intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp cao đẳng: Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần nhiệt học vật lý 6 và vật lý 8 THCS

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp cao đẳng "Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần Nhiệt học vật lý 6 và vật lý 8 THCS" được nghiên cứu với mục tiêu: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng TN tự tạo; Đề xuất quy trình thiết kế và chế tạo các dụng cụ TN tự tạo; Chế tạo một số TN phần nhiệt học lớp 6 và lớp 8; Thiết kế tiến trình DH một số bài cụ thể có sử dụng TN tự tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp cao đẳng: Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần nhiệt học vật lý 6 và vật lý 8 THCS

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ - HÓA - SINH ~~~~~~~~~~ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC - PHẦN NHIỆT HỌC VẬT LÝ 6 VÀ VẬT LÝ 8 TRUNG HỌC CƠ SỞ Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ ÁNH MY MSSV: 4114010222 CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÝ Khóa: 2014 – 2017 Cán bộ hướng dẫn ThS. VÕ HOÀNG TRÂN CHÂU Quảng Nam, tháng 4 năm 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả mới mà tôi công báo trong khóa luận là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Quảng Nam, ngày …… tháng 4 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Ánh My
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh những nỗ lực cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Ban Giám hiệu, Lãnh đạo khoa Lý – Hóa – Sinh, các thầy cô giáo bộ môn phương pháp giảng dạy Vật Lý trường Đại học Quảng Nam, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với quý thầy cô. Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Thạc sĩ Võ Hoàng Trân Châu, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo, gia đình và tập thể lớp CT14SVL01 (khóa 2014 – 2017) đã giúp đỡ và luôn động viên em trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Quảng Nam, ngày …… tháng 4 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Ánh My
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ DH Dạy học DHVL Dạy học vật lý GV Giáo viên HĐNT Hoạt động nhận thức HS Học sinh PP Phương pháp PT Phương tiện QTDH Quá trình dạy học THCS Trung học cơ sở TN Thí nghiệm TNVL Thí nghiệm vật lý VL Vật lý
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Dụng cụ TN bài “Sự nở vì nhiệt của chất khí” lớp 6 Hình 2.2. Quá trình chất khí nở ra vì nhiệt Hình 2.3. Quá trình chất khí co lại vì nhiệt Hình 2.4. Dụng cụ TN bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt” lớp 8 Hình 2.5. Kết quả trường hợp 1 bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt” Hình 2.6. Kết quả trường hợp 2 bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt” Hình 2.7. Dụng cụ TN bài “Dẫn nhiệt” lớp 8 Hình 2.8. Các bước tiến hành TN bài “Dẫn nhiệt” lớp 8 Hình 2.9. Kết quả trường hợp 1 bài “Dẫn nhiệt” Hình 2.10. Kết quả trường hợp 2 bài “Dẫn nhiệt”
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Mẫu thực nghiệm lớp 6 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số (𝑓𝑖 ) các điểm (𝑋 𝑖 ) của bài kiểm tra sau thực nghiệm Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất Bảng 3.4. Bảng phối phối tần suất tích lũy Bảng 3.5. Bảng phân loại theo học lực của HS Bảng 3.6. Các tham số thống kê DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Đồ thị phân bố điểm hai nhóm thực nghiệm và đối chứng Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm Đồ thị 3.3. Đồ thị phân phối tần số tích lũy Đồ thị 3.4. Đồ thị phân loại học lực của HS DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.Sơ đồ phân loại TN
