoạch marketing cao hơn.
+ Hợp đồng dài hạn: trong trường hợp có những người cung cấp tin cậy, người
mua tư liệu sản xuất thường chọn hình thức mua theo hợp đồng dài hạn để chủ động
về nguồn cung ứng nếu những điều kiện cung cấp đáp ứng được yêu cầu mua.
Các yếu tố quan hệ cá nhân
Có nhiều người tham gia vào quá trình mua sắm của doanh nghiệp sản xuất với
những chức vụ, thẩm quyền, sự đồng cảm và sức thuyết phục khác nhau. Mỗi người
đều có khả năng tác động đến người khác và chịu sự ảnh hưởng trở lại của họ. đây là
nhóm yếu tố rất khó kiểm soát vì trong nhiều trường hợp, người làm marketing tư liệu
sản xuất sẽ không biết được những biến động về hành vi tập thể nào xảy ra trong suốt
tiến trình mua mặc dù có đầy đủ thông tin về nhân cách và những yếu tố quan hệ cá
nhân của những người tham gia mua sắm.
Các yếu tố cá nhân
Mỗi người tham gia vào tiến trình mua đều có những động cơ, nhận thức, xu
hướng riêng của họ. những điều này chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như tuổi tác,
thu nhập, trình độ học vấn, bằng cấp chuyên môn, cá tính, thái độ đối với rủi ro và văn
hóa của người tham gia, do đó hình thành nên những phong cách mua khác nhau.
Tiến trình ra quyết định mua của doanh nghiệp sản xuất
(1) Giai đoạn nhận thức nhu cầu
Giai đoạn này xảy ra khi :
- Công ty quyết định phát triển một sản phẩm mới;
- Một hay một số trang thiết bị, máy móc trong doanh nghiệp bị hỏng;
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
- Đổi mới, trang bị lại tài sản cố định đã lỗi thời;
- Vật tư không phù hợp cho sản xuất sản phẩm;
- Cơ hội mua sản phẩm với giá rẻ và chất lượng tốt hơn.
(2) Mô tả khái quát nhu cầu
Xác định những đặc điểm chung và số lượng mặt hàng có nhu cầu.
Xác định tầm quan trọng của độ tin cậy, độ bền, giá và các tính chất mong muốn
khác đối với mặt hàng.
(3) Xác định quy cách hàng hóa
Giai đoạn này được thực hiện bởi một nhóm các chuyên gia kỹ thuật.
Trong giai đoạn này, tiến hành phân tích giá trị (cả phương diện kỹ thuật và tính
kinh tế) để xác định ưu thế của từng loại hàng hóa đang cân nhắc lựa chọn để mua vào.
(4) Tìm kiếm nhà cung ứng
Phân tích đánh giá các nguồn cung ứng thông qua:
- Các ấn phẩm thương mại: danh bạ thương mại các ngành công nghiệp, quảng
cáo, hội chợ triển lãm;
- Tìm kiếm qua internet;
- Tìm kiếm qua các công ty khác;
- Thông qua tiếp xúc trực tiếp với người cung ứng;
- Thông qua thông tin nội bộ.
(5) Lựa chọn nhà cung cấp
Để lựa chọn nhà cung cấp, căn cứ vào các tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn hiệu suất;
- Tiêu chuẩn kinh tế;
- Tiêu chuẩn thích hợp, thuận lợi trong việc mua bán, hợp tác;
- Tiêu chuẩn thích nghi (sự thích nghi của người cung ứng về những thay đổi
trong cầu của người mua);
- Tiêu chuẩn pháp lí.
(6) Yêu cầu chào hàng
Mời các doanh nghiệp cung ứng chào hàng và so sánh với tiêu chuẩn tổ chức đã
xác định để chọn nhà cung ứng.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Đây là giai đoạn quan trọng của các nhà cung ứng, họ phải cung cấp đầy đủ thông
tin, đội ngũ nhân viên chào hàng phải thành thạo nghiệp vụ, giỏi về chuyên môn.
(7) Làm thủ tục đặt hàng
Lựa chọn nhà cung ứng.
Đặt hàng với người bán thông qua kí kết hợp đồng mua bán cụ thể: làm thủ tục
đặt hàng, điều kiện thanh toán, quy cách sản phẩm, chất lượng…
(8) Đánh giá kết quả
Trong giai đoạn này người mua xem xét việc thực hiện của bên bán có tuân thủ
hợp đồng, có đảm bảo thực hiện những điều kiện giao hàng hay không.
1.1.2.2. Thị trường người bán lại
Thị trường người bán lại bao gồm tất cả những người mua sản phẩm và dịch vụ
nhằm mục đích bán lại hoặc cho những người khác thuê để kiếm lời, hay để phục vụ
cho các nghiệp vụ của họ.
Thị trường người bán lại là thị trường sản xuất ra những công dụng về thời gian,
nơi chốn và sở hữu.
Về cơ bản đặc điểm hành vi mua của người mua bán lại tương tự như hành vi của
doanh nghiệp sản xuất. tuy nhiên nó chỉ có một số sự khác biệt quan trọng giữa các
hành vi mua của hai loại hình doanh nghiệp này. Điều đó thể hiện qua:
(1) Các quyết định mua của doanh nghiệp mua bán lại:
Tình huống quyết định mua mới: người mua bán lại được giới thiệu sản phẩm và
tùy thuộc vào khả năng đáp ứng yêu cầu của họ mà sản phẩm có thể được mua lại hoặc
không chứ không bắt buộc phải mua như doanh nghiệp sản xuất.
Tình huống cần chọn nhà cung ứng tốt nhất: người bán lại cần mua một sản phẩm
và cần phải xác định được nhà cung cấp nào đáp ứng yêu cầu của họ tốt nhất.
Tình huống cần chọn các điều kiện mua tốt nhất: người bán lại muốn có những
điều kiện có lợi hơn từ phía các nhà cung cấp hiện tại.
(2) Những người tham gia tiến trình mua
Trong các tổ chức bán sĩ, bán lẻ: trung tâm mua có thể là một hoặc nhiều người
đóng vai trò mua chính thức và những người khác đóng vai trò ảnh hưởng.
Trong các doanh nghiệp nhỏ: người chủ sở hữu thường là người trực tiếp mua.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Trong những doanh nghiệp lớn: chức năng mua được chuyên môn hóa và do một
bộ phận chính thức thường xuyên đảm nhân.
(3) Đặc điểm quyết định mua
Đối với việc mua mới: người bán lại cũng áp dụng tiến trình tương tự tiến trình
mua của doanh nghiệp sản xuất.
Đối với việc mua lại thông thường: người bán lại chỉ đặt mua khi lượng hàng tồn
còn ít và họ vẫn giữ nguyên nhà cung cấp nếu họ vẫn còn hài lòng về nhà cung cấp
hiện tại.
Họ quan tâm nhiều đến yếu tố khác khi lựa chọn sản phẩm và nhà cung cấp như
giá, chiết khấu…
1.1.2.3. Thị trường chính quyền
Thị trường chính quyền bao gồm các tổ chức chính quyền trung ương và địa
phương mua hoặc thuê mướn hàng hóa và dịch vụ thực hiện những chức năng của
chính quyền.
Tương tự hành vi mua của doanh nghiệp sản xuất tuy nhiên tiến trình mua của
các tổ chức thường chịu ảnh hưởng và bị sự chi phối, giám sát của công chúng thông
qua quốc hộ và hội đồng nhân dân các cấp.
Quyết định mua của khách hàng nhóm này thường diễn ra lâu và phức tạp, khối
lượng mua của họ rất lớn.
1.2. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
1.2.1. Mô hình nghiên cứu
Bên cạnh việc tham khảo mô hình nghiên cứu về hành vi mua của khách hàng tổ
chức, để xây dựng mô hình phù hợp hơn với đặc điểm khách hàng tại địa bàn tác giả
đã tiếp tục thực hiện phương pháp phỏng vấn sâu khách hàng bằng bảng hỏi định tính.
Có thể nhận thấy các biến đề xuất của mô hình đều có ý nghĩa thực tiễn trong nghiên
cứu này. Từ đó, tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt
Total dùng cho xe máy, ôtô của khách hàng tổ chức tại thị trường Thừa Thiên Huế bao
gồm các yếu tố sau:
+ Yếu tố chính sách bán hàng gồm các biến quan sát: tỷ lệ chiết khấu, giá hợp lí
so với chất lượng, phương thức thanh toán, giá cạnh tranh, thưởng vượt doanh số.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
+ Yếu tố thương hiệu gồm các biến quan sát: biết đến là sản phẩm có chất lượng
tốt, được nhiều người biết đến, được nhiều người tin dùng.
+ Yếu tố NVBH gồm các biến quan sát: thái độ với khách hàng, đảm bảo giao
hàng kịp thời, cung cấp thông tin sản phẩm, trả lời thắc mắc của khách hàng.
+ Yếu tố hoạt động chiêu thị gồm các biến quan sát: chương trình khuyến mãi
được tổ chức thường xuyên, cung cấp thông tin về chương trình khuyến mãi, chương
trình khuyến mãi hấp dẫn, hỗ trợ công cụ bán hàng, hỗ trợ công cụ quảng cáo.
+ Yếu tố mối quan hệ: tặng quà vào dịp quan trọng, tổ chức họp mặt khách hàng,
nhân viên có mối quan hệ thân thiết với cửa hàng.
Từ đó, biểu diễn mô hình nghiên cứu đề xuất như sau:
Chính sách bán hàng Mối quan hệ
Quyết định mua Nhân viên bán hàng
Thương hiệu Hoạt động xúc tiến
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất
1.2.2. Mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với quyết định mua
Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với quyết định mua dầu nhớt
Total của các khách hàng tổ chức, dựa trên kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của các
nhân tố đến quyết định mua tôi đưa ra các giả thuyết nghiên cứu như sau:
H0: Các nhân tố ảnh hưởng không có tương quan với quyết định mua dầu nhớt
Total của khách hàng tổ chức.
H1: Nhân tố “Chính sách bán hàng” có tương quan thuận với quyết định mua dầu
nhớt Total của khách hàng tổ chức.
H2: Nhân tố “Nhân viên bán hàng” có tương quan thuận với quyết định mua dầu
nhớt Total của khách hàng tổ chức.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
H3: Nhân tố “Hoạt động chiêu thị” có tương quan thuận với quyết định mua dầu
nhớt Total của khách hàng tổ chức.
H4: Nhân tố “Mối quan hệ” có tương quan thuận với quyết định mua dầu nhớt
Total của khách hàng tổ chức.
H5: Nhân tố “Thương hiệu” có tương quan thuận với quyết định mua dầu nhớt
Total của khách hàng tổ chức.
1.3. Thực tiễn về thị trường dầu nhớt ở Việt Nam hiện nay
Với ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới vào năm 2008 đã khiến cho
nhiều ngành kinh tế ở Việt Nam rơi vào tình trạng khó khăn, ngành công nghiệp dầu
nhớt cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng đó. Tuy nhiên, trong những năm gần đây
với sự cố gắng hết mình của chính phủ, nền kinh tế nước ta đang dần trở nên ổn định,
riêng đối với ngành công nghiệp dầu nhớt cũng đã có những dấu hiệu cho thấy sự hồi
phục cũng như triển vọng phát triển trong những năm tới.
Theo ước tính, tốc độ tăng trưởng của ngành dầu nhớt Việt Nam trong giai đoạn
2010-2015 nằm trong khoảng 4,3%. Tuy nhiên với ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
thì tốc độ tăng trưởng của ngành chỉ đạt 3%. Trong năm 2013, sản lượng tiêu thụ dầu
nhớt (bao gồm cả mỡ bôi trơn) đạt khoảng 310 ngàn tấn, trong đó, sản lượng dầu nhớt
cho ngành vận tải đạt 79%, 19% cho dầu công nghiệp và 2% mỡ bôi trơn các loại.
Hiện nay, mức tiêu thụ dầu nhớt được phân bố chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn
và các vùng kinh tế trọng điểm xung quanh thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh, với tỷ lệ tiêu thụ 55% tập trung ở phía nam, 30% ở phía bắc và 15% ở miền
trung và tây nguyên nên dễ dàng nhận thấy sự phân bố của các nhà máy sản xuất của
Shell, Castrol, Total, Petrolimex…tập trung chủ yếu ở phía nam, chỉ còn Caltex, APP
và Idemitsu xây dựng nhà máy ở phía bắc.
Với sự hiện diện ngày càng nhiều của các nhãn hiệu dầu nhớt trên thị trường Việt
Nam, tuy nhiên năm 2013 Castrol vẫn tiếp tục vị trí dẫn đầu với 21% thị phần, theo
sau là Total với 13% (sau khi sáp nhập nhà máy và hệ thống phân phối của Mobil) và
11% thị phần của Shell. Với tham vọng gia tăng gấp đôi thị phần trong những năm
tới, Shell có những sự thay đổi mạnh mẽ trong chiến lược của mình với việc xác định
dầu nhớt là mảng kinh doanh cốt lõi ở thị trường Việt Nam. Cùng với đó là sự sụt
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
giảm thị phần đáng kể của một số các nhãn hiệu dầu nhớt khác: Solube, Nikko… do
ảnh hưởng từ chất lượng không giữ vững, hay trong những năm gần đây có sự ghi
nhận các hãng dầu nhớt nội địa đã sử dụng dầu gốc tái sinh được nhập khẩu từ Nga,
Malaysia hay từ tỉnh Long An để pha chế dầu động cơ cho xe moto/ gắn máy do cạnh
tranh giá.
Để xác định sự thành công hay thất bại của một nhãn hiệu dầu nhớt người ta
thường căn cứ vào sự ổn định của hệ thống phân phối. Với việc giữ được một hệ thống
phân phối ổn định mà thị phần của Castrol đã đạt được 35% đối với các nhãn hàng dầu
nhớt cho xe moto, gắn máy, xe tải, ô tô (MCO/PCMO) ở các vùng đô thị. Trong khi đó
Shell, Total và Chevron vẫn đang cố gắng để giữ hệ thống phân phối của mình được
ổn định. Đối với một số nhãn hiệu kém tên tuổi hơn thì gặp phải vấn đề với đặc tính
“không trung thành” của hệ thống phân phối. Các cửa hàng sẵn sàng lựa chọn các nhãn
hiệu khác khi các điều kiện về giá, lợi nhuận, thị trường hấp dẫn hơn vì họ có sẵn
khách hàng, sự am hiểu thị trường trong khu vực của mình. Vì vậy, cuộc cạnh tranh
các đặc quyền để lôi kéo hệ thống phân phối giữa các hãng dầu nhớt luôn diễn ra một
cách mạnh mẽ.
Cùng với đó là tâm lí của người mua hàng hiện nay thường không am hiểu về dầu
nhớt nên thường phó mặc cho người bán giới thiệu, lựa chọn. Điều này đã tạo cơ hội
cho các nhãn hiệu mở rộng phạm vi với các garages, tiệm rửa xe/ sửa xe, cửa hàng phụ
tùng… như Castrol, Shell… đối với phân khúc dầu nhớt cho xe moto, gắn máy, xe tải,
ô tô.
Thị trường dầu nhớt của Việt Nam trong năm 2014 được đánh giá vẫn là một thị
trường triển vọng vì lợi nhuận ở mức cao do hỗ trợ từ giá dầu gốc dự báo ở mức thấp
trong nửa năm 2014 (theo ICIS/ASUS research). Đối với các nhãn hiệu đã có tiếng thì
giá dầu nhớt sẽ không giảm tuy nhiên sẽ gia tăng các chiến dịch khuyến mãi để hỗ trợ
hệ thống phân phối bán hàng. Một số nhãn hiệu độc lập nhập khẩu trực tiếp như Black
Gold, GS… sẽ giảm giá để tăng thị phần nhờ vào việc sử dụng chiến lược marketing
trực tiếp, tiết kiệm được chi phí quảng cáo nặng nề như các nhãn hiệu nổi tiếng khác.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt
Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của các khách
hàng tổ chức tại thị trường Thừa Thiên Huế
Hiện tại trên thị trường Việt Nam nói chung hay thị trường Thừa Thiên Huế nói
riêng có rất nhiều nhãn hiệu dầu nhớt xuất hiện và cạnh tranh với nhau, vì thế việc
đưa ra các cách thức cũng như phương pháp để duy trì lượng khách hàng hiện tại và
thu hút nhiều khách hàng mới là điều hết sức cần thiết.
Đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total
của khách hàng tổ chức tại thị trường Thừa Thiên Huế nhằm đưa ra những kiến nghị
để giúp doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước thu hút được nhiều khách hàng
và mang những ý nghĩa đặc biệt sau:
Hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ chức
đối với sản phẩm dầu nhớt do công ty phân phối.
Đề xuất những kiến nghị về hoạt động marketing nhằm điều chỉnh các yếu tố ảnh
hưởng đó để kích thích quyết định mua của khách hàng tổ chức.
Đưa ra những kiến nghị kinh doanh phù hợp với đối tượng khách hàng.
Nâng cao hiệu quả cho hoạt động bán hàng của công ty.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA DẦU NHỚT TOTAL CỦA KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước
2.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước
Tên công ty: Doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước.
Trụ sở tại: 148 Trương Gia Mô, thành phố Huế, tỉnh Thừa thiên Huế.
Vốn đầu tư ban đầu: 1 860 000 000 đồng.Mã số thuế: 3300325660.
Điện thoại: (054) 3821141.Fax: (054) 3813197.
Giấy phép kinh doanh số: 3300325660 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp. Đăng kí lần đầu ngày 22/12/2000. Đăng kí thay đổi lần thứ 5 ngày
2/11/2009.
Doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước (DNTN TM Vân Phước) được thành
lập vào năm 2000. Doanh nghiệp kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như : sản xuất đá
granite, sản xuất đồ gỗ dân dụng, xây dựng công trình dân dụng, xây dựng công trình
giao thông thủy lợi, hoàn thiện công trình xây dựng (dịch vụ trang trí nội, ngoại thất),
mua bán phụ tùng ô tô, xe máy, mua bán hàng tiêu dùng, đồ dùng cá nhân, đồ gỗ dân
dụng, đá granit, dầu nhớt, mua bán vật liệu xây dựng, vận tải hàng hóa bằng oto, hành
khách theo hợp đồng và theo tuyến cố định.
Trong các lĩnh vực kinh doanh của DNTN TM Vân Phước thì lĩnh vực phân phối
các phụ tùng ô tô, xe máy chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tại Thừa Thiên Huế, DNTN TM
Vân Phước là nhà phân phối độc quyền về dầu nhớt của công ty dầu nhớt Total.
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của DNTN TM Vân Phước qua 3 năm 2011-2013
Năm
So sánh
2012
2011
2013
2012/2011
2013/2012
Chỉ tiêu
%
%
Cơ cấu (%)
Cơ cấu (%)
Cơ cấu (%)
+/- (triệu đồng)
I.Tài sản ngắn hạn
Số tiền (triệu đồng) 4.521,91
93,28
Số tiền (triệu đồng) 3.500,84
76,05
Số tiền (triệu đồng) 5.628,07
95,34
+/- (triệu đồng) -1.021,07
77,42
2.127,23 160,76
1.Tiền và các khoản tương đương tiền
1.492,32
30,78
479,11
10,41
1.444,12
24,46
-1.013,21
32,11
965,01
301,42
2.Các khoản phải thu ngắn hạn
712,31
14,69
129,88
2,82
241,26
4,09
-582,43
18,23
111,38
185,76
3.Hàng tồn kho
2.228,88
45,98
2.734,62
59,40
3.801,72
64,40
505,74
122,69 1.067,10 139,02
4.Tài sản ngắn hạn khác
88,39
1,82
157,23
3,42
140,97
68,84
177,88
-16,26
89,66
2,39
II.Tài sản dài hạn
325,70
6,72
1.102,51
23,95
274,91
776,81
338,5
-827,60
24,93
4,66
1.Tài sản cố định
242,26
5,00
984,42
21,38
151,79
742,16
406,35
-832,63
15,42
2,57
2.Tài sản dài hạn khác
83,44
1,72
118,09
2,57
123,13
34,65
141,53
5,04
104,27
2,09
100
100
100
-244,26
94,96
1.299,63 128,23
Tổng tài sản
4.847,61
4.603,35
5.902,98
I.Nợ phải trả
2.727,80
56,27
2.427,96
52,74
3.707,73
62,81
-299,84
89,01
1.279,77 152,71
II.Vốn chủ sở hữu
2.119,81
43,73
2.175,39
47,26
2.195,25
37,19
55,58
102,62
19,86
100,91
4.847,61
100
4.603,35
100
5.902,98
100
-244,26
94,96
1.299,63 128,23
Tổng nguồn vốn
(Nguồn: Phòng kế toán- DNTN TM Vân Phước)
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Nhìn chung, tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm có nhiều biến động.
Đối với tài sản ngắn hạn, năm 2012 so với năm 2011 giảm 1.021,07 triệu đồng
(tương ứng giảm 22,58%). Tài sản ngắn hạn có sự thay đổi như vậy là do năm 2012 các
khoản phải thu ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền giảm một lượng rất đáng kể
(khoản phải thu ngắn hạn giảm 582,43 triệu đồng, tiền và các khoản tương đương tiền
giảm 1.013,21 triệu đồng). Qua năm 2013, tài sản ngắn hạn lên đến 5.628,07 triệu đồng,
tương ứng tăng 2.127,23 triệu đồng (tăng 60,76%) so với năm 2012, nguyên nhân chủ yếu
làm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng lên là do tiền và các khoản tương đương tiền
tăng lên từ 479,11 triệu đồng lên 1.444,12 triệu đồng (tương ứng tăng 965,01 triệu đồng,
tăng 201,42%).
Vào năm 2012 do doanh nghiệp có các kế hoạch và phương án kịp thời để đảm bảo
nguồn vốn cho các hoạt động kinh doanh nên các khoản phải thu ngắn hạn của doanh
nghiệp đã giảm được 81,77% so với năm 2011, nhưng năm 2013 do gặp phải sự cạnh
tranh gay gắt với các đối thủ khác, để có thể giữ chân khách hàng thông qua việc hấp dẫn
của chính sách thanh toán, các khoản phải thu ngắn hạn lại tăng 111,38 triệu đồng (tương
ứng tăng 85,76%) so với năm 2012.
Bên cạnh đó, lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp lại tăng lên qua các năm. Cụ thể
là, năm 2011, lượng hàng tồn là 2.228,88 triệu đồng, năm 2012 là 2.734,62 triệu đồng và
đến năm 2013, lượng hàng tồn kho tăng lên đến 3.801,72 triệu đồng. Lượng hàng tồn kho
ngày càng nhiều gây nên tình trạng ứ đọng vốn của doanh nghiệp.
Nguồn vốn của doanh nghiệp nhìn chung qua 3 năm có nhiều thay đổi đặc biệt là về
cơ cấu của nguồn vốn. Nguồn vốn của doanh nghiệp được tạo nên bởi 2 nguồn đó là từ
khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Qua 3 năm, nguồn vốn của doanh nghiệp
mặc dù có tăng nhưng mức độ thay đổi khá nhỏ (năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng
2,62% đến năm 2013 tiếp tục tăng thêm được 0,91%), trong khi đó khoản nợ phải trả của
công ty thì thay đổi khá là đáng kể, năm 2012 khoản nợ phải trả của công ty giảm đi
299,84 triệu đồng (tương ứng chiếm 10,99%) nhưng đến năm 2013 thì khoản nợ phải trả
lại tăng 1.279,77 triệu đồng (tương ứng tăng 52,71%). Điều này đã làm cho cơ cấu nguồn
vốn của doanh nghiệp thay đổi: năm 2011 , tỷ trọng giữa vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
gần như ở mức cân bằng (vốn chủ sở hữu chiếm 43,73%, nợ phải trả chiếm 56,27%)
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
nhưng đến năm 2013 thì tỷ trọng này nghiêng mạnh về phía nợ phải trả (nợ phải trả chiếm
62,81%, vốn chủ sở hữu chỉ còn chiếm 37,19%). Điều này mặc dù thể hiện khả năng tự
chủ về tài chính của công ty không lớn nhưng công ty có thể tận dụng nguồn vốn từ bên
ngoài để mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm lợi ích cho doanh nghiệp.
2.1.2.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2011-2013
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của DNTN TM Vân Phước qua 3 năm 2011-2013
Năm
So sánh
2012/2011
2013/2012
2011
2012
2013
Chỉ tiêu
+/-
+/-
(triệu
(triệu
(triệu
(triệu
%
(triệu
%
đồng)
đồng)
đồng)
đồng)
đồng)
Tổng doanh thu
14.254,82 13.315,07 12.877,09 -939,75 93,41 -437,98 96,71
Doanh thu bán hàng và cung
14.253,56 13.196,84 12.068,57 -1.056,72 92,59 -1.128,27 91,45
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
1,26
0,79
0,48
-0,47
62,70
-0,31
60,76
Thu nhập khác
-
117.44
808.04
-
-
-
-
Tổng chi phí
14.045,51 13.240,96 12.808,55
-80,55 94,27 -432,41 96,73
Giá vốn hàng bán
12.544,10 12.029,58 11.196,39 -514,52 95,90 -833,19 93,07
Chi phí tài chính
301,06
265,74
167,23
-35,32 88,27
-98,51 62,93
Chi phí quản lí kinh doanh
1.200,35
945,64
686,70
-254,71 78,78 -258,94 72,62
Chi phí khác
-
-
758,23
-
-
-
-
Lợi nhuận trước thuế
209,32
74,10
68,54
-135,22 35,40
-5,56
92,50
Thuế phải nộp
36,63
18,53
17,13
-18,10 50,59
-1,40
92,44
Lợi nhuận sau thuế
172,69
55,58
51,40
-117,11 32,18
-4,18
92,48
(Nguồn: Phòng kế toán- DNTN TM Vân Phước)
Qua 3 năm từ 2011 đến 2013, DNTN TM Vân Phước gặp không ít khó khăn
trong hoạt động kinh doanh do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế dẫn đến sức mua của
khách hàng giảm xuống, cùng với đó là sự hình thành và mở rộng của nhiều hãng dầu
nhớt mới dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt về giá cả. Qua những chỉ tiêu của kết quả kinh
doanh, đã phần nào phản ánh tình hình tài chính cũng như khả năng thích ứng của
doanh nghiệp trước những biến động của thị trường.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Tình hình doanh thu của doanh nghiệp biến động qua các năm. Năm 2011, tổng
doanh thu là 14.254,82 triệu đồng, sang năm 2012 thì tổng doanh thu giảm xuống ở
mức 13.315,07 triệu đồng, giảm 939,75 triệu đồng so với năm 2011 (tương ứng giảm
6,59%). Năm 2013, tổng doanh thu tiếp tục giảm ở mức 12.877,09 triệu đồng, so với
năm 2012 giảm 437,98 triệu đồng (tương ứng giảm 3,29%). Tổng doanh thu của doanh
nghiệp chủ yếu thu được là từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong 3 năm
2011-2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục bị giảm xuống, cụ thể là
doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 giảm 1.056,72 triệu
đồng (tương ứng chiếm 6,59%) so với năm 2011, năm 2013 doanh thu giảm 1.128,27
triệu đồng (tương ứng 3,29%) so với năm 2012. Nguyên nhân của việc doanh thu từ
hoạt động này giảm chủ yếu là do trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng dầu nhớt
mới gia nhập dẫn đến cạnh tranh gay gắt khiến cho lượng khách hàng của doanh
nghiệp đang dần bị giảm đi.
Tổng chi phí biến động qua các năm, năm 2012 tổng chi phí là 13.240,96 triệu
đồng, giảm 804,55 triệu đồng (tương ứng 5,73%), đến năm 2013 thì tổng chi phí
tiếp tục giảm 432,41 triệu đồng (tương ứng 3,27%). Nguyên nhân là do ảnh hưởng
của các khoản mục chi phí như giá vốn hàng bán và chi phí tài chính. Trong đó giá
vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất. Năm 2011, giá vốn hàng bán của doanh
nghiệp ở mức 12.544,10 triệu đồng, sang năm 2012 là 12.029,58 triệu đồng, tức là
giảm 514,52 triệu đồng (tương ứng giảm 4,1%), năm 2013 giá vốn hàng bán là
11.196,39 triệu đồng, giảm 833,19 triệu đồng (tương ứng giảm 6,93%) so với năm
2012. Nguyên nhân chủ yếu của giá vốn hàng bán ngày càng giảm là do sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các hãng dầu nhớt trên địa bàn, làm cho sản lượng dầu
nhớt bán ra của công ty giảm xuống.
Lợi nhuận của doanh nghiệp cũng theo đó mà giảm xuống qua các năm. Đặc biệt
là vào năm 2011 lợi nhuận trước thuế đang ở mức 209,32 triệu đồng sang năm 2012
xuống còn 74,10 triệu đồng, giảm 135,22 triệu đồng (tương ứng giảm 64,5%), lợi
nhuận năm 2013 tiếp tục giảm xuống ở mức 68,54 triệu đồng, giảm 5,56 triệu đồng
(tương ứng giảm 7,5%).
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của
khách hàng tổ chức
Mẫu điều tra được chọn theo kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng như đã
trình bày ở phần trước. Số bảng hỏi được phát ra là 170. Việc phỏng vấn khách hàng
được tiến hành bằng cách tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Số bảng hỏi thu về và đạt
yêu cầu để tiến hành nhập số liệu là 170.
2.2.1. Cơ cấu khách hàng theo số năm mua hàng
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ cơ cấu khách hàng theo số năm mua hàng
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS)
Từ kết quả xử lý số liệu SPSS trên, ta nhận thấy có sự chênh lệch tỷ lệ không lớn
lắm giữa các nhóm khách hàng được phân theo số năm mua hàng trong mẫu nghiên
cứu. Cụ thể là, trong 170 mẫu điều tra có tới 60 khách hàng thuộc nhóm đã mua hàng
được 3 năm trở lên (chiếm 35,2%), 37 khách hàng thuộc nhóm đã mua hàng từ 2 đến 3
năm (chiếm 21,8%), 38 khách hàng thuộc nhóm đã mua hàng từ 1 đến 2 năm (chiếm
22,4%) và 35 khách hàng thuộc nhóm đã mua hàng dưới 1 năm (chiếm 20,6%). Trong
bốn nhóm khách hàng được phân theo số năm mua hàng đó thì nhóm khách hàng đã
mua hàng từ 3 năm trở lên chiếm tỷ lệ lớn nhất (35,2%) vì đây là đa số đều là những
khách hàng quen cũ, đã mua dầu nhớt Mobil trước đó nên có mối quan hệ thân thiết
với công ty. Sau khi Total thu mua một phần của Mobil thì những khách hàng này
cũng chuyển qua tiếp tục mua dầu nhớt Total, đây cũng là nhóm khách hàng chiếm
phần lớn trong nhóm những khách hàng mua dầu nhớt Total từ công ty. Những khách
hàng trong nhóm khách hàng đã mua hàng từ 3 năm trở lên này thường là những cửa
hàng phụ tùng, gara, rửa xe/ sửa xe… lâu năm, có uy tín, có những khách hàng quen
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
và sự am hiểu nhất định về khách hàng ở khu vực buôn bán của họ nên việc thương
hiệu Total ở thị trường Thừa Thiên Huế trong những năm đầu xâm nhập được khách
hàng biết đến và lựa chọn sử dụng chủ yếu dựa vào những cửa hàng. Nhìn chung, số
lượng khách hàng của doanh nghiệp không ngừng tăng lên, tuy nhiên qua từng năm thì
số lượng khách hàng mới, nhóm khách mua hàng dưới 1 năm, 1 đến dưới 2 năm và 2
đến 3 năm của công ty đang ngày càng giảm xuống vì có sự tham gia của nhiều thương
hiệu đầu nhớt khác trên thị trường, đặc biệt là gặp phải sự cạnh tranh của những hãng
dầu nhớt đã có thương hiệu mạnh ở thị trường Huế như Castrol, Shell, cùng với đó là
sự ra đời của những dầu nhớt “ăn theo” của các hãng xe máy lớn như Honda, Yamaha
trong những năm gần đây khiến cho thị phần Total ở Thừa Thiên Huế ngày một giảm
đi vì vấp phải nhiều vấn đề, trong đó đặc biệt là vấn đề cạnh tranh về giá và thương
hiệu của sản phẩm.