  7. MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nguyên cứu ..................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................. 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................................. 3 4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................ 3 4.4. Phương pháp thống kê toán học ...................................................................... 3 5. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 4 6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4 B. NỘI DUNG ....................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THÍ NGHIỆM THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THCS ......... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍCH CỰC HÓA HĐNT CỦA HS ........................... 5 1.1.1. Khái niệm tích cực hóa ................................................................................ 5 1.1.2. Những cấp độ biểu hiện tính tích cực hóa HĐNT ....................................... 5 1.1.3. Những đặc trưng của tích cực hóa hoạt động nhận thức.............................. 5 1.2. DẠY HỌC VẬT LÝ THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HĐNT .................. 6 1.2.1. Quan niệm về phương pháp dạy học theo hướng tích cực ........................... 6 1.2.2. Những đặc trưng của PP DH theo hướng tích cực ....................................... 7 1.2.2.1. Dạy học hướng vào học sinh ..................................................................... 7 1.2.2.2. Dạy học bằng tổ chức các hoạt động cho học sinh ................................... 7 1.2.2.3. Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện PP tự học, tư nghiên cứu .............. 8 1.2.2.4. Dạy học chú trọng đến việc trau dồi kiến thức và bồi dưỡng kĩ năng, kĩ xảo .......................................................................................................................... 8 1.2.3. Các biện pháp sư phạm nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS trong DHVL ........................................................................................................... 8 1.2.3.1. Trong QTDH cần phối hợp tốt các PP DH theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức ....................................................................................................... 8
  8. 1.2.3.2. Khai thác TNVL trong DH theo hướng tích cực hoá HĐNT của HS....... 9 1.2.3.3. Từng bước đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS cũng là môt biện pháp đẩy mạnh việc tích cực hóa HĐNT của HS ............... 10 1.3. THÍ NGHIỆM VẬT LÝ................................................................................ 10 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của TNVL ............................................................ 10 1.3.1.1. Khái niệm TNVL ...................................................................................... 10 1.3.1.2. Đặc điểm của TNVL ................................................................................ 10 1.3.2. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học Vật lý .............................................. 11 1.3.2.1. Vai trò của thí nghiệm theo quan điểm lý luận nhận thức ...................... 11 1.3.2.2. Vai trò của thí nghiệm theo quan điểm dạy học ..................................... 13 1.3.3. Phân loại TN .............................................................................................. 16 1.3.3.1. TN biểu diễn ............................................................................................ 16 1.3.3.2. TN học sinh ............................................................................................. 18 1.4. THÍ NGHIỆM TỰ TẠO ............................................................................... 19 1.4.1. Khái niệm TN tự tạo .................................................................................. 19 1.4.2. Ưu điểm và nhược điểm của TN tự tạo ...................................................... 19 1.4.2.1. Ưu điểm của TN tự tạo ............................................................................ 19 1.4.2.2. Nhược điểm của TN tự tạo ...................................................................... 