2.2.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lần 1
Để đánh giá độ tin cậy của thang đo đã được thiết kế trong bảng hỏi nghiên cứu
cũng là bước giúp cho các kiểm định sau cho ra kết quả chính xác, chặt chẽ và thực tế,
tôi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
theo từng yếu tố. Trong mỗi nhóm, các biến có hệ số tương quan biến tổng <0,3 được
xem là biến rác và bị loại. Thang đo đạt yêu cầu khi hệ số Cronbach’s Alpha ≥0,7.
Trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới, hoặc mới với người trả lời thì hệ
số Cronbach’s alpha lớn hơn 0,6 có thể được chấp nhận và đưa vào những bước phân
tích xử lý tiếp theo, cụ thể cho ra kết quả như sau:
Sau quá trình kiểm định độ tin cậy thang đo, tôi nhận thấy hệ số Cronbach’s
Alpha của các nhóm nhân tố đều lớn hơn 0,7 và trong mỗi nhóm biến thì hệ số tương
quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Điều này chứng tỏ thang đo các
nhân tố rút trích từ các biến quan sát là phù hợp và đáng tin cậy. Vậy tôi có thể sử dụng
các nhóm biến này trong các bước phân tích tiếp theo.
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
Bảng 2.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo trước khi tiến hành kiểm định
BIẾN
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan tổng biến
Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến
3,028 3,460 3,224
0,579 0,450 0,360
0,600 0,657 0,701
13,51
2,630
0,603
0,581
13,84
3,866
0,334
0,697
5,97
1,899
0,608
0,825
1,312 1,419
0,708 0,743
0,728 0,680
4,237 4,078
0,555 0,494
0,600 0,634
10,62
4,013
0,492
0,636
11,14
4,572
0,415
0,680
14,62
4,627
0,547
0,635
14,12
4,684
0,421
0,690
15,34 14,20 14,47
5,220 5,214 4,239
0,473 0,487 0,480
0,669 0,665 0,669
6,81
1,811
0,532
0,595
7,09
1,572
0,542
0,585
7,28
1,941
0,490
0,646
Trung bình thang đo nếu loại biến 1. CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG: Cronbach's Alpha = 0,701 13,44 Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn 12,82 Giá hợp lý so với chất lượng hiện tại Phương thức thanh toán tiện lợi 12,40 Sản phẩm có mức giá cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại của nhãn hiệu khác Thực hiện tốt hình thức thưởng vượt doanh số cho cửa hàng 2. THƯƠNG HIỆU : Cronbach's Alpha = 0,820 Dầu nhớt Total được biết đến là sản phẩm có chất lượng tốt 6,57 Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người biết đến Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người tin dùng 7,04 3. NHÂN VIÊN BÁN HÀNG: Cronbach's Alpha = 0,702 10,31 Nhân viên bán hàng luôn có thái độ tốt đối với khách hàng Nhân viên bán hàng luôn đảm bảo giao hàng kịp thời 10,64 Nhân viên bán hàng luôn cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm Nhân viên bán hàng luôn trả lời được các thắc mắc của khách hàng 4. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN: Cronbach's Alpha = 0,713 Các chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên Thông tin về các chương trình khuyến mãi được cung cấp đầy đủ Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo 5. MỐI QUAN HỆ: Cronbach's Alpha = 0,702 Khách hàng thường được tặng quà vào những dịp quan trọng Tổ chức tốt các buổi họp mặt khách hàng Nhân viên công ty có mối quan hệ thân thiết với cửa hàng
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS)
SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
dầu nhớt Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của
khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế
2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng
Yêu cầu cần thiết trong phân tích nhân tố là hệ số KMO (Kaiser-Mayer –Olkin)
phải có giá trị lớn (0,5 hệ số tải nhân tố của từng biến quan sát phải có giá trị lớn hơn 0,5, điểm dừng khi Eigenvaluelớn hơn 1(mặc định của phần mềm SPSS), và tổng phương sai dùng để giải thích bởi mỗi nhân lớn hơn 50% mới thỏa mãn yêu cầu phân tích nhân tố (Gerbing & Anderson, 1988). Các biến sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha, tiến hành phân tích nhân tố lần 1. Kết quả phân tích lần 1 theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 4 nhóm nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích bằng 56,956% (phụ lục 3.2) cho biết 4 nhân tố này giải thích được 56,956% biến thiên của dữ liệu. Kết quả kiểm định KMO có giá trị 0,871>0,5 và kiểm định Bartlett’s có giá trị sig bằng 0,000 < 0,05 (phụ lục 3.1) do đó đã đạt yêu cầu của phân tích nhân tố. Tuy nhiên có 2 biến quan sát “Tặng quà dịp quan trọng” và “Trả lời được các thắc mắc của khách hàng” không đạt điều kiện, nên tôi tiến hành phân tích nhân tố lần 2 loại biến “Trả lời được các thắc mắc của khách hàng” do có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 (phụ lục 3.3). Phân tích nhân tố lần hai 2 thành công, có 4 nhóm nhân tố được tạo ra. Với tổng phương sai trích bằng 58,254% (phụ lục 4.2) cho biết 4 nhóm nhân tố này giải thích được 58,254% biến thiên của dữ liệu, đồng thời kết quả KMO có giá trị 0,873>0,5 và kiểm định Bartlett’s có giá trị sig. bằng 0.000<0,005 (phụ lục 4.1) đảm bảo các điều kiện của phân tích nhân tố. Tuy nhiên vẫn còn xuất hiện biến “Hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo” chưa đạt điều kiện nên tôi tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố lần 3 để loại biến “Hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo”. (phụ lục 4.3). Kết quả phân tích lần 3 thu được: SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 31 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Bảng2.4 : Kiểm định KMO và Bartlett’s Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,869 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 1,123E3 Df 153 Sig, 0,000 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS)
Dựa vào bảng trên ta thấy phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1và có 4 nhóm nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích bằng 59,194% cho biết 4 nhân tố này giải thích được 59,194% (phụ lục 5.2) biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO bằng 0,869> 0,5, kiểm định Bartlett’s có giá trị sig. bằng 0,000< 0,05 đã đạt yêu cầu của phân tích nhân tố và không còn biến nào bị loại (phụ lục 5.1). Các biến đưa vào phân tích nhân tố đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5, vậy các thuộc tính này đều có ý nghĩa và được giữ lại để gom thành các nhóm nhân tố lớn hơn. Bảng2.5 : Hệ số Eigenvalue của các nhóm biến 6,051 1,880 1,495 1,229 21,736 38,185 49,627 59,194 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Nhân tố thứ 1: Thương hiệu và chính sách bán hàng (X1) Giá trị Eigenvalue = 6,051>1. Nhân tố này mang ý nghĩa là những tác động từ những chính sách bán hàng của công ty và thương hiệu của sản phẩm ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng. Yếu tố này gồm 6 biến quan sát: Nhãn hiệu được nhiều người tin dùng, Nhãn hiệu được nhiều người biết đến, Sản phẩm có mức giá cạnh tranh, Được biết đến là sản phẩm chất lượng tốt, Giá hợp lí so với chất lượng hiên tại, Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của các biến quan sát trong nhân tố này có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,857 (lớn hơn 0,6) và việc xóa các biến sẽ làm giảm độ tin cậy của nhân tố vì thế các biến quan sát trong nhân tố đều được sử dụng. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 32 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Nhân tố thứ 2: Nhân viên bán hàng và mối quan hệ (X2) Giá trị Eigenvalue = 1,880>1. Nhân tố này mang ý nghĩa là những hành động, thái độ của NVBH tạo nên mối thiện cảm của khách hàng đối với công ty. Yếu tố này gồm 6 biến quan sát: Nhân viên thân thiết với cửa hàng, Thái độ tốt với khách hàng, Đảm bảo giao hàng kịp thời, Cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm, Tổ chức tốt họp mặt khách hàng, Tặng quà dịp quan trọng. Qua kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo, hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến quan sát là 0,802 vì thế mà nhân tố này đủ độ tin cậy để sử dụng trong việc phân tích. Nhân tố thứ 3: Hoạt động xúc tiến (X3) Giá trị Eigenvalue = 1,495>1. Nhân tố này mang ý nghĩa là những hoạt động xúc tiến của công ty đưa ra để thúc đẩy quyết định mua cảu khách hàng. Yếu tố này gồm 4 biến quan sát: Chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên, Cung cấp đầy đủ thông tin về khuyến mãi, Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng, Khuyến mãi hấp dẫn. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố này có kết quả là 0,669 lớn hơn 0,6 nên đàm bảo độ tin cậy thang đo để có thể phân tích. Nhân tố thứ 4: Phương thức thanh toán và thưởng vượt doanh số (X4) Giá trị Eigenvalue = 1,229>1. Nhân tố này mang ý nghĩa là với phương thức thanh toán tiện lợi cùng với hình thức thưởng vượt doanh số để kích thích việc quyết định mua của khách hàng. Yếu tố này gồm 2 biến quan sát: Thực hiện tốt hình thức thưởng vượt doanh số, Phương thức thanh toán tiện lợi. Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố này có kết quả là 0,622. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 33 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Bảng 2.6: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố % biến động giải Cronbach's Hệ số Biến thích được Alpha tải 0,857 1, Thương hiệu và chính sách bán 21,736 Nhãn hiệu được nhiều người tin dùng 0,822 0,804 Nhãn hiệu được nhiều người biết đến Sản phẩm có mức giá cạnh tranh 0,726 Được biết đến là sản phẩm chất lượng tốt 0,683 Giá hợp lí so với chất lượng hiên tại 0,632 Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn 0,618 2, Nhân viên bán hàng và mối quan 16,449 0,802 Nhân viên thân thiết với cửa hàng 0,785 Thái độ tốt với khách hàng 0,720 Đảm bảo giao hàng kịp thời 0,706 Cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm 0,687 Tổ chức tốt họp mặt khách hàng 0,541 Tặng quà dịp quan trọng 0,522 3, Hoạt động xúc tiến 11,441 0,669 Chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên 0,753 Cung cấp đầy đủ thông tin về khuyến mãi 0,680 Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng 0,635 Khuyến mãi hấp dẫn 0,533 4, Phương thức thanh toán và thưởng 9,568 0,622 Thực hiện tốt hình thức thưởng vượt doanh số 0,871 Phương thức thanh toán tiện lợi, 0,828 Tổng phương sai trích= 59,194% (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 34 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát 2.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá quyết định mua Tôi quyết định sử dụng 2 biến quan sát phản ánh mong đợi khi mua dầu nhớt Total của khách hàng có được đáp ứng không và có nghĩ tới việc mua dầu nhớt Total từ doanh nghiệp Vân Phước trong thời gian tới hay không để phân tích nhân tố khám phá quyết định mua. Những phát biểu này cho thấy được quyết định của những đối tượng điều tra và từ đó dự đoán được hành vi của họ. Trong bảng hỏi định lượng, nhóm chọn “Mong đợi khi mua dầu nhớt Total được đáp ứng” và “Tiếp tục mua dầu nhớt Total từ doanh nghiệp Vân Phước” để phân tích EFA và đặt tên cho nhóm này là “Quyết định mua”. Kết quả kiểm định KMO cho giá trị 0,5 và kiểm định Barlett cho kết quả p-value bé hơn 0,05 nên có thể tiến hành phân tích nhân tố khám phá với nhóm các biến quan sát quyết định mua này. Bảng2.7 : Kiểm định KMO và Bartlett’s KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,500 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 76,863 Df 1 Sig, 0,000 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Kết quả phân tích nhân tố EFA cho ra chỉ một nhân tố có hệ số Eigenvalues là 1,607 và tổng phương sai rút trích là 80,332% lớn hơn 50%. Như vậy nhân tố được rút trích giải thích được 80,332% sự biến thiên dữ liệu. (phụ lục 6.2) Bảng2.8 : Phân tích nhân tố “Quyết định mua” Nhân tố Biến quan sát 1 0.896 Những mong đợi khi mua được đáp ứng (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 0.896 Sẽ tiếp tục mua dầu nhớt Total SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 35 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Các biến này đều có hệ số tải lớn hơn 0,5. Kết quả này phản ánh quyết định của khách hàng sẽ mua dầu nhớt Total từ doanh nghiệp Vân Phước trong thời gian tới. Nhóm này được đặt tên là “Quyết định mua” (mã hóa là Y). Kiểm định độ tin cậy của thang đo này, ta có: Bảng2.9 : Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố “Quyết định mua” Cronbach’s Alpha Số biến quan sát 0,752 2 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Hệ số Cronbach’s alpha 0,752>0,6 nên ta có thể sử dụng kết quả này để phân tích. 2.2.4. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, nhóm các biến theo từng yếu tố, nghiên cứu tiếp tục tiến hành phân tích hồi quy. Mô hình hồi quy mà nghiên cứu áp dụng là mô hình hồi quy đa biến (mô hình hồi quy bội). Nghiên cứu muốn đo lường xem mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến “QUYẾT ĐỊNH MUA” của khách hàng tổ chức, thông qua hồi quy dựa trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích từ phân tích nhân tố EFA. Mô hình hồi quy có dạng như sau: Y = β0 + β1X1+ β2X2 + β3X3+ β4X4 Trong đó: Y: Giá trị của biến phụ thuộc là “Quyết định mua” của khách hàng tổ chức trong tương lai. X1: Giá trị của biến độc lập thứ nhất là “Chính sách bán hàng và thương hiệu”. X2: Giá trị của biến độc lập thứ hai là “Nhân viên bán hàng”. X3: Giá trị của biến độc lập thứ ba là “Hoạt động xúc tiến”. X4: Giá trị của biến độc lập thứ tư là “Phương thức thanh toán và thưởng vượt doanh số”. • Các giả thuyết SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 36 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát H0: Các nhân tố ảnh hưởng không có tương quan với quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức. H1: Nhân tố X1có tương quan với quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức. H2: Nhân tố X2 có tương quan với quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức. H3: Nhân tố X3 có tương quan với quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức. H4: Nhân tố X4 có tương quan với quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức. • Kiểm tra sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc Bước đầu tiên khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội là xem xét mối quan hệ tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Thông qua hệ số tương quan Pearson có thể khẳng định biến nào nên đưa vào mô hình. Bảng 2.10 :Hệ số tương quan Pearson X1 X2 X3 X4 0,586 0,504 0,199 0,072 Pearson Quyết định mua (Y) 0,000 0,000 0,009 0,350 Sig.(2-tailed) (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Sau khi phân tích, tôi nhận thấy các biến X1, X2, X3 đều có giá trị sig.(2- tailed) nhỏ hơn 0,05 điều này chứng tỏ các biến độc lập này có sự tương quan với biến phụ thuộc Y nên chúng được đưa vào mô hình. Riêng đối với biến X4 có giá trị sig.(2- tailed) bằng 0,350 lớn hơn 0,05 chứng tỏ biến độc lập này không có sự tương quan với biến phụ thuộc Y nên không đưa nó vào mô hình. • Kiểm tra đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình có tương quan chặt chẽ với nhau. Bảng 2.11: Đo lường đa cộng tuyến SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 37 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Đo lường đa cộng tuyến Mô hình (Hằng số) Độ
chấp nhận Hệ số phóng đại
phương sai Chính sách bán hàng và thương hiệu (X1) 1,000 1,000 Nhân viên bán hàng và mối quan hệ (X2) 1,000 1,000 Hoạt động xúc tiến (X3) 1,000 1,000 1,000 Phương thức thanh toán và thưởng vượt doanh số (X4) 1,000 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Qua bảng phân tích số liệu trên, tôi nhận thấy hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor - VIF) của các biến nhỏ hơn 10 nên mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến. • Kiểm định độ phù hợp mô hình (Giá trị F) Giả thuyết H0: β1 = β2 = β3 =0 Giả thuyết H1: tồn tại βi#0 Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá trị F ở bảng phân tích ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA cho thấy giá trị Sig= 0,00<0,05 cho phép bác bỏ giả thiết H0 với độ tin cậy 95%. Vậy mô hình hồi quy được xem là phù hợp so với tổng thể. Bảng2.12: Kết quả phân tích ANOVA Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 108,489 27,122 73,957 4 0,000a Regression 60,511 0,367 165 1 Residual 169,000 169 Total (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) • Đánh giá độ phù hợp của mô hình SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Bảng 2.13 : Đánh giá về độ phù hợp của mô hình hồi quy R Mô hình R bình phương 0,637 0,798a Durbin
-watson
1,705 1 Ước lượng
R bình phương
độ lệch chuẩn
hiệu chỉnh
0,630
0,60811977
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS)
Độ phù hợp của mô hình được thể hiện qua giá trị R2 hiệu chỉnh (Adjusted R
Square). Kết quả ở bảng trên cho thấy, mô hình 3 biến độc lập có giá trị R2 hiệu chỉnh
là 0,630. Như vậy độ phù hợp của mô hình là 63,0%. Hay nói cách khác, 63,0% biến thiên của biến “Quyết định mua” được giải thích bởi 3 biến độc lập trên, còn lại là do tác động của các yếu tố khác ngoài mô hình. Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình. • Tự tương quan: ta thấy hệ số Durbin- Watson bằng 1,705 thuộc trong khoảng [1,6-2,6] nên có thể kết luận mô hình không có hiện tượng tự tương quan. • Phân phối chuẩn phần dư: Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư được thực hiện thông sơ đồ phần dư như sau: Bảng 2.14:Hệ số phân phối chuẩn phần dư 0,036
-0,853
170 Skewness
Kurtosis
N Valid (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Biểu đồ 2.2 : Phân phối chuẩn phần dư (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 39 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Từ biểu đồ ta thấy, phần dư được thể hiện bằng biểu đồ hình chuông (cao ở giữa và thoải dần về hai bên). Mặc khác hệ số Skewness bằng 0,036 thuộc [-3;3] nên có thể kết luận rằng phần dư đảm bảo phân phối chuẩn.(Phụ lục 9.3) • Mô hình hồi quy Sau khi kiểm tra các vi phạm giả định, mô hình hồi quy có kết quả như sau: Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy lần 1 Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá Hệ số hồi quy
chuẩn hoá Mô hình T Sig. B Beta 3,427E-16 0,000 1,000 Std.
Error
0,046 (Hằng số) 0,586 0,047 0,586 12,520 0,000 X1 0,504 0,047 0,504 10,779 0,000 X2 0,199 0,047 0,199 4,248 0,000 X3 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Kiểm định t trong phân tích hệ số hồi quy cho ta thấy: giá trị Sig. của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 0,05. Do đó ta có thể nói rằng tất cả các biến độc lập đều có ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ chức. Tất cả các nhân tố này đều có ý nghĩa trong mô hình và tác động cùng chiều đến quyết định mua của khách hàng, do các hệ số hồi quy đều mang dấu dương. Riêng giá trị Sig. của hằng số lớn hơn mức ý nghĩa, tôi tiến hành xây dựng lại mô hình hồi quy không có hằng số được bảng kết quả như sau: Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy lần 2 Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá Hệ số hồi quy
chuẩn hoá T Sig. Mô hình B Beta 0,586 Std.
Error
0,047 0,586 12,558 0,000 X1 0,504 0,047 0,504 10,812 0,000 X2 0,199 0,047 0,199 4,260 0,000 X3 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 40 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Kết hợp giữa kết quả phân tích hồi quy và hệ số tương quan Peason, tôi xây dựng được mô hình: Y= 0,586*X1+ 0,504*X2 + 0,199*X3 Hay Quyết định mua= 0,586* Chính sách bán hàng và thương hiệu + 0,504* Nhân viên bán hàng và mối quan hệ +0,199* Hoạt động xúc tiến. Nhìn chung, có tất cả 3 nhân tố có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Và bất cứ một sự thay đổi nào của một trong 3 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với quyết định mua dầu nhớt Total từ doanh nghiệp Vân Phước của khách hàng tổ chức. Khi “Chính sách bán hàng và thương hiệu” thay đổi 1 đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho “Quyết định mua” dầu nhớt của khách hàng cũng biến động cùng chiều 0,586 đơn vị. Tương tự, khi yếu tố “Nhân viên bán hàng và mối quan hệ” thay đổi 1 đơn vị trong khi các biến khác không đổi thì “Quyết định mua” dầu nhớt Total thay đổi cùng chiều 0,504 đơn vị và khi yếu tố “ Hoạt động xúc tiến” thay đổi 1 đơn vị trong khi các biến khác không đổi thì yếu tố “Quyết định mua” thay đổi 0,199 đơn vị. Thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hoá, ta biết được mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng lên biến phụ thuộc. Cụ thể biến “chính sách bán hàng và thương hiệu” có ảnh hưởng nhiều nhất đến “Quyết định mua” trong tất cả các biến. Điều này là do đối với khách hàng tổ chức đặc biệt khách hàng là các cửa hàng phụ tùng, sửa/ rửa xe, gara… thì điều họ đặc biệt quan tâm đó chính là lợi nhuận mà họ có thể thu vào. Cho nên, khi một sản phẩm đã có thương hiệu mạnh trên thị trường thì số lượng người dùng, khả năng thu hút khách hàng của nó tốt hơn những sản phẩm chưa có thương hiệu, cùng với đó là chính sách bán hàng của các nhà phân phối hấp dẫn hơn các nhà phân phối khác thì sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn, thúc đẩy quyết định mua dầu nhớt của họ mạnh hơn. Nhân tố ảnh hưởng tiếp theo là “Nhân viên bán hàng và mối quan hệ” và “Hoạt động xúc tiến” là những nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến “Quyết định mua” của khách hàng, tuy nhiên mức ảnh hưởng của nó không lớn lắm. Lí do là vì: đối với yếu tố “ Nhân viên bán hàng và mối quan hệ”, ở một khía cạnh nó không mang lại lợi ích thực tế cho người mua mà quyết định mua chỉ bị ảnh hưởng dựa vào sự quen biết, mối quan hệ và tình cảm giữa người bán và người mua cho nên yếu tố này ảnh hưởng không lớn, cùng với đó là yếu tố “ Hoạt động xúc tiến” gặp phải SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 41 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường nên việc thu hút khách hàng thông qua các hoạt động này khá khó. 0,586 H1 X1 0,504 X2 H2 63,0% X3 H3 0,199 Biểu đồ 2.3: Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến quyết định mua dầu nhớt của khách hàng tổ chức. (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 2.2.5. Đánh giá của khách hàng tổ chức về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total Bên cạnh việc phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức, nghiên cứu cũng sẽ phân tích những đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đó, từ đó rút ra những điểm mạnh và điểm yếu nhằm đề xuất những giải pháp để có thể thúc đẩy quyết định mua của khách hàng, tăng doanh số bán hàng của công ty trong thời gian tới. Trước khi tiến hành kiểm định One Sample T – Test thì điều kiện bắt buộc là phải đảm bảo dữ liệu thu thập được tuân theo quy luật phân phối chuẩn hoặc xấp xỉ chuẩn. Dựa theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, thì với số lượng mẫu lớn hơn 30 là biến quan sát đã xấp xỉ chuẩn. Trong các nghiên cứu gần đây, có một số nhà khoa học cho rằng, mẫu điều tra phải đảm bảo lớn hơn 100 mẫu thì mới coi là xấp xỉ chuẩn. Riêng trong nghiên cứu này, số mẫu mà tôi tiến hành thu thập được hợp lệ là 170 > 100. Do đó, có thể kết luận, dữ liệu dùng để tiến hành kiểm định One Sample T_test là hợp lệ. 2.2.5.1. Đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách bán hàng và thương hiệu H0 : Đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách bán hàng và thương hiệu = 4. H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách bán hàng và thương hiệu ≠ 4. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 42 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Qua xử lý SPSS kết quảthu được là: Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách bán hàng và thương hiệu One sample t-test Sig.(2- Mức 1-2 Mức 4-5 Mean tailed) (%) (%) Chính sách bán hàng và thương hiệu Nhãn hiệu được nhiều người tin dùng 0,000 14,7 2,75 40,0 Nhãn hiệu được nhiều người biết đến 3,22 0,000 20,0 40,0 Sản phẩm có mức giá cạnh tranh 2,99 0,000 28,8 27,7 Được biết đến là sản phẩm chất lượng tốt 0,000 0,6 3,82 74,1 Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại 3,68 0,000 0 62,9 Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn 3,06 0,000 17,1 23,5 Chú thích thang đo Likert: 1 – rất không đồng ý 5 – rất đồng ý. (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa của các tiêu chí đều bé hơn mức ý nghĩa 0,05. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các nhận định kết với hợp với thống kê tần số để đưa ra kết luận. Theo như nghiên cứu, đánh giá của các khách hàng tổ chức đối với các tác động từ chính sách bán hàng của công ty và thương hiệu sản phẩm, thì ngoài các tiêu chí “Được biết đến là sản phẩm có chất lượng tốt”, “Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại” được khách hàng tổ chức tương đối đồng ý thì các tiêu chí còn lại gồm: “Nhãn hiệu được nhiều người tin dùng”, “Sản phẩm có mức giá cạnh tranh”, “Nhãn hiệu được nhiều người biết đến” và “Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn”thì lại không được khách hàng đánh giá cao. Trong tất cả các tiêu chí thuộc tác động từ chính sách bán hàng và thương hiệu thì tiêu chí “Được biết đến là sản phẩm có chất lượng tốt” và “Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại” có giá trị trung bình mean cao nhất, lần lượt là 3,82 và 3,68, từ đây tôi có thể kết luận rằng sản phẩm dầu nhớt Total đã xây dựng được một hình ảnh sản phẩm tốt về chất lượng sản phẩm cùng với giá cả phải chăng, điều này được đa phần khách hàng tổ chức của công ty là những người bán trực tiếp tiếp xúc với người tiêu dùng đồng ý (74,1% đồng ý sản phẩm có chất lượng tốt, 62,9% đồng ý sản phẩm có SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 43 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát mức giá hợp lí so với chất lượng). Tuy nhiên, tiêu chí “Nhãn hiệu được nhiều người biết đến” và “Nhãn hiệu được nhiều người tin dùng” lại có giá trị trung bình thấp hơn lần lượt là 3,22 và 2,75. Vấn đề đặt ra ở đây là vì sao một sản phẩm được đánh giá là có chất lượng tốt, giá cả phải chăng nhưng lại không được nhiều người biết đến và sử dụng. Nguyên nhân có thể là do hoạt động quảng bá thương hiệu, sản phẩm của công ty dầu nhớt Total diễn ra không mạnh mẽ, chưa tác động mạnh đến người tiêu dùng trên thị trường Thừa Thiên Huế như những hãng dầu nhớt khác như Shell hay Castrol. Theo xu hướng như hiện nay, do gặp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các đối thủ đã có thương hiệu mạnh trên thị trường hay những đối thủ mới gia nhập khiến cho dầu nhớt Total vấp phải cuộc cạnh tranh khốc liệt về giá, buộc Total phải cắt giảm các khoản chi phí nặng nề đặc biệt là từ quảng cáo để hạ giá sản phẩm, đồng thời do là tâm lí của người mua hàng hiện nay thường không am hiểu về dầu nhớt nên thường phó mặc cho người bán giới thiệu, lựa chọn. Vì vậy để thúc đẩy sự phát triển của nhãn hiệu, cũng như tăng lượng tiêu thụ thì dầu nhớt Total chủ yếu dựa vào hệ thống phân phối, người bán sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Tỷ lệ chiết khấu là một trong những yếu tố quan trọng trong việc lôi kéo, giữ chân hệ thống phân phối, nếu việc thực hiện yếu tố này không tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng “không trung thành” của hệ thống phân phối. Tuy nhiên, theo nghiên cứu thì có đến 17,1% khách hàng tổ chức khi mua dầu nhớt Total ở thị trường Thừa Thiên Huế không đồng ý với tiêu chí “Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn” của DNTN TM Vân Phước, với giá trị trung bình là 3,06. Hay nói cách khác tỷ lệ chiết khấu của dầu nhớt Total ở thị trường Thừa Thiên Huế do DNTN TM Vân Phước phân phối không có gì hấp dẫn, đặc sắc, đôi lúc còn không hấp dẫn bằng các nhãn hiệu dầu nhớt khác trên thị trường. Mặc dù sản phẩm được đánh giá là có giá cả phù hợp với chất lượng, tuy nhiên lại có đến 28,8% khách hàng không đồng ý với tiêu chí “Sản phẩm có mức giá cạnh tranh” (với giá trung bình mean là 2,99). Ở thị trường Thừa Thiên Huế, hai loại dầu nhớt nổi tiếng nhất là Castrol và Shell nhưng do Castrol đã tạo dựng được thương hiệu mạnh nên việc giá cả của Castrol là loại dầu nhớt có giá đắt nhất nhưng vẫn nhận được sự công nhận của người tiêu dùng, với Shell mặc dù không có được thương hiệu mạnh về chất lượng như Castrol tuy nhiên nó lại là loại dầu nhớt đã có mặt ở thị trường Thừa Thiên Huế từ rất lâu nên khá quen thuộc với người tiêu dùng ở đây, cho nên nói đến mức độ “nổi tiếng” thì Shell hơn hẳn Total, SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 44 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát ngoài ra có rất nhiều hãng dầu nhớt mới đang thực hiện chiến lược giá thấp để có thể xâm nhập thị trường. Vì thế, với sự ít am hiểu về dầu nhớt của người tiêu dùng, đối với những khách hàng ít quan tâm đến giá thì họ thường có xu hướng nghĩ rằng dầu nhớt nào nổi tiếng thì chất lượng tốt hơn nên lựa chọn hàng đầu của họ thường là Castrol và Shell, còn đối với những khách hàng chú ý đến giá cả hơn thì họ thường lựa chọn những dầu nhớt có giá rẻ hơn. Vì vậy khiến cho dầu nhớt Total trên thị trường Thừa Thiên Huế có sức cạnh tranh yếu hơn về cả chất lượng lẫn giá cả. Như vậy, thông qua các giá trị trung bình của các yếu tố và đánh giá của khách hàng có thể cho thấy dầu nhớt Total chưa xây dựng được một thương hiệu thật sự mạnh ở thị trường Thừa Thiên Huế, cùng với đó là chính sách bán hàng của DNTN TM Vân Phước chưa thật sự tốt để có thể thu hút, giữ chân những khách hàng tổ chức trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Vì vậy, để có thể xây dựng thương hiệu cũng như tăng lượng tiêu thụ cho dầu nhớt Total ở thị trường Thừa Thiên Huế, DNTN TM Vân Phước cần chú ý hơn đến chính sách bán hàng, có các biện pháp nhằm tạo ra các ưu đãi để thu hút ngày càng nhiều hơn các khách hàng tổ chức. 2.2.5.2. Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng H0 : Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng = 4 H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng ≠ 4 Qua xử lí SPSS, thu được kết quả là: Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng và mối quan hệ One sample t-test Sig.(2- Mức 1-2 Mức 4-5 Mean tailed) (%) (%) Nhân viên bán hàng và mối quan hệ Nhân viên thân thiết với cửa hàng 3,31 0,000 12,9 41,1 Thái độ tốt với khách hàng 5,9 73,5 3,93 0,271 Đảm bảo giao hàng kịp thời 3,59 0,000 14,1 55,8 Cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm 3,62 0,000 13,5 54,7 Tổ chức tốt họp mặt khách hàng 3,50 0,000 8,2 42,4 Tặng quà dịp quan trọng 3,78 0,000 4,7 67,1 Chú thích thang đo Likert: 1 – rất không đồng ý 5 – rất đồng ý. (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 45 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Theo nghiên cứu, đánh giá của khách hàng tổ chức về các tiêu chí thuộc yếu tố “Nhân viên bán hàng và mối quan hệ” bao gồm: “Nhân viên thân thiết với cửa hàng”, “Thái độ tốt với khách hàng”, “Đảm bảo giao hàng kịp thời”, “ Cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm”, “Tổ chức tốt họp mặt khách hàng” và “Tặng quà dịp quan trọng” tương đối đồng ý. Trong các chỉ tiêu đó thì chỉ tiêu “Thái độ tốt với khách hàng” có mức ý nghĩa 0,271>0,05 có nghĩa là khách hàng đồng ý với nhận định nhân viên của công ty có thái độ tốt đối với khách hàng. Điều này khá là dễ hiểu vì tiền lương của NVBH được tính theo hình thức tính theo doanh số cho nên quyết định mua của khách hàng ảnh hưởng khá lớn đến lợi ích của họ. Vì vậy để đảm bảo lợi ích của mình NVBH thường có thái độ, cư xử phù hợp với khách hàng. Có tới 73,5% khách hàng tổ chức hài lòng với thái độ của NVBH của công ty. Các chỉ tiêu còn lại đều có mức ý nghĩa bằng 0,00 < 0,05. Vì vậy ta sẽ xem xét giá trị trung bình của các tiêu chí này để đưa ra kết luận. Để củng cố hệ thống phân phối, công ty không chỉ chú ý đến các chính sách bán hàng để thu hút khách hàng tổ chức mà còn cần chú ý tạo dựng mối quan hệ với khách hàng. Vì vậy các hoạt động như “Tặng quà dịp quan trọng” và “Tổ chức tốt họp mặt khách hàng” của công ty được khách hàng đánh giá khá tốt, với giá trị trị trung bình lần lượt là 3,50 và 3,78. Không chỉ có công ty mà NVBH cũng cần phải tạo dựng mối quan hệ tốt, thân thiết với cửa hàng vì đối với khách hàng tổ chức mặc dù yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất tới quyết định mua của họ chính là lợi ích mà họ có thể nhận được, nhưng quyết định mua của họ cũng có phần chịu ảnh hưởng bởi yếu tố tình cảm, đặc biệt là khi đứng trước sự lựa chọn những nhà phân phối mang lại lợi ích tương đương nhau thì lúc này yếu tố tình cảm lại có tác động mạnh mẽ tới quyết định mua. Theo nghiên cứu, có tới 41,1% khách hàng cho rằng họ khá thân thiết với NVBH (giá trị trung bình là 3,31), điều này cho thấy DNTN TM Vân Phước cùng nhân viên đã khá thành công trong việc tạo dựng mối quan hệ đối với khách hàng. Tuy nhiên để có được một mối quan hệ tốt thì NVBH phải đảm bảo uy tín và lợi ích của khách hàng thông qua việc đảm bảo giao hàng kịp thời, đúng và đủ hàng, tránh tình trạng trễ hàng gây ảnh hưởng đến công việc bán hàng cũng như lợi ích của khách hàng tổ chức. Ngoài ra lúc bán hàng, NVBH phải cung cấp SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 46 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát đầy đủ thông tin về sản phẩm cho khách để khách hàng thấy được lợi ích của sản phẩm. Hai tiêu chí “Đảm bảo giao hàng kịp thời” và “Cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm” được khách hàng đánh giá khá tốt (giá trị trung bình lần lượt là 3,59 và 3,62), có đến 55,8% và 54,7% đồng ý với quan điểm này. Qua những thông tin khảo sát được, cho thấy DNTN TM Vân Phước đã tương đối thành công trong việc tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đồng thời NVBH cũng tạo ra được mối thiện cảm trong công việc bán hàng cho khách hàng. Trong thời gian tới, DNTN TM Vân Phước cần tiếp tục duy trì mối quan hệ tốt này, có những hoạt động mới để tạo sự gắn bó hơn nữa giữa công ty và khách hàng, đồng thời công ty cần có những chính sách để đào tạo nghiệp vụ để tăng hiệu quả trong việc bán hàng cho nhân viên. 2.2.5.3. Đánh giá của khách hàng về yếu tố hoạt động xúc tiến H0 : Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng = 4 H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố nhân viên bán hàng ≠ 4 Qua xử lí SPSS, thu được kết quả là: Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về yếu tố hoạt động xúc tiến One sample t-test Mean Sig.(2-