19 1.4.3. Vai trò của TN tự tạo trong quá trình dạy học ........................................... 19 1.4.3.1. Vai trò của TN tự tạo trong quá trình dạy học đối với GV ..................... 19 1.4.3.2. Vai trò của TN tự tạo trong quá trình dạy học đối với HS ..................... 20 1.4.4. Những yêu cầu khi chế tạo và sử dụng TN tự tạo trong DH ..................... 21 1.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ ...................................................................................................... 21 1.5.1. Thực trạng của việc sử dụng TN tự tạo trong dạy học VL ........................ 21 1.5.2. Nguyên nhân các thực trạng ....................................................................... 22 1.5.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng việc sử dụng TN tự tạo trong dạy học ................................................................................................................. 23 1.5.3.1. Đối với GV .............................................................................................. 23 1.5.3.2. Đối với Nhà trường ................................................................................. 25 1.5. TỔNG KẾT CHƯƠNG 1.............................................................................. 26
  9. CHƯƠNG 2. CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO PHẦN NHIỆT HỌC TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ LỚP 6 VÀ LỚP 8 THCS ........ 28 2.1. CẤU TRÚC NỘI DUNG KIẾN THỨC VẬT LÝ PHẦN NHIỆT HỌC LỚP 6 VÀ LỚP 8 ......................................................................................................... 28 2.1.1. Cấu trúc nội dung kiến thức vật lý phần nhiệt học lớp 6 ........................... 28 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. ..................................................................... 28 2.2. QUY TRÌNH CHUNG KHI TIẾN HÀNH CHẾ TẠO TN .......................... 28 2.3. THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THÍ NGHIỆM ................................................... 29 2.3.1. Thí nghiệm về bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí, Vật lý lớp 6 ............... 29 2.3.1.1. Mục đích TN ............................................................................................ 29 2.3.1.2. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 29 2.3.1.3. Vật liệu và cách chế tạo .......................................................................... 29 2.3.1.4. Khả năng sử dụng TN trong dạy học VL ................................................ 32 2.3.2. Thí nghiệm về “Sự đối lưu” ở bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt, Vật lý lớp 8 .............................................................................................................................. 32 2.3.2.1. Mục đích TN ............................................................................................ 32 2.3.2.2. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 32 2.3.2.3. Vật liệu và cách chế tạo .......................................................................... 32 2.3.2.4. Khả năng sử dụng TN trong DHVL ........................................................ 34 2.3.3. Thí nghiệm về bài 22: Dẫn nhiệt, Vật lý lớp 8........................................... 34 2.3.2.1. Mục đích TN ............................................................................................ 34 2.3.2.2. Cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 35 2.3.2.3. Vật liệu và cách chế tạo .......................................................................... 35 2.3.2.4. Khả năng sử dụng TN trong DHVL ........................................................ 38 2.4. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC SỬ DỤNG TN TỰ TẠO ................. 38 2.4.1. Quy trình thiết kế tiến trình DH có sử dụng TN tự tạo trong dạy học VL THCS .................................................................................................................... 38 2.4.2. Tiến trình DH một số bài cụ thể ................................................................. 39 2.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 39 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................... 41 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 41 3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 41