tailed) Mức 1-2
(%) Mức 4-5
(%) Hoạt động xúc tiến
Chương trình khuyến mãi được tổ chức 3,56 0,000 10,6 61,2 thường xuyên Cung cấp đầy đủ thông tin về khuyến mãi 4,07 0,286 4,1 74,7 Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng 3,99 0,806 1,2 82,3 Khuyến mãi hấp dẫn 2,85 0,000 28,2 12,4 Chú thích thang đo Likert: 1 – rất không đồng ý 5 – rất đồng ý. (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Ngoài chính sách bán hàng tốt để công ty có thể thu hút khách hàng thì những hoạt động xúc tiến được cho là không thể thiếu trong việc thúc đẩy quyết định mua của khách hàng. Theo nghiên cứu, trong các tiêu chí thuộc yếu tố hoạt động xúc tiến ngoại trừ tiêu chí “Khuyến mãi hấp dẫn” không nhận được nhiều sự đồng ý thì các tiêu chí còn lại SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 47 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát như “Chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên”, “Cung cấp đầy đủ thông tin về khuyến mãi” và “Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng” lại được khách hàng tổ chức đánh giá khá tốt. Trong yếu tố “Hoạt động xúc tiến”, tiêu chí “Cung cấp đầy đủ thông tin khuyến mãi” và “Hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng” có mức ý nghĩa lần lượt là 0,286 và 0,806 đều lớn hơn 0,05 có nghĩa là khách hàng đồng ý với nhận định này. Cũng như bất kì một nhà phân phối dầu nhớt nào ở Thừa Thiên Huế, DNTN TM Vân Phước đã hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng như kệ, giá, tủ… để tạo thuận lợi trong công việc bán hàng của các khách hàng. Hoạt động này không chỉ mang tính chất hỗ trợ cho công việc của khách hàng mà nó còn làm tăng sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động bán hàng của công ty. Ngoài ra, việc “Cung cấp đầy đủ thông tin khuyến mãi” sẽ giúp cho khách hàng ra quyết định mua vào thời điểm có lợi đối với họ. Hai tiêu chí còn lại là “Chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên” và “Khuyến mãi hấp dẫn” có mức ý nghĩa < 0,05, vì vậy để đưa ra kết luận ta sẽ dựa vào giá trị trung bình. Với giá trị trung bình là 3,56, tiêu chí “Chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên” nhận được sự tán thành của 61,2% khách hàng tổ chức. Từ trước đến nay, dầu nhớt Total được đánh giá là có mức giá phù hợp với chất lượng sản phẩm tuy nhiên trong sự cạnh tranh mãnh liệt về giá như hiện nay thì việc hạ giá lại dễ gây ra sự hiểu lầm không đáng có về chất lượng sản phẩm trong người tiêu dùng. Vì vậy, thông qua các hoạt động khuyến mãi như mua một thùng dầu nhớt Total sẽ được tặng 3 chai dầu nhớt cùng loại là một cách giảm giá bán để cạnh tranh. Cho nên việc khuyến mãi thường xuyên giúp cho công ty tăng doanh số bán hàng đồng thời tăng khả năng cạnh tranh về giá của sản phẩm. Mặc dù chương trình khuyến mãi thường xuyên được tổ chức nhưng lại có đến 28,2% khách hàng không đồng ý rằng “Khuyến mãi hấp dẫn”, với giá trị trung bình là 2,85. Mỗi lần khuyến mãi, DNTN TM Vân Phước chỉ tặng kèm thêm sản phẩm vì thế người bán thường chia giá sản phẩm ra cho dễ bán hơn, điều này có nghĩa là mặc dù lượng tiêu thụ dầu nhớt Total của cửa hàng tăng hơn so với trước nhưng nếu như so với lợi ích mà các hãng dầu nhớt khác mang lại thì chẳng có thay đổi gì. Thông qua những đánh giá của khách hàng cho thấy hoạt động xúc tiến mà DNTN TM Vân Phước đưa ra đã tạo ra được những tác động nhất định đến quyết định mua của khách hàng tổ chức, tuy nhiên doanh nghiệp cần tìm ra những biện pháp thiết thực hơn nữa trong hoạt động khuyến mãi để thúc đẩy quyết định mua của khách hàng. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 48 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát 2.2.5.4. Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định mua H0 : Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định mua = 4 H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định mua ≠ 4 Qua xử lí SPSS, thu được kết quả là: Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định mua One sample t-test Mean Quyết định mua
Những mong đợi khi mua được đáp ứng
Sẽ tiếp tục mua dầu nhớt Total 2,92
3,40 Sig.(2-
tailed)
0,000
0,000 Mức 1-2
(%)
20,6
7,1 Mức 4-5
(%)
12,9
45,3 Chú thích thang đo Likert: 1 – rất không đồng ý 5 – rất đồng ý. (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) Với mức ý nghĩa đều bằng 0,000 <0,05 nên ta sẽ dựa vào giá trị trung bình mean để đưa ra kết luận về hai tiêu chí: “Những mong đợi khi mua được đáp ứng” và “Sẽ tiếp tục mua dầu nhớt Total”. Tiêu chí “Những mong đợi khi mua được đáp ứng” có giá trị trung bình là 2,92 và có đến 20,6% khách hàng cho rằng mong muốn của họ khi mua sản phẩm không được đáp ứng. Vì đối với tất cả những khách hàng tổ chức thì khi mua hàng họ luôn muốn thu được nhiều lợi ích từ việc bán sản phẩm, tuy nhiên với thương hiệu dầu nhớt Total ở thị trường Thừa Thiên Huế không mạnh cùng với khả năng cạnh tranh về giá không lớn cho nên việc bán sản phẩm của cửa hàng không mấy thuận lợi, sản phẩm mua về dễ bị tồn lại gây đọng vốn của cửa hàng. Mặc dù những mong đợi không hoàn toàn được đáp ứng, nhưng khi được hỏi về khả năng “Sẽ tiếp tục dầu nhớt Total” thì có đến 45,3% khách hàng tổ chức đồng ý. Vì trong suốt quá trình bán dầu nhớt Total từ trước đến nay, cửa hàng cũng đã tạo cho mình một lượng khách nhất định dùng dầu nhớt Total, đồng thời cũng có một mối quan hệ làm ăn khá lâu dài với DNTN TM Vân Phước. Nhưng nếu như công ty vẫn không có những biện pháp nào để khách hàng biết đến sản phẩm nhiều hơn cũng như đưa ra chính sách để tăng khả năng cạnh tranh thì sẽ có nhiều khách hàng không tiếp tục mua dầu nhớt trong thời gian tới. 2.2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của những nhóm khách hàng có số năm mua hàng khác nhau Cặp giả thuyết thứ nhất: H0: Phương sai của các nhóm khách hàng theo số năm mua hàng đồng nhất. H1 : Phương sai của các nhóm khách hàng theo số năm mua hàng không đồng nhất. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 49 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Với giá trị Sig. >0,05: phương sai đồng nhất. giá trị Sig. ≤0,05: phương sai không đồng nhất. Cặp giả thuyết thứ hai: H0: Không có sự khác biệt giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của những nhóm khách hàng có số năm mua hàng khác nhau. H1: Có sự khác biệt giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của những nhóm khách hàng có số năm mua hàng khác nhau Với giá trị Sig. ≤ 0,05: có sự khác biệt giá trị Sig. > 0,05: không có sự khác biệt Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Homogeneity 1 Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn 2,439 0,066 2 Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại 2,204 0,089 3 Phương thức thanh toán tiện lợi 4,701 0,004 4 0,605 0,613 Sản phẩm có mức giá cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của nhãn
hiệu khác 5 Thực hiện tốt hình thức thưởng vượt doanh số cho cửa hàng 6,644 0,000 6 Dầu nhớt Total được biết đến là một sản phẩm có chất lượng tốt 0,519 0,670 7 Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người biết đến 0,381 0,767 8 Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người tin dùng 0,335 0,800 9 Nhân viên bán hàng luôn có thái độ tốt với khách hàng 1,170 0,323 10 Nhân viên bán hàng luôn đảm bảo giao hàng kịp thời 1,704 0,168 11 Nhân viên bán hàng luôn cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm 0,753 0,522 12 Nhân viên bán hàng luôn trả lời được các thắc mắc của khách hàng 0,677 0,567 13 Các chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên 6,226 0,000 14 Thông tin về các chương trình khuyến mãi được cung cấp đầy đủ 1,056 0,369 15 Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 0,539 0,656 16 Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng (kệ, giá, tủ…) 1,347 0,261 17 Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo 3,953 0,009 18 Khách hàng thường được tặng quà vào những dịp quan trọng 1,116 0,344 19 Thường tổ chức các buổi họp mặt khách hàng 2,032 0,111 20 Nhân viên có mối quan hệ thân thiết với của hàng 2,755 0,044 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 50 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Tôi tiến hành sử dụng kiểm định Homogeneity để xét xem phương sai giữa 4 nhóm khách hàng theo số năm mua hàng có đồng nhất hay không. Dựa vào bảng kết quả kiểm định Homogeneity tôi nhận thấy: với độ tin cậy 95%, ngoài 5 biến quan sát: “Phương thức thanh toán tiện lợi”, “Thực hiện tốt hình thức thưởng vượt doanh số cho cửa hàng”, “Các chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên”, “Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo”, “Nhân viên có mối quan hệ thân thiết với của hàng” (có giá trị sig.<0,05) có phương sai không đồng nhất thì các biến quan sát còn lại đều có phương sai đồng nhất. Nên tôi tiến hành phân tích ANOVA để tìm hiểu sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng khi chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố còn lại đến quyết định mua dầu nhớt Total. Kết quả được trình bày ở bảng sau: Bảng2.22 : Sự khác biệt cuả các nhóm nhân tố theo số năm mua hàng Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn 1 4,635 0,004 2 Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại 2,722 0,046 Sản phẩm có mức giá cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của nhãn hiệu 3 5,948 0,001 khác 4 Dầu nhớt Total được biết đến là một sản phẩm có chất lượng tốt 0,750 0,524 5 Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người biết đến 3,846 0,011 6 Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người tin dùng 5,700 0,001 7 Nhân viên bán hàng luôn có thái độ tốt với khách hàng 2,241 0,085 8 Nhân viên bán hàng luôn đảm bảo giao hàng kịp thời 0,735 0,532 9 Nhân viên bán hàng luôn cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm 1,357 0,258 10 Nhân viên bán hàng luôn trả lời được các thắc mắc của khách hàng 1,924 0,128 11 Thông tin về các chương trình khuyến mãi được cung cấp đầy đủ 1,612 0,189 12 Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 2,107 0,101 13 Công ty hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng (kệ, giá, tủ…) 2,132 0,098 14 Khách hàng thường được tặng quà vào những dịp quan trọng 2,134 0,098 15 Thường tổ chức các buổi họp mặt khách hàng 4,328 0,006 (Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS) SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 51 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Nhìn vào bảng số liệu trên, tôi thấy có 6 yếu tố: “Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn”, “Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại”, “Sản phẩm có mức giá cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của nhãn hiệu khác”, “Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người biết đến”, “Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người tin dùng”, “Thường tổ chức các buổi họp mặt khách hàng” có Sig Anova < 0,05 nên có thể kết luận giữa các nhóm khách hàng phân chia theo số năm mua hàng có sự khác biệt trong việc ra quyết định mua dầu nhớt Total khi chịu ảnh hưởng của các yếu tố trên. Sau đó tôi tiếp tục tiến hành phân tích sâu Anova đối với các yếu tố chưa thấy sự khác biệt còn lại (phụ lục 10.3) thì không phát hiện thêm có sự khác biệt nào trong việc ra quyết định mua dầu nhớt giữa các nhóm khách hàng. Điều đó có nghĩa là với 4 mức số năm mua hàng lần lượt là dưới 1 năm, từ 1 đến 2 năm, từ 2 đến 3 năm, trên 3 năm thì các đối tượng khách hàng đều có xu hướng ổn định trong việc ra quyết định mua dầu nhớt Total mà không bị chi phối bởi yếu tố nào ngoài các yếu tố đã phân tích ở trên. 2.2.7. Đánh giá chung Như vậy, thông qua quá trình tìm hiểu các thông tin thứ cấp về hoạt động kinh doanh và hoạt động bán hàng của DNTN TM Vân Phước, cũng như xử lý, phân tích các dữ liệu sơ cấp điều tra được, nghiên cứu đã thu được những kết quả cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức, để từ đó công ty có những chính sách cần thiết để nâng cao doanh số bán dầu nhớt trên thị trường Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Nghiên cứu giải quyết được những câu hỏi nghiên cứu đã đề ra ban đầu như: - Qua phân tích EFA đã rút ra được 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng, nhưng khi kiểm định lại mô hình hồi quy thì chỉ còn 3 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức, bao gồm: “Chính sách bán hàng và thương hiệu”, “Nhân viên bán hàng và mối quan hệ”, “Hoạt động xúc tiến”. Trong đó, yếu tố “Chính sách bán hàng và thương hiệu” có ảnh hưởng mạnh nhất đến quyết định mua. Các nhân tố này phù hợp với dữ liệu thị trường và sử dụng tốt trong việc xây dựng mô hình cấu trúc, cũng như thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa các yếu tố ảnh hưởng với quyết định mua của khách hàng tổ chức. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 52 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát - Ngoài ra, để nhìn nhận một cách khách quan, chi tiết, tránh cái nhìn phiến diện chủ quan khi đưa ra nhận định về đánh giá của khách hàng tổ chức đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua. Nghiên cứu đã thông qua kiểm định one sample t-test kết hợp kiểm định frequency từ đó đã có những kết luận khá chính xác về đánh giá của khách hàng. Và khi đã biết đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố cũng như mức độ tác động của các yếu tố đối với quyết định mua của khách hàng thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng cùng tạo dựng được hệ thống phân phối vững chắc. - Nghiên cứu sử dụng kiểm định One way Anova để xem xét liệu có sự khác biệt về sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với các đối tượng khách hàng có số năm mua hàng khác nhau hay không thì thấy các khách hàng có số năm mua hàng khác nhau có sự liên tưởng khác nhau về : “Tỷ lệ chiết khấu hấp dẫn”, “Giá hợp lí so với chất lượng hiện tại”, “Sản phẩm có mức giá cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của nhãn hiệu khác”, “Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người biết đến”, “Là nhãn hiệu dầu nhớt được nhiều người tin dùng”, “Thường tổ chức các buổi họp mặt khách hàng”. Bên cạnh những vấn đề đã giải quyết được, vẫn còn tồn tại một số khiếm khuyết của đề tài như: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn Thừa Thiên Huế nhưng chỉ nằm trong phạm vi bán hàng của doanh nghiệp và trong khoảng thời gian tương đối ngắn trong vòng 3 tháng nên khả năng đại diện của mẫu có thể chưa tương xứng với kỳ vọng đặt ra ban đầu, người thực hiện nghiên cứu chưa có kinh nghiệm nên có thể tồn tại những sai sót trong quá trình phản ánh thực tế dựa trên số liệu. Nghiên cứu sử dụng công cụ phân tích hồi quy đa biến để xác định mối quan hệ giữa các nhân tố. Tuy nhiên, khi sử dụng hồi quy tuyến tính để kiểm đinh một mối quan hệ thì xem như cô lập các yếu tố khác, do đó kết quả hồi quy không thể hiện chính xác mối quan hệ giữa các yếu tố này. Mong rằng sẽ có nhiều hơn các nghiên cứu về sau sẽ tìm ra các yếu tố khác ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ chức cũng như sẽ phản ánh được đánh giá của khách hàng đối với các yếu tó chặt chẽ hơn. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 53 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG MUA DẦU NHỚT TOTAL DO DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÂN PHƯỚC PHÂN PHỐI CỦA KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC Ở THỊ TRƯỜNG THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Định hướng nhằm nâng cao khả năng mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức 3.1.1. Định hướng phát triển chung Trong suốt những năm qua, DNTN TM Vân Phước đã và đang dần tạo lập được chỗ đứng cho mình trong lĩnh vực phân phối ở thị trường Thừa Thiên Huế và đặc biệt là trở thành nhà phân phối chuyên nghiệp của dầu nhớt Total tại đây. Trong thời gian tới, công ty sẽ thực hiện công tác nghiên cứu thị trường để nắm được sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng để đưa ra các chính sách bán hàng (cụ thể là mức giá và tỷ lệ chiết khấu) phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng, tích cực đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, tăng cường các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, thực hiện hoạt động phân phối sản phẩm một cách có hiệu quả để trở thành một trong những nhà phân phối lớn của dầu nhớt Total ở khu vực miền Trung. Cụ thể như sau: - Về chính sách bán hàng và thương hiệu + Cần chú ý nắm bắt thông tin về xu hướng nhu cầu của người tiêu dùng để có những kế hoạch bán hàng cho từng dòng sản phẩm một cách hiệu quả. + Cân nhắc mức giá phù hợp với chất lượng, với đối thủ và sự biến động của thị trường. + Khách hàng tổ chức không đánh giá cao về mức chiết khấu hiện tại của công ty vì vậy công ty nên thay đổi mức chiết khấu cho phù hợp hơn với từng nhóm đối tượng khách hàng để nâng cao sản lượng tiêu thụ dầu nhớt Total. + Quan tâm hơn nữa hoạt động truyền thông tin để khách hàng nắm được thông tin về sản phẩm đưa dầu nhớt Total vào danh sách lựa chọn của mình. - Về hoạt động xúc tiến + Tăng cường các chương trình khuyến mãi về cả tần suất lẫn giá trị cho phù hợp SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 54 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát với từng đối tượng khách hàng khác nhau. + Tích cực đẩy mạnh công tác hỗ trợ bán hàng, nhất là đối với các khách hàng mới để thông qua các khách hàng này giúp người tiêu dùng ngày càng biết đến nhiều hơn về dầu nhớt Total. - Về nhân viên bán hàng và mối quan hệ với khách hàng + Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ NVBH của công ty, tổ chức tuyển dụng hợp lý để có thể tìm kiếm được lực lượng lao động làm việc có năng suất cao, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt cho công ty, đặc biệt là lực lượng NVBH. + Đảm bảo khả năng đáp ứng đơn hàng cho khách hàng tổ chức một cách chính xác và kịp thời. + Tăng cường tổ chức các hoạt động để xây dựng mối quan hệ thân thiết giữa công ty và khách hàng tổ chức. 3.1.2. Môi trường hoạt động của DNTN TM Vân Phước Bất kì một giải pháp hay chiến lược nào khi được thực hiện cũng đều chịu tác động từ nhiều phía của môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Vì vậy, để đưa ra giải pháp một cách thiết thực và phù hợp với doanh nghiệp, nghiên cứu tiến hành phân tích ma trận SWOT về tình hình kinh doanh hiện tại của DNTN TM Vân Phước ở thị trường Thừa Thiên Huế. Thuận lợi - Hiện nay Thừa Thiên Huế đang phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc trung ương nên việc phát triển kinh tế rất được chú trọng. Đời sống người dân đang dần được nâng cao, nhu cầu đi lại ngày càng tăng do đó nhu cầu tiêu dùng dầu nhớt ngày càng cao. - Thương hiệu dầu nhớt Total đang dần được người tiêu dùng biết đến nhiều hơn, các hoạt động quảng cáo cũng đang được tổng công ty dầu nhớt Total chú trọng ở khu vực miền trung. - Đối tượng khách hàng của công ty đang dần mở rộng ra ngoài tỉnh thông qua việc bán các hàng phụ tùng khác. Khó khăn - Ngày càng nhiều hãng dầu nhớt mới xâm nhập vào thị trường ở Thừa Thiên SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 55 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Huế, tạo ra cuộc cạnh tranh về giá mãnh liệt. - Người tiêu dùng thiếu am hiểu về dầu nhớt nên chỉ biết đánh giá sản phẩm thông qua giá và thương hiệu. - Cạnh tranh với các hãng dầu nhớt đã xây dựng được thương hiệu lớn mạnh trên thị trường ở Huế như Castrol, Shell để tìm chỗ đứng của riêng mình là rất khó. - Nền kinh tế có nhiều biến động. Điểm mạnh - Số lượng ô tô, xe máy đang ngày càng tăng. - Đã xây dựng được mối quan hệ tốt từ lâu với các khách hàng tổ chức. - Luôn đáp ứng đơn hàng chính xác, giao hàng kịp thời và hỗ trợ vận chuyển tốt. - NVBH nhiệt tình, quan tâm giải quyết các vấn đề về sản phẩm, trả lời thắc mắc của khách hàng tốt và sẵn sàng nhận trả lại, đổi hàng khi có yêu cầu chính đáng. Điểm yếu - Lực lượng bán hàng chưa được đào tạo bài bản nên việc thuyết phục khách hàng còn nhiều hạn chế. - Còn những hạn chế trong việc đưa ra mức giá bán. - Các hoạt động xúc tiến chưa thực sự đạt hiệu quả cao. - Mức chiết khấu chưa hợp lý. - Thương hiệu dầu nhớt Total chưa thật lớn mạnh ở Thừa thiên Huế. 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức ở Thừa Thiên Huế 3.2.1. Giải pháp về chính sách bán hàng và thương hiệu - Nhu cầu về dầu nhớt có sự biến động theo từng năm, các chỉ tiêu bán hàng được đặt ra phải sát với nhu cầu thị trường để lấy hàng từ công ty cho phù hợp, tránh tồn kho quá nhiều hay thiếu hàng lúc cần thiết. Cần chú ý nắm bắt thông tin về xu hướng nhu cầu của người tiêu dùng để biết được những dòng sản phẩm nào được tiêu thụ mạnh, yếu để có kế hoạch mua, bán hợp lí. Tổng hợp thông tin tình hình tiêu thụ cần được thực hiện theo từng mã sản phẩm khác nhau để đảm bảo công tác đánh giá hiệu quả tiêu thụ được thực hiện chi tiết nhất. - Công ty cần tìm hiểu đánh giá của khách hàng tổ chức về giá bán của đối thủ SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 56 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát cạnh tranh, để kịp thời có điều chỉnh giá bán hợp lý nhất với tình hình thị trường cũng như mức chi tiêu của khách hàng. Nhìn chung, mức giá mà công ty đang áp dụng được khách hàng đánh giá là phù hợp với chất lượng nhưng vẫn khá cao hơn so với đối thủ, với giá bán như vậy sẽ mang đến nhiều bất lợi trong công tác bán hàng của công ty đặc biệt tình hình cạnh tranh về giá ngày càng gay gắt như hiện nay. Những cuộc nghiên cứu thị trường với quy mô nhỏ nên được thực hiện thường xuyên để phục vụ cho việc thu thập được các thông tin quan trọng mang tính chất thời điểm về mức giá của các sản phẩm cạnh tranh và nếu cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp. - Tăng chiết khấu để nâng cao quyết định mua của khách hàng tổ chức. Mức tăng cụ thể tùy thuộc vào từng nhóm khách hàng. Tìm hiểu mức chiết khấu của các sản phẩm cạnh tranh cũng rất khó khăn cho nên đòi hỏi bộ phận kế toán của công ty phải chú trọng thực hiện tính toán chính xác và chi tiết các yếu tố liên quan về chi phí để đề xuất mức chiết khấu phù hợp theo định kỳ, có thể dựa theo tính mùa vụ, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ trong những mùa thấp điểm. - Quan tâm hơn nữa hoạt động truyền thông tin để khách hàng nắm được thông tin về sản phẩm để có thể đưa dầu nhớt Total vào danh sách lựa chọn của mình. Bản thân là một nhà phân phối nên đa phần các chính sách về marketing, quảng cáo đều phải phụ thuộc vào công ty sản xuất dầu nhớt Total, tuy nhiên ngoài các hình thức như quảng cáo trên truyền hình, báo chí có chi phí lớn, DNTN TM Vân Phước có thể sử dụng các công cụ rẻ hơn như pano, áp phích đặt ở những khu vực đông người, trên các tuyến đường chính như ngã 6, khu vui chơi giải trí hay các điểm chờ xe bus, siêu thị... để thu hút tầm mắt của nhiều khách hàng, giúp gia tăng nhận thức của khách hàng cũng như người tiêu dùng về dầu nhớt Total. 3.2.2. Giải pháp về hoạt động xúc tiến
- Theo đánh giá của khách hàng tổ chức, hoạt động khuyến mãi của công ty không ở mức hấp dẫn cao trong khi đây lại là nhân tố có ảnh hưởng nhiều đến quyết định mua của khách hàng. Vì vậy công ty cần phải tăng cường các chương trình khuyến mãi về cả tần suất lẫn giá trị cho phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau. Công ty có thể thực hiện chương trình khuyến mãi vào các tháng được tiêu thụ ít để kích thích quyết định mua của khách hàng. Chọn lựa hình thức khuyến mãi hợp lý là việc đòi hỏi phải tìm hiểu để biết được khách hàng thích hình thức khuyến mãi nào, hoạt động khuyến mãi của đối thủ cạnh tranh ra sao… Đối với thông tin về chương trình SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 57 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát khuyến mãi, công ty có thể thông qua NVBH để thông báo đến khách hàng nhưng đồng thời công ty cũng nên xây dựng một trang web riêng để không chỉ đưa những thông tin về các đợt khuyến mãi đến khách hàng thân quen của mình mà thông qua nó còn có thể giúp công ty quảng bá hình ảnh của mình và có thêm nhiều khách hàng mới. - Mặc dù hoạt động hỗ trợ bán hàng của công ty được khách hàng đánh giá khá tốt nhưng vẫn còn vài điểm hạn chế như thời gian cung cấp bảng hiệu khá lâu hay kích cỡ bảng hiệu chưa thực sự thu hút… Vì vậy, trong thời gian tới, công ty nên tích cực đẩy mạnh công tác trang bị các bảng hiệu, catalogue, kệ, giá cần thiết cho các cửa hàng, gara… để thong qua các cửa hàng này để quảng cáo đến người tiêu dùng. Bảng hiệu hay catalogue muốn gây sự chú ý từ phía khách hàng phải được thiết kế đẹp, bắt mắt và phù hợp. Nội dung trình bày trong bảng hiệu và các catalogue nên chi tiết, cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng tổ chức, thời gian cung cấp bảng hiệu cho cửa hàng càng nhanh càng tốt . 3.2.3. Giải pháp về nhân viên bán hàng và mối quan hệ
- Mặc dù nói khách hàng tổ chức đều dựa trên lợi ích thu được khi bán hàng để quyết định mua hay không, tuy nhiên đối với những khách hàng khác nhau thì họ sẽ có những mức độ đánh giá, đòi hỏi khác nhau. Điều này đòi hỏi NVBH không chỉ có chuyên môn, kinh nghiệm mà còn cần phải biết nắm bắt được đặc điểm của từng đối tượng khách để thuyết phục. Vì vậy việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ bán hàng NVBH là rất quan trọng. Công ty có thể tổ chức các lớp đào tạo về chuyên môn, tạo điều kiện cho NVBH tham gia các khóa học trong thời gian ngắn nhằm nâng cao các kỹ năng giao tiếp, quan hệ công chúng để dễ dàng thuyết phục khách hàng. Ngoài ra cần đặt định mức tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, lương hưởng theo sản phẩm để nâng cao năng suất làm việc của nhân viên. - NVBH được phân chia theo khu vực, cho nên số lượng khách hàng phải tiếp cận là khá lớn, họ không thể bao quát hết tất cả vì vậy cá NVBH cần ghi chép số lượng khách hàng, số hàng giao cho từng khách hàng, địa điểm giao nhận và thời gian cung ứng trong từng ngày, để bố trí tuyến đường đi sao cho phù hợp để đảm bảo đáp ứng các đơn hàng cho khách hàng tổ chức một cách chính xác và kịp thời. Trường hợp nếu không thể đáp ứng mọi khách hàng cùng một lúc thì NVBH phải ưu tiên giải quyết tình huống theo một trật tự thống nhất về thời điểm đối với khách hàng mà họ có thể chấp nhận. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 58 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát 1. Kết luận Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường ngày càng đông, với nhiều chính sách về giá, xúc tiến được đưa ra đồng thời các hoạt động để xây dựng chỗ đứng của mình ở thị trường dầu nhớt của Thừa Thiên Huế buộc các nhà phân phối dầu nhớt ở Huế phải tìm ra được hướng đi đúng đắn cho mình. Việc tìm hiểu các yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng để từ đó nhà phân phối đưa ra các chính sách thực hiện một cách có hiệu quả, thu hút khách hàng, tăng lượng tiêu thụ dầu nhớt là rất cần thiết. Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế nhà trường, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total do doanh nghiệp tư nhân thương mại Vân Phước phân phối của khách hàng tổ chức ở thị trường Thừa Thiên Huế” không thể tránh khỏi những mặt khiếm khuyết xuất phát từ những hạn chế về thời gian và kinh nghiệm. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các đề tài có liên quan, những lý thuyết hữu ích và những nỗ lực tích lũy kinh nghiệm thực tế, thu thập ý kiến của khách hàng. Về cơ bản đề tài nghiên cứu đã đáp ứng được ba mục tiêu chính đã đề ra: (1) Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức ở Thừa Thiên Huế, (2) Đánh giá và phân tích tác động của các nhân tố này đến quyết định mua dầu nhớt của khách hàng tổ chức, (3) Đề ra các giải pháp để nâng cao quyết định mua. Theo nghiên cứu, quyết định mua dầu nhớt Total của khách hàng tổ chức ở Thừa Thiên Huế phụ thuộc vào những yếu tố sau: (1)Chính sách bán hàng và thương hiệu, (2) Nhân viên bán hàng và mối quan hệ, (3) Hoạt động xúc tiến với các mức độ tác động khác nhau. Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa khi áp dụng trong một phạm vi và thời gian nhất định và còn tùy thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp. Tôi hi vọng rằng đây sẽ là một đề tài hữu ích cho hoạt động bán hàng của DNTN TM Vân Phước ở thị trường Thừa Thiên Huế. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 59 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp. Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng. Tiến hành nghiên cứu theo hướng mở rộng nội dung đề tài để có được kết luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược, giải pháp phù hợp có thể ứng dụng trong toàn thị trường. SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 60 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát [1] Frederick E. Webster và Yoram Wind (1972), A General Model for Understanding Organizational Buying Behavior, The Journal of Marketing, Vol. 36, No. 2. [2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức. [3] Kilobooks.com.vn [4] Nguyễn Quang Dong (2005), Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. [5] Nguyễn Xuân Quang (2008), Giáo trình Marketing thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. [6] Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. [7] Tống Viết Bảo Hoàng, Bài giảng hành vi khách hàng, Trường Đại học Kinh Tế Huế SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 61 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát muadaunhot total den nay da duoc 170 Valid N 0 Missin
g 2.72 Mean Frequenc Perce Cumulativ Valid
Perce y nt e Percent nt 35 20.6 20.6 20.6 Vali
d < 1
nam 38 22.4 22.4 42.9 1- <2
nam 2-<3 37 21.8 21.8 64.7 nam 60 >3 nam 35.3 35.3 100.0 170 Total 100.0 100.0 Phụlục 2 Cronbach'
s Alpha N of
Items .701 5 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 9 Scale
Mean Scale
Varian Correcte Cronbac if
Item ce if
Item d Item-
Total h's
Alpha if Delet
ed Delete
d Correlati
on Item
Deleted 13.44 3.028 .579 .600 CSBH. ty le chietkhau
hap dan 12.82 3.460 .450 .657 CSBH. gia hop li so
voi chat luonghien tai 12.40 3.224 .360 .701 CSBH.