  10. 3.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................... 41 3.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM........................................... 41 3.4.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ............................................................... 41 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................ 42 3.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................ 42 3.5.1. Đánh giá định tính ...................................................................................... 42 3.5.2. Đánh giá định lượng ................................................................................... 43 3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 47 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 49 1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 49 2. Một số kiến nghị............................................................................................... 49 3. Hướng phát triển .............................................................................................. 50 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51 E. PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
  11. A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thiên nhiên kì thú, từ xưa đến nay con người không ngừng học hỏi, tìm tòi, nghiên cứu và khám phá mọi sự diễn ra không những trên Trái Đất mà còn tiến ra ngoài Trái Đất. Lịch sử VL đã cho ta thấy một trong những thành công như ngày hôm nay là nhờ sự đóng góp to lớn của các ngành Khoa học nói chung và ngành VL nói riêng. QTDH gồm hai mặt quan hệ hữu cơ: hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS. Trong lý luận DH có những quan niệm khác nhau về vai trò của GV và HS nhưng tựu chung lại có hai hướng hoặc tập trung vào vai trò hoạt động của GV (có nghĩa là lấy GV làm trung tâm) hoặc tập trung vào vai trò hoạt động của HS (có nghĩa là lấy HS làm trung tâm). Những năm gần đây các tài liệu giáo dục và DH trong và ngoài nước thường đề cập tới việc cần thiết phải chuyển từ DH lấy GV làm trung tâm sang DH lấy HS làm trung tâm. Đây là một xu hướng tất yếu có lí do lịch sử. Chúng ta biết rằng HS không thể trở thành trung tâm của hoạt động DH nếu các em không tự giác, không hứng thú trong học tập.Khi có hứng thú với bài học, môn học thì các em sẽ tiếp thu bài nhanh hơn, hiểu kiến thức sâu hơn. Việc học đối với các em khi đó không còn là trách nhiệm mà chính là nhu cầu và niềm vui của các em Vật lý là khoa học thực nghiệm.Việc giảng dạy VL có dùng TN ở nhà trường THCS là một điều hết sức cần thiết và trở thành nhiệm vụ cấp bách của GV VL. Thực tiễn DHtheo chương trình và sách giáo khoa mới hiện nay, việc sử dụng các TN trong quá trình DHVL gặp rất nhiều khó khăn trong việc tổ chức HĐNT của HS. Trong DHVL có thể dùng nhiều PP khác nhau để bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong đó PP sử dụng TN được coi là quan trọng, vì nó tạo ra được sự chuyển biến từ học tập thụ động sang học tập chủ động. Cũng như ở các nước tiên tiến, mỗi trường trung học có hệ thống TN riêng cho các môn do các GV trung học tự soạn thảo, thông qua phê duyệt của hội đồng khoa học và ban giám hiệu nhà trường và áp dụng vào giảng dạy. Vì vậy, hiệu quả giảng dạy ở mỗi trường là khác 1