phuongthucthanhtoanti enloi CSBH. san pham co 13.51 2.630 .603 .581 mucgiacanhtranh CSBH. thuchien tot 13.84 3.866 .334 .697 hinhthucthuongvuotdo
anh so Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát N Cronb
ach's of
Ite Alpha ms .820 3 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 10 Scale
Mean Scale
Varian Correcte
d Item- Cronbac
h's if
Item ce if
Item Total
Correlati Alpha if
Item on Deleted Delet
ed Delete
d 5.97 1.899 .608 .825 TH. duocbiet den la san
pham chat luong tot 6.57 1.312 .708 .728 TH.
nhanhieuduocnhieungu oibiet den TH. 7.04 1.419 .743 .680 nhanhieuduocnhieungu
oi tin dung Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát N of Items Cronbach's
Alpha .702 4 Corrected Scale
Mean if Scale
Varianc Cronbach's
Alpha if Item-
Total Item
Deleted e if Item
Deleted Item
Deleted Correlatio
n NVBH. thai do voikhach 10.31 4.237 .555 .600 tot
hang NVBH.
baogiao dam
hang 10.64 4.078 .494 .634 kip thoi SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 11 NVBH. cung 10.62 4.013 .492 .636 cap
thong day
tin du
san pham NVBH. 11.14 4.572 .415 .680 traloiduoccactha
c mac cuakhach hang Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát N Cronb
ach's of
Ite Alpha ms .713 5 Correcte Cronbac Scale
Mean Scale
Varian d Item-
Total h's
Alpha if if
Item ce if
Item Correlati
on Item
Deleted Delet
ed Delete
d HDCT. 14.62 4.627 .547 .635 chuongtrinhkhuyenmai
to
duoc chucthuongxuyen HDCT. cung cap day tin 14.12 4.684 .421 .690 du
thong
vekhuyenmai 15.34 5.220 .473 .669 HDCT. khuyenmai hap
dan SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 12 HDCT. ho tro day du 14.20 5.214 .487 .665 cong cu ban hang HDCT. ho tro day du 14.47 4.239 .480 .669 cong cu quangcao Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát N Cronb
ach's of
Ite Alpha ms .702 3 Scale
Mean Scale
Variance Cronbach's
Alpha if Corrected
Item-Total Correlation if Item
Deleted if Item
Deleted Item
Deleted tang
dip 6.81 1.811 .532 .595 MQH.
qua
quantrong MQH.
chuctot to
hop 7.09 1.572 .542 .585 khach mat
hang MQH.
nhanvien than 7.28 1.941 .490 .646 thietvoicua
hang PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Phụlục 3.1 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .871 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 13 Approx. Chi-Square 1.259E3 Bartlett's Test of Sphericity df 190 Sig. .000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 3.2 Initial Eigenvalues Com
pone
nt Total Cumulati
ve % Cumul
ative % To
tal To
tal % of
Varianc
e Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Varian
ce Rotation Sums of Squared
Loadings
% of
Varian
ce Cumul
ative
% 32.243 32.243 32.243 32.243 21.374 21.374 1 10.324 42.567 10.324 42.567 15.165 36.540 2 7.930 50.497 11.636 48.176 3 7.930 50.497 6.459 56.956 8.780 56.956 4 6.459 56.956 5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 6.44
9
2.06
5
1.58
6
1.29
2
.960
.854
.754
.722
.666
.587
.564
.533
.499
.453 6.4
49
2.0
65
1.5
86
1.2
92 4.798
4.268
3.771
3.611
3.331
2.936
2.820
2.664
2.495
2.264 61.754
66.023
69.794
73.405
76.736
79.672
82.491
85.155
87.650
89.914 4.2
75
3.0
33
2.3
27
1.7
56 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 15 .413
.406
.344
.331
.304
.219 2.066
2.029
1.718
1.656
1.521
1.095 91.980
94.010
95.728
97.384
98.905
100.000 15
16
17
18
19
20 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 16 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 3.3 Component 1 2 3 4 TH. nhanhieuduocnhieunguoi .824 tin dung TH. .803 nhanhieuduocnhieunguoibiet
den san pham co .708 CSBH.
mucgiacanhtranh .699 TH. duocbiet den la san pham
chat luong tot .615 CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai CSBH. ty le chietkhau hap dan .603 MQH. to chuctot hop mat khach .512 hang MQH. nhanvien than thietvoicua .769 hang NVBH. thai do tot voikhach .712 hang NVBH. dam baogiao hang kip .697 thoi .692 NVBH. cung cap day du thong
tin san pham MQH. tang qua dip quantrong HDCT.
chuongtrinhkhuyenmaiduoc to .728 chucthuongxuyen HDCT. cung cap day du thong .638 tin vekhuyenmai HDCT. ho tro day du cong cu .559 ban hang SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 17 .546 HDCT. khuyenmai hap dan .508 HDCT. ho tro day du cong cu
quangcao NVBH. traloiduoccacthac mac
cuakhach hang thuchien tot .860 CSBH.
hinhthucthuongvuotdoanh so .818 CSBH.
phuongthucthanhtoantienloi Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .873 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.206E3 df 171 Sig. .000 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 18 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 4.2 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Compo
nent Total Cumulative % To
tal Cumul
ative % To
tal Cumul
ative % % of
Varia
nce % of
Varian
ce % of
Varia
nce 1 33.483 6.362 33.483 33.483 21.470 33.48
3 21.47
0 2 9.966 43.449 1.894 9.966 43.449 37.035 15.56
4 3 8.320 51.769 1.581 8.320 51.769 49.020 11.98
5 4 6.485 58.254 1.232 6.485 58.254 9.235 58.254 4.
07
9
2.
95
7
2.
27
7
1.
75
5 5 5.024 63.278 6 4.315 67.593 7 3.816 71.409 8 3.532 74.941 9 3.091 78.032 6.
36
2
1.
89
4
1.
58
1
1.
23
2
.9
55
.8
20
.7
25
.6
71
.5
87 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 19 10 3.015 81.047 11 2.917 83.964 12 2.723 86.687 13 2.387 89.074 14 2.315 91.389 15 2.148 93.538 16 1.904 95.441 17 1.798 97.239 18 1.606 98.845 19 1.155 .5
73
.5
54
.5
17
.4
53
.4
40
.4
08
.3
62
.3
42
.3
05
.2
19 100.00
0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Component 1 2 3 4 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 20 TH. nhanhieuduocnhieunguoi tin dung
TH. nhanhieuduocnhieunguoibiet den
CSBH. san pham co mucgiacanhtranh
TH. duocbiet den la san pham chat luong tot
CSBH. gia hop li so voi chat luonghien tai
CSBH. ty le chietkhau hap dan
HDCT. ho tro day du cong cu quangcao .818
.805
.721
.679
.613
.607 MQH. nhanvien than thietvoicua hang NVBH. thai do tot voikhach hang NVBH. dam baogiao hang kip thoi NVBH. cung cap day du thong tin san pham MQH. to chuctot hop mat khach hang MQH. tang qua dip quantrong .7
82
.7
16
.7
07
.6
98
.5
27
.5
22 chuongtrinhkhuyenmaiduoc to .758 thong tin .675 HDCT.
chucthuongxuyen
HDCT. cung cap day du
vekhuyenmai
HDCT. ho tro day du cong cu ban hang
HDCT. khuyenmai hap dan .617
.542 tot CSBH.
thuchien
hinhthucthuongvuotdoanh so .8
5
9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 21 CSBH. phuongthucthanhtoantienloi .8
1
9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 22 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 5.1 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .869 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.123E3 df 153 Sig. .000 Phụlục 5.2 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Component Total Total Total % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% 6.051 33.618 33.618 6.051 33.618 33.618 3.912 21.736 21.736 1 1.880 10.443 44.062 1.880 10.443 44.062 2.961 16.449 38.185 2 1.495 8.305 52.366 1.495 8.305 52.366 2.059 11.441 49.627 3 1.229 6.828 59.194 1.229 6.828 59.194 1.722 9.568 59.194 4 .883 4.903 64.097 5 .819 4.549 68.647 6 .721 4.007 72.653 7 .669 3.715 76.368 8 .586 3.258 79.626 9 .557 3.092 82.718 10 .521 2.896 85.614 11 .461 2.559 88.173 12 .440 2.446 90.620 13 .415 2.303 92.923 14 .401 2.226 95.148 15 .343 1.908 97.057 16 .307 1.707 98.764 17 .223 1.236 100.000 18 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Component 1 2 3 4 TH. nhanhieuduocnhieunguoi tin dung .822 TH. nhanhieuduocnhieunguoibiet den .804 CSBH. san pham co mucgiacanhtranh .726 TH. duocbiet den la san pham chat luong tot .683 CSBH. gia hop li so voi chat luonghien tai .632 CSBH. ty le chietkhau hap dan .618 MQH. nhanvien than thietvoicua hang .785 NVBH. thai do tot voikhach hang .720 NVBH. dam baogiao hang kip thoi .706 NVBH. cung cap day du thong tin san pham .687 MQH. to chuctot hop mat khach hang .541 MQH. tang qua dip quantrong .522 chuongtrinhkhuyenmaiduoc to .753 HDCT.
chucthuongxuyen cung cap day du thong tin .680 HDCT.
vekhuyenmai HDCT. ho tro day du cong cu ban hang .635 HDCT. khuyenmai hap dan .533 .871 CSBH. thuchien tot hinhthucthuongvuotdoanh
so CSBH. phuongthucthanhtoantienloi .828 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Component 2 3 4 1 TH. nhanhieuduocnhieunguoi tin dung .822 TH. nhanhieuduocnhieunguoibiet den .804 CSBH. san pham co mucgiacanhtranh .726 TH. duocbiet den la san pham chat luong tot .683 CSBH. gia hop li so voi chat luonghien tai .632 CSBH. ty le chietkhau hap dan .618 MQH. nhanvien than thietvoicua hang .785 NVBH. thai do tot voikhach hang .720 NVBH. dam baogiao hang kip thoi .706 NVBH. cung cap day du thong tin san pham .687 MQH. to chuctot hop mat khach hang .541 MQH. tang qua dip quantrong .522 HDCT. chuongtrinhkhuyenmaiduoc to .753 chucthuongxuyen HDCT. cung cap day du thong tin .680 vekhuyenmai HDCT. ho tro day du cong cu ban hang .635 HDCT. khuyenmai hap dan .533 CSBH. thuchien tot hinhthucthuongvuotdoanh .871 so CSBH. phuongthucthanhtoantienloi .828 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại
Phụlục6.1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 76.863 df 1 Sig. .000 Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% Comp
onent Total 80.332 80.332 1.607 80.332 80.332 1 1.607 19.668 100.000 2 .393 Component 1 .896 nhungmongdoikhimuaduoc dap ung .896 se tieptucmuadaunhot total KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO LẦN 2 Phụlục7 Cronbach's Alpha N of Items .752 2 Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Total
Correlation Alpha if Item
Deleted SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 3.40 .419 .607 .a nhungmongdoikhimuaduoc
dap ung se tieptucmuadaunhot total 2.92 .331 .607 .a Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Cronbach's Alpha N of Items .857 6 Scale Mean if Scale Variance Corrected
Item-Total Cronbach's
Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted 15.71 7.416 .599 .842 TH. duocbiet den la san
pham chat luong tot TH.
nhanhieuduocnhieunguoibiet 16.31 6.225 .713 .821 den TH. 16.77 6.355 .766 .809 nhanhieuduocnhieunguoi tin
dung san pham co 16.53 6.393 .680 .827 CSBH.
mucgiacanhtranh 15.85 7.610 .545 .850 CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai 16.46 7.197 .590 .843 CSBH. ty le chietkhau hap
dan SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Cronbach's Alpha N of
Items .802 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Scale Mean if Scale Variance Corrected Item-
Total Cronbach's
Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted nhanvien than 18.42 9.688 .634 .758 MQH.
thietvoicua hang do tot 17.80 9.155 .647 .751 NVBH.
thai
voikhach hang 18.14 9.289 .513 .784 NVBH. dam baogiao hang
kip thoi 18.11 9.177 .517 .784 NVBH. cung cap day du
thong tin san pham 18.23 9.503 .542 .775 MQH. to chuctot hop mat
khach hang tang qua dip 17.95 9.974 .533 .777 MQH.
quantrong N of Items Cronbach's
Alpha .669 4 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Corrected Item-
Total Cronbach's
Alpha if Item Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Correlation Deleted HDCT. 10.91 2.393 .538 .539 chuongtrinhkhuyenmaiduoc
to chucthuongxuyen 10.40 2.431 .398 .654 HDCT. cung cap day du
thong tin vekhuyenmai 10.48 2.878 .458 .603 HDCT. ho tro day du cong
cu ban hang HDCT. khuyenmai hap dan 11.62 2.887 .440 .612 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát N of Items Cronbach's
Alpha .622 2 Corrected Item-
Total Cronbach's
Alpha if Item Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Correlation Deleted 2.76 .196 .575 .a CSBH.
phuongthucthanhtoantienloi thuchien tot 3.86 .832 .575 .a CSBH.
hinhthucthuongvuotdoanh so N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TH. nhanhieuduocnhieunguoi 170 2.75 .712 .055 tin dung SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại TH. 170 3.22 .780 .060 nhanhieuduocnhieunguoibiet
den san pham co 170 2.99 .765 .059 CSBH.
mucgiacanhtranh 170 3.82 .572 .044 TH. duocbiet den la san pham
chat luong tot 170 3.68 .561 .043 CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai 170 3.06 .636 .049 CSBH. ty le chietkhau hap
dan Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T-TEST Phụlục 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Test Value = 4 95% Confidence
Interval of the t df Difference Sig. (2-
tailed) Mean
Difference Lower Upper 169 .000 -1.247 -1.35 -1.14 TH.