  12. nhau dẫn đến uy tín của mỗi trường cũng khác nhau trở thành niềm tự hào của mỗi GV của trường đó. Ở nước ta hiện nay, việc giảng dạy VL bằng thực nghiệm ở các trường THCS còn rất hạn chế vì nhiều nguyên nhân: - Nhiều TN trong sách giáo khoa không thực hiện được do thiếu phương tiện. - Phương tiện TN được trang bị thiếu thốn, lạc hậu và kém chính xác. Không được cập nhật thường xuyên. Đây là tình trạng chung của các trường THCS, nhất là các trường ở xa thành phố. - Nhiều bài TN không đủ thời gian thực hiện trong tiết dạy quy định do các yếu tố phụ như giới thiệu dụng cụ, đo đạc, xử lý kết quả. - HS chưa được quan tâm đúng mức về vấn đề học tập, rèn luyện nhằm hoàn thiện và nâng cao khả năng tổ chức dạy VL bằng TN. - Các TNVL mà sinh viên được học tập, rèn luyện (nếu có) ở trường đại học chưa thật sự xác đáng với vấn đề cần truyền đạt, nhiều TN còn xa vời, mơ hồ. - Đầu tư kinh phí cho phương diện này ở các trường THCS còn hạn chế, khiêm tốn. Từ các nhận định trên, ta thấy cần phải từng bước khắc phục các nguyên nhân trên để việc giảng dạy có hiệu quả hơn. Loại trừ các nguyên nhân khách quan, các vấn đề mang tính chủ quan và đặc thù chuyên môn cần được phân tích và đề nghị hướng khắc phục. Song song đó, trong xu hướng chung hiện nay thể hiện qua kỳ thi tốt nghiệp và đại học những năm gần đây, yêu cầu sự hiểu biết chính xác và ứng dụng hiệu quả các kiến thức được học của HS là thiết yếu. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả giảng dạy TN đối với GV VL trường THCS và các sinh viên sắp tốt nghiệp là vấn đề cần được quan tâm. Vì vậy nên tôi chọn đề tài “Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần nhiệt học vật lý 6 và vật lý 8 THCS” làm đề tài khóa luận. 2. Mục tiêu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng TN tự tạo - Đề xuất quy trình thiết kế và chế tạo các dụng cụ TN tự tạo - Chế tạo một số TN phần nhiệt học lớp 6 và lớp 8 2
  13. - Thiết kế tiến trình DH một số bài cụ thể có sử dụng TN tự tạo. 3. Đối tượng và phạm vi nguyên cứu Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng TN nói chung và TN tự tạo nói riêng trong DHVL. - Đối tượng: HS lớp 6 và HS lớp 8. Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ, Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Tập trung chủ yếu vào phần nhiệt của chương trình VL lớp 6 và VL lớp 8. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu văn kiện của Đảng các chính sách của nhà nước, các chỉ thị của Bộ Giáo dục và đào tạo về đổi mới giáo dục phổ thông. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tâm lý và giáo dục học, lý luận DH, PP DHVL, khái niệm, ... Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa VL 6 và vật lý 8. 4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Xây dựng một mẫu phiếu điều tra ý kiến của HS và về hiệu quả của việc sử dụng TN tự tạo. Trao đổi trực tiếp với GV và HS. 4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Được tiến hành ở trường THCS Lý Tự Trọng nhằm đánh giá hiệu quả của dụng cụ TN, tiến hành và các biện pháp sư phạm đã đề xuất. 4.4. Phương pháp thống kê toán học Dựa vào số liệu đã thu thập được sử dụng PP thống kê thông dụng để phân tích, xử lý kết quả TN sư phạm cả về mặt định tính và định lượng. 3
  14. 5. Đóng góp của đề tài Đề tài thành công sẽ góp phần tạo điều kiện cho mọi người có thêm một số kiến thức cũng như kĩ năng về chế tạo sử dụng TNVL trong học tập và vận dụng vào thực tiễn. Mặc khác, góp phần xây dựng, đa dạng hóa dụng cụ, thiết bị TNVL trong DH, năng cao tay nghề thực hành, sử dụng TN của người GV VL tương lai. 6. Giả thuyết khoa học Nếu đề tài khóa luận này thành công và đạt được kết quả cao, thì ta có thể áp dụng các TN tự tạo trong bài khóa luận này vào giảng dạy. Nếu thiết kế, chế tạo được các TN phần Nhiệt học VL lớp 6 và 8 THCS sử dụng vào QTDH phần Nhiệt học VL lớp 6 và 8 THCS một cách hiệu quả thì sẽ tích cực hóa HĐNT của HS, góp phần nâng cao chất lượng DHVL ở trường THCS. 4
  15. B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THÍ NGHIỆM THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THCS 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍCH CỰC HÓA HĐNT CỦA HS 1.1.1. Khái niệm tích cực hóa Quan niệm của Thái Duy Tuyên: “Tích cực hóa là tập hợp các hoạt động nhằm chuyển biến vị trí của người học từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập”. Sự chủ động trong học tập thể hiện ở chỗ HS tự giác sẵn sàng tham gia vào các hoạt động học tập, tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn, dìu dắt của GV, HS có tinh thần, hứng thú trong quá trình học tập. HS chủ động trao đổi với GV nhiều hơn, không tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Tích cực hóa trong HĐNT của HS thể hiện ở những hoạt trí tuệ là tập trung suy nghĩ để trả lời các câu hỏi nêu ra, kiên trì tìm được nhiều cách giải hay của một bài toán, say sưa lắp ráp tiến hành TN. Qua trình tích cực hóa HĐNT của HS sẽ góp phần làm cho mối quan hệ giữa dạy và học, giữa thầy và trò ngày càng gắn bó và hiệu quả hơn. Tích cực hóa vừa là biện pháp để thực hiện nhiệm vụ DH, đồng thời góp phần rèn luyện cho HS những phẩm chất của người lao động mới: tự chủ, năng động, sáng tạo. 1.1.2. Những cấp độ biểu hiện tính tích cực hóa HĐNT Tính tích cực nêu ra, mò mẫm những cách giải khác nhau và từ đó tìm ra lời giải hợp lý nhất cho vấn đề nêu ra. Ở mức độ này tính độc lập cao hơn ở mức trên, HS tiêp cận nhiệm vụ và tự tìm cho mình phương tiện thực hiện. - Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giả mới, độc đáo, đề xuất những giải pháp có hiệu quả, có sáng kiến lắp đặt những TN để chứng minh bài học. Dĩ nhiên mức độ sáng tạo của HS có hạn nhưng đó là mầm mống để phát triển trí sáng tạo về sau này. Đây là biểu hiện tính tích cực cao nhất. 1.1.3. Những đặc trưng của tích cực hóa hoạt động nhận thức Tích cực hóa HĐNT trong học tập của HS thực chất là tập hợp các hoạt động 5
  16. nhằm chuyển biến vị trí từ học bị động sang chủ động, tự bản thân đi tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. Đặc trưng cơ bản của tích cực hóa HĐNT của HS trong quá trình học tập là sự linh hoạt của HS dưới sự định hướng, đạo diễn của người tự từ bỏ vai trò chủ thể (giáo viên) với mục đích cuối cùng là HS tự mình khám phá ra kiến thức cùng với cách tìm ra kiến thức. Trong QTDH, để phát huy tính tích cực trong HĐNT của HS thì QTDH đó phải diễn biến sao cho: – HS được đặt ở vị trí chủ thể, tự giác, tích cực, sáng tạo trong HĐNT của bản thân. – GV tự từ bỏ vị trí của chủ thể nhưng lại là người đạo diễn, định hướng trong hoạt động DH. – QTDH phải dựa trên sự nghiên cứu những quan niệm, kiến thức sẵn có của người học, khai thác những thuận lợi đồng thời nghiên cứu kỹ những chướng ngại có khả năng xuất hiện trong QTDH. – Mục đích DH không chỉ dừng lại ở việc cung cấp tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà còn phải dạy cho HS cách học, cách tự học, tự HĐNT nhằm đáp ứng các nhu cầu của bản thân và xã hội. 1.2. DẠY HỌC VẬT LÝ THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HĐNT 1.2.1. Quan niệm về phương pháp dạy học theo hướng tích cực Khi nói tới PP tích cực, thực tế là nói tới một nhóm các PPDH theo hướng phát huy tính tích cực của HS. Cơ sở của PP luận là lý luận, trong QTDH cần kích thích sự hứng thú trong học tập cho HS, cần phát huy tính tích cực, tính tự lực sáng tạo trong học tập của HS. Để làm điều đó đòi hỏi người thầy giáo phải lựa chọn, tìm tòi những PP dạy học phù hợp với nội dung bài học, đặc điểm của đối tượng, điều kiện vật chất, và đây là một hoạt động sáng tạo của người thầy trong hoạt động dạy. PP DH theo hướng tích cực cần thể hiện được sự phản ánh quá trình HĐNT của HS nhằm đạt được mục đích đã đề ra trong đó GV tổ chức cho HS hoạt động theo hướng tích cực, giúp HS tự giác tiếp nhận kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm đạt được mục đích đề ra với kết quả cao. 6