nhanhieuduocnhieunguoi tin -
22.843 dung TH. 169 .000 -.782 -.90 -.66 -
13.070 nhanhieuduocnhieunguoibiet
den san pham co 169 .000 -1.006 -1.12 -.89 -
17.136 CSBH.
mucgiacanhtranh -4.155 169 .000 -.182 -.27 -.10 TH. duocbiet den la san
pham chat luong tot -7.518 169 .000 -.324 -.41 -.24 CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai 169 .000 -.935 -1.03 -.84 CSBH. ty le chietkhau hap
dan -
19.184 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean nhanvien than 170 3.31 .732 .056 MQH.
thietvoicua hang 170 3.93 .833 .064 NVBH. thai do tot voikhach
hang SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại NVBH. dam baogiao hang kip 170 3.59 .939 .072 thoi NVBH. cung cap day du 170 3.62 .961 .074 thong tin san pham MQH. to chuctot hop mat 170 3.50 .858 .066 khach hang MQH. tang qua dip quantrong 170 3.78 .760 .058 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Test Value = 4 Sig. (2- Mean 95% Confidence Interval
of the Difference t df tailed) Difference Lower Upper MQH. nhanvien than -12.264 169 .000 -.688 -.80 -.58 thietvoicua hang NVBH. thai do tot -1.105 169 .271 -.071 -.20 .06 voikhach hang NVBH. dam baogiao -5.636 169 .000 -.406 -.55 -.26 hang kip thoi NVBH. cung cap day thong tin san -5.186 169 .000 -.382 -.53 -.24 du
pham -7.595 169 .000 -.500 -.63 -.37 MQH. to chuctot hop
mat khach hang -3.837 169 .000 -.224 -.34 -.11 MQH. tang qua dip
quantrong SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát N Mean Std. Deviation Std. Error Mean HDCT.
chuongtrinhkhuyenmaiduoc to 170 3.56 .761 .058 chucthuongxuyen HDCT. cung cap day du thong 170 4.07 .861 .066 tin vekhuyenmai HDCT. ho tro day du cong cu 170 3.99 .625 .048 ban hang HDCT. khuyenmai hap dan 170 2.85 .634 .049 Test Value = 4 t df 95% Confidence
Interval of the
Difference Sig. (2-
tailed) Mean
Difference Lower Upper HDCT. -7.461 169 .000 -.435 -.55 -.32 chuongtrinhkhuyenmaiduoc
to chucthuongxuyen 169 1.069 .286 .071 -.06 .20 -.246 169 -.012 .806 -.11 .08 .000 -1.153 -1.25 -1.06 HDCT. cung cap day du
thong tin vekhuyenmai
HDCT. ho tro day du cong
cu ban hang
HDCT. khuyenmai hap dan -23.694 169 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 170 2.92 .576 .044 170 3.40 .647 .050 nhungmongdoikhimuaduoc
dap ung
se tieptucmuadaunhot total SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát One-Sample Test Test Value = 4 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean t df tailed) Difference Lower Upper nhungmongdoikhimuaduoc - 169 .000 -1.076 -1.16 -.99 dap ung 24.381 HỒI QUY se tieptucmuadaunhot total - 169 .000 -.600 -.70 -.50 12.087 Phụlục 9.1 Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson Model R R Square Square Estimate .630 .60811977 1.705 1 .798a .637 a. Predictors: (Constant), x3, x2, x1 b. Dependent Variable: y Phụlục 9.2 Model df F Sig. Sum of
Squares Mean
Square 1 Regression 107.612 3 35.871 96.997 .000a Residual 61.388 166 .370 Total 169.000 169 a. Predictors: (Constant), x3, x2, x1 b. Dependent Variable: y SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 95%
Confidence Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Collinearity
Statistics Interval for B t Sig. B Beta Tolerance VIF Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound Model 1 (Constant) 3.375E- .047 .000 1.000 -.092 .092 16 .586 .047 x1 .586 12.520 .000 .493 .678 1.000 1.000 .504 .047 x2 .504 10.779 .000 .412 .597 1.000 1.000 .199 .047 x3 .199 4.248 .000 .106 .291 1.000 1.000 a. Dependent Variable: y Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Coefficientsa,b Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients B Std. Error Beta t Sig. Model .586 .047 .586 12.558 .000 1 x1 .504 .047 .504 10.812 .000 x2 .199 .047 .199 4.260 .000 x3 a. Dependent Variable: y SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 9.3 Variance Proportions Model Dimension Eigenvalue Condition
Index (Constant) x1 x2 x3 x4 1 1.000 1.000 .00 .81 .00 .19 .00 2 1.000 1.000 .00 .00 .00 .00 1.00 1 3 1.000 1.000 .68 .03 .14 .15 .00 4 1.000 1.000 .00 .10 .55 .35 .00 5 1.000 1.000 .32 .06 .31 .31 .00 a. Dependent Variable: y ei Valid 170 N Missing 0 Skewness .036 Std. Error of Skewness .186 Kurtosis -.853 Std. Error of Kurtosis .370 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 9.4 x1 x2 x3 x4 y x1 Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .586** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .000 N 170 170 170 170 x2 Pearson Correlation .000 1 .000 .000 170
.504** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .000 N 170 170 170 170 x3 Pearson Correlation .000 .000 1 .000 170
.199** 1.000 .009 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 N 170 170 170 170 170 x4 Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .072 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 .350 N 170 170 y Pearson Correlation 170
.586** 170
.504** 170
.199** .072 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .009 .350 N 170 170 170 170 170 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Levene Statistic df1 df2 Sig. CSBH. ty le chietkhau hap dan 2.439 166 .066 3 2.204 166 .089 3 CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai 4.701 166 .004 3 CSBH.
phuongthucthanhtoantienloi san pham co .605 166 .613 3 CSBH.
mucgiacanhtranh thuchien tot 6.644 166 .000 3 CSBH.
hinhthucthuongvuotdoanh so .519 166 .670 3 TH. duocbiet den la san pham
chat luong tot .381 166 .767 3 TH.
nhanhieuduocnhieunguoibiet
den nhanhieuduocnhieunguoi .335 166 .800 3 TH.
tin dung 1.170 166 .323 3 NVBH. thai do tot voikhach
hang 1.704 166 .168 3 NVBH. dam baogiao hang kip
thoi .753 166 .522 3 NVBH. cung cap day du thong
tin san pham .677 166 .567 3 NVBH. traloiduoccacthac mac
cuakhach hang HDCT.
chuongtrinhkhuyenmaiduoc 3 to 6.226 166 .000 chucthuongxuyen HDCT. cung cap day du thong 3 1.056 166 .369 tin vekhuyenmai 3 HDCT. khuyenmai hap dan .539 166 .656 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại HDCT. ho tro day du cong cu 1.347 3 166 .261 ban hang HDCT. ho tro day du cong cu 3.953 3 166 .009 quangcao MQH. tang qua dip quantrong 1.116 3 166 .344 2.032 3 166 .111 MQH. to chuctot hop mat khach
hang nhanvien than 2.755 3 166 .044 MQH.
thietvoicua hang Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 10.2 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát df Mean Square F Sig. Sum of
Squares Between Groups 5.278 1.759 4.635 .004 3 CSBH. ty le chietkhau hap Within Groups 63.011 166 .380 dan Total 68.288 169 Between Groups 2.495 3 .832 2.722 .046 Within Groups 50.711 166 .305 CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai Total 53.206 169 Between Groups 9.608 3.203 5.948 .001 3 CSBH. san pham co Within Groups 89.386 166 .538 mucgiacanhtranh Total 98.994 169 Between Groups .740 3 .247 .750 .524 Within Groups 54.607 166 .329 TH. duocbiet den la san
pham chat luong tot Total 55.347 169 3 Between Groups 6.690 2.230 3.846 .011 TH.
nhanhieuduocnhieunguoibiet 166 Within Groups 96.257 .580 den 169 Total 102.947 3 Between Groups 7.997 2.666 5.700 .001 TH. 166 Within Groups 77.626 .468 nhanhieuduocnhieunguoi tin
dung 169 Total 85.624 3 Between Groups 4.560 1.520 2.241 .085 NVBH. thai do tot voikhach 166 .678 Within Groups 112.593 hang 169 Total 117.153 3 .651 .735 .532 Between Groups 1.954 166 .886 Within Groups 147.040 NVBH. dam baogiao hang
kip thoi 169 Total 148.994 3 Between Groups 3.738 1.246 1.357 .258 NVBH. cung cap day du 166 Within Groups 152.409 .918 thong tin san pham 169 Total 156.147 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Between Groups 4.183 1.394 1.924 .128 3 NVBH. traloiduoccacthac Within Groups 120.311 .725 166 mac cuakhach hang Total 124.494 169 Between Groups 3.543 1.181 1.612 .189 3 Within Groups 121.610 166 .733 HDCT. cung cap day du
thong tin vekhuyenmai Total 125.153 169 Between Groups 2.495 3 .832 2.107 .101 HDCT. khuyenmai hap dan 65.529 Within Groups 166 .395 68.024 Total 169 Between Groups 2.448 3 .816 2.132 .098 Within Groups 63.529 166 .383 HDCT. ho tro day du cong
cu ban hang Total 65.976 169 3 Between Groups 3.621 1.207 2.134 .098 tang qua dip 166 Within Groups 93.884 .566 MQH.
quantrong 169 Total 97.506 3 Between Groups 9.032 3.011 4.328 .006 166 Within Groups 115.468 .696 MQH. to chuctot hop mat
khach hang 169 Total 124.500 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 10.3 Dunnett t (2-sided) (J) (I) Mean 95% Confidence
Interval Sig. Dependent
Variable Std.
Error muadaunhot
den
total muadaunhot
den
total Lower Upper Difference
(I-J) nay da duoc nay da duoc Bound Bound < 1 nam >3 nam -.157 .122 .454 -.45 .13 TH. duocbiet den 1- <2 nam >3 nam -.084 .119 .838 -.37 .20 la san pham chat
luong tot 2-<3 nam >3 nam -.143 .120 .516 -.43 .14 < 1 nam >3 nam -.350 .175 .126 -.77 .07 NVBH. thai do tot
voikhach hang 1- <2 nam >3 nam -.361 .171 .098 -.77 .05 SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại 2-<3 nam >3 nam -.312 .172 .184 -.72 .10 < 1 nam >3 nam -.043 .200 .994 -.52 .44 dam
NVBH.
baogiao hang kip 1- <2 nam >3 nam -.174 .195 .725 -.64 .29 thoi 2-<3 nam >3 nam -.268 .197 .408 -.74 .20 < 1 nam >3 nam -.171 .204 .757 -.66 .32 NVBH. cung cap 1- <2 nam >3 nam -.353 .199 .199 -.83 .12 day du thong tin
san pham 2-<3 nam >3 nam -.314 .200 .293 -.79 .17 NVBH. < 1 nam >3 nam .057 .181 .982 -.38 .49 1- <2 nam >3 nam -.358 .177 .118 -.78 .06 traloiduoccacthac
mac cuakhach 2-<3 nam >3 nam -.173 .178 .670 -.60 .25 hang < 1 nam >3 nam -.086 .182 .944 -.52 .35 HDCT. cung cap
day du thong tin 1- <2 nam >3 nam -.384 .177 .086 -.81 .04 vekhuyenmai 2-<3 nam >3 nam -.119 .179 .861 -.55 .31 < 1 nam >3 nam -.257 .134 .147 -.58 .06 HDCT. khuyenmai 1- <2 nam >3 nam -.289 .130 .075 -.60 .02 hap dan 2-<3 nam >3 nam -.162 .131 .489 -.48 .15 < 1 nam >3 nam -.248 .132 .160 -.56 .07 HDCT. ho tro day
du cong cu ban 1- <2 nam >3 nam -.291 .128 .067 -.60 .02 hang 2-<3 nam >3 nam -.133 .129 .629 -.44 .18 < 1 nam >3 nam -.362 .160 .068 -.74 .02 tang qua 1- <2 nam >3 nam -.275 .156 .202 -.65 .10 MQH.
dip quantrong 2-<3 nam >3 nam -.095 .157 .889 -.47 .28 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát Phụlục 10.4 95% Confidence
Interval for Mean N Mean Minimum Maximum Std.
Deviation Std.
Error Lower
Bound Upper
Bound 1 35 2.89 .676 .114 2.65 3.12 2 4 <
nam 1- <2 38 2.95 .567 .092 2.76 3.13 2 4 nam CSBH. ty le chietkhau hap dan 37 2.97 .600 .099 2.77 3.17 2 4 2-<3
nam 60 3.30 .619 .080 3.14 3.46 2 4 >3
nam Total 170 3.06 .636 .049 2.97 3.16 2 4 1 35 3.49 .507 .086 3.31 3.66 3 4 <
nam 38 3.66 .582 .094 3.47 3.85 3 5 1- <2
nam CSBH. gia hop li so voi chat
luonghien tai 37 3.65 .588 .097 3.45 3.84 3 5 2-<3
nam 60 3.82 .537 .069 3.68 3.96 3 5 >3
nam Total 170 3.68 .561 .043 3.59 3.76 3 5 1 35 2.60 .736 .124 2.35 2.85 2 4 <
nam 38 2.92 .712 .116 2.69 3.16 2 4 1- <2
nam san pham co CSBH.
mucgiacanhtranh 37 3.03 .799 .131 2.76 3.29 2 4 2-<3
nam 60 3.25 .704 .091 3.07 3.43 2 5 >3
nam Total 170 2.99 .765 .059 2.88 3.11 2 5 1 35 2.89 .796 .135 2.61 3.16 2 5 TH.
nhanhieuduocnhieunguoibiet <
nam SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mại den 38 3.18 .730 .118 2.94 3.42 2 4 1- <2
nam 37 3.22 .750 .123 2.97 3.47 2 5 2-<3
nam 60 3.43 .767 .099 3.24 3.63 2 5 >3
nam Total 170 3.22 .780 .060 3.10 3.34 2 5 1 35 2.49 .658 .111 2.26 2.71 2 4 <
nam 38 2.63 .633 .103 2.42 2.84 2 4 1- <2
nam TH. nhanhieuduocnhieunguoi
tin dung 37 2.68 .669 .110 2.45 2.90 2 4 2-<3
nam 60 3.03 .736 .095 2.84 3.22 2 5 >3
nam Total 170 2.75 .712 .055 2.65 2.86 2 5 1 35 3.17 .707 .119 2.93 3.41 2 5 <
nam 38 3.45 .891 .145 3.15 3.74 2 5 1- <2
nam MQH. to chuctot hop mat
khach hang 37 3.41 .832 .137 3.13 3.68 2 5 2-<3
nam 60 3.78 .865 .112 3.56 4.01 2 5 >3
nam Total 170 3.50 .858 .066 3.37 3.63 2 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS Nguyễn Văn Phát SVTH: Đặng Thị Anh Đào- K44AQTKD Thương mạiKMO and Bartlett's Test
X1
X2
X3
X4
Eigenvalue
Phương sai trích luỹ tiến (%)
GIẢ THUYẾT
NHÂN TỐ
HỆ SỐ β
CÁC YẾU TỐ
KHÁC
KIỂM ĐỊNH
4
7
,
0
%
QUYẾT
ĐỊNH MUA
DẦU NHỚT
Sig.
Levene
statistic
F
Sig.
PHẦN III: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
2. Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
----------
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Phụlục 1
Statistics
muadaunhot total den nay da duoc
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability
Statistics
Item-Total Statistics
Reliability
Statistics
Item-Total Statistics
Reliability
Statistics
Item-Total Statistics
Reliability
Statistics
Item-Total Statistics
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Rotated Component Matrixa
Phụlục 4.1
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Phụlục 4.2
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Total Variance Explained
Phụlục 5.3
Rotated Component Matrixa
Phụlục 5.3
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Phụlục 6.2
Total Variance Explained
Phụlục 6.3
Component Matrixa
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
One-Sample Statistics
One-Sample Test
Model Summaryb
ANOVAb
Coefficientsa
CollinearityDiagnosticsa
Statistics
Correlations
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
Phụlục 10.1
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Multiple Comparisons
Descriptives