  17. 1.2.2. Những đặc trưng của PP DH theo hướng tích cực Phương pháp DH theo hướng tích cực có những điểm mạnh riêng của nó mà các PP khác không thể có được đó là HS lĩnh hội kiến thức bằng chính sự hoạt động tích cực và cao độ của bản thân, tự họ chủ động sáng tạo nên các vấn đề, các tình huống để nghiên cứu... PP DH theo hướng tích cực thể hiện bởi các đặc trưng cơ bản sau: 1.2.2.1. Dạy học hướng vào học sinh Dạy học hướng vào HS là lối DH do người học chủ động điều khiển, cá nhân của người học vừa là mục đích vừa là chủ thể của quá trình học tập để cho tiềm năng của mỗi cá nhân được phát triển đầy đủ. PP DH tích cực đề cao vai trò chủ thể của người học, xem HS vừa là chủ thể, vừa là đối tượng của QTDH. Dĩ nhiên việc đề cao vai trò của chủ thể tích cực chủ động của người học không phủ nhận vai trò chủ đạo của người dạy. 1.2.2.2. Dạy học bằng tổ chức các hoạt động cho học sinh Theo lý thuyết hoạt động được Vưgôtxki khởi xướng và A.N.Lêônchip phát triển: bằng hoạt động và thông qua hoạt động, mỗi người tự sinh thành ra mình, tạo dựng và phát triển ý thức cũng như nhân cách cho bản thân. Vận dụng vào DH, việc học tập của HS có bản chất hoạt động: Bằng hoạt động và thông qua hoạt động của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức, hình thành và phát triển năng lực trí tuệ cũng như quan điểm đạo đức, thái độ. Kết quả của việc học tập phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động học của HS. Nhiệm vụ chính của GV là tổ chức, hướng dẫn hoạt động học của HS để thông qua hoạt động đó mà HS lĩnh hội được nền văn hoá xã hội, tạo ra sự phát triển những phẩm chất, tâm lý và hình thành nhân cách cho chính bản thân. Muốn tổ chức, hướng dẫn tốt hoạt động học tập VL của HS mà thực chất là HĐNT VL, người GV cần nắm vững quy luật chung nhất của quá trình nhận thức khoa học, lôgic hình thành các kiến thức VL, những hành động thường gặp trong quá trình nhận thức VL, những PP nhận thức VL phổ biến để hoạch định những hành động, thao tác cần thiết của HS trong quá trình chiếm lĩnh một kiến thức hay một kỹ năng xác định và cuối cùng là nắm được những biện pháp để động viên khuyến 7
  18. khích HS tích cực, tự lực thực hiện các hành động đó, đánh giá kết quả hành động. 1.2.2.3. Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện PP tự học, tư nghiên cứu Muốn phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học thì cần xem việc rèn luyện PP học tập cho HS không chỉ là một phương tiện nâng cao hiệu quả DH mà phải xem đó là một mục tiêu DH. Trong một xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh với sự bùng nổ thông tin, khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão thì việc DH không thể hạn chế ở chức năng dạy kiến thức mà phải chuyển mạnh sang dạy cả PP học. 1.2.2.4. Dạy học chú trọng đến việc trau dồi kiến thức và bồi dưỡng kĩ năng, kĩ xảo QTDH theo hướng tích cực hoá HĐNT, HS phải tự nỗ lực, tích cực cao trong HĐNT của bản thân. Tính tích cực thể hiện ở nhiều mức độ và dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng kỹ năng, kỹ xảo thể hiện rõ trong việc tích cực hoá HĐNT, kỹ năng bao gồm các kỹ năng thu nhập và xử lý thông tin như: quan sát, thực nghiệm, lấy số liệu, tra cứu, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, rút ra kết luận, xây dựng các dự đoán, các giả thuyết khoa học... Các kỹ năng này sẽ được trau dồi thông qua hoạt động tích cực của bản thân trong quá trình lĩnh hội kiến thức. Cũng thông qua hoạt động này ta đã rèn luyện cho HS tác phong làm việc khoa học, thể hiện tính kiên nhẫn, tỉ mỉ, chính xác, trung thực và có kế hoạch cụ thể trong học tập cũng như trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học theo hướng tích cực hoá. 1.2.3. Các biện pháp sư phạm nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS trong DHVL Để tích cực HĐNT của HS, ngoài việc tạo ra không khí học tập tốt, về mặt PP DH, cần thực hiện tốt các vấn đề sau: 1.2.3.1. Trong QTDH cần phối hợp tốt các PP DH theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức Trong thực tiễn, có nhiều PP DH khác nhau như PP DH, PP trực quan, PP TN biểu diễn... Trong QTDH để cần kích thích được sự hứng thú trong học tập của HS, phát huy tính tích cực, tính tự lực sáng tạo trong học tập của HS, đòi hỏi người GV phải 8
  19. lựa chọn, tìm tòi những PP DH phù hợp với nội dung bài học, đặc điểm của đối tượng, điều kiện vật chất, và đây là một hoạt động sáng tạo của GV trong hoạt động dạy. Các PP DH mà GV đã lựa chọn phối hợp cùng với những biện pháp thích hợp trong từng bài học là điều quan trọng trong việc duy trì hứng thú, tích cực thường xuyên của HS trong giờ học. Như vậy, sự lựa chọn và phối hợp các PP DH trong từng bài, từng chương là vấn đề quan trọng cần xem xét đến những đặc trưng cơ bản của từng PP DH để phát huy vai trò tích cực của HS. Bên cạnh đó cần quan tâm đến kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và năng lực tư duy về vấn đề cần nghiên cứu, thái độ của HS đối với bộ môn mà HS tham gia nghiên cứu. 1.2.3.2. Khai thác TNVL trong DH theo hướng tích cực hoá HĐNT của HS Vật lý học là môn khoa học thực nghiệm, vì vậy sử dụng rộng rãi các TNVL ở nhà trường THCS hiện nay là một trong những biện pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng DH, góp phần tích cực hoá HĐNT của HS. Mặc khác, sự cần thiết của TNVL trong các nhà trường còn được quy định bởi tính chất của quá trình nhận thức của HS dưới sự hướng dẫn của GV vì TNVL có tác dụng tạo ra trực quan sinh động trước mắt HS. TNVL có tác dụng rất to lớn trong việc phát triển năng lực và nhận thức khoa học cho HS, đồng thời giúp cho họ quen dần với PP nghiên cứu khoa học. Vì qua đó, HS sẽ học được cách quan sát các hiện tượng, cách đo đạt các TN nhằm rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì trong nghiên cứu khoa học. Đây là điều rất cần cho việc giáo dục kỹ thuật tổng hợp, chuẩn bị cho HS tham quan thực tế. Do được tận mắt quan sát sự vận động của các hiện tượng, tự tay tiến hành lắp ráp, đo đạt các TN nên các em đã quen dần với các dụng cụ trong đời sống. Trong DH cũng như trong nghiên cứu khoa học, TNVL có tác dụng rất lớn trong việc tích cực hoá HĐNT. TNVL, với tính chất là một PP DH VL, TNVL được thực hiện ở trường phổ thông bằng những biện pháp khác nhau. GV trình bày TN nhằm đề xuất vấn đề nghiên cứu để vào bài mới, khảo sát hay minh hoạ một định luật, một quy tắc VL nào đó. HS tự tay làm các TN để tìm hiểu hiện tượng, dụng cụ thiết bị, đào sâu, ôn tập, củng cố kiến thức đã học. 9
  20. 1.2.3.3. Từng bước đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS cũng là môt biện pháp đẩy mạnh việc tích cực hóa HĐNT của HS Có nhiều cách để tiến hành kiểm tra, đánh giá nhưng phải làm sao để kết quả học tập của HS thể hiện rõ tính toàn diện, thống nhất, hệ thống và khoa học. Kiểm tra, đánh giá có một ý nghĩa xã hội to lớn, nó gắn với nghề nghiệp, lương tâm, ý chí, tình cảm, tư cách đạo đức và uy tín của người GV. Việc kiểm tra đánh giá ở các trường phổ thông hiện nay chưa có môt tiêu chuẩn thống nhất để đánh giá chất lượng tri thức của từng môn học một cách khoa học. Quá trình đánh giá còn đơn giản, PP và hình thức đánh giá còn tùy tiện và toàn bộ việc đánh giá của GV chỉ quy về điểm số. Cùng với những nỗ lực đổi mới PP DH, xu hướng sử dụng phiếu học tập với các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra một số kiến thức trong từng buổi học, kiểm tra một số kĩ năng thực hành như sử dụng các dụng cụ TN, kĩ năng làm TN, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin ... đang là một hướng đi tốt, có tác động không nhỏ đến ý thức học tập của HS. Đây cũng có thể coi là một trong những biện pháp thúc đẩy việc tích cực hoá HĐNT của HS trong các giờ học VL. 1.3. THÍ NGHIỆM VẬT LÝ 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của TNVL 1.3.1.1. Khái niệm TNVL TNVL là sự tác động có chủ định, có hệ thống của con người vào các đối tượng của hiện thực khác quan. Thông qua sự phân tích các điều kiện mà trong đó đã diễn ra sự tác động và các kết quả của sự tác động, ta có thể thu được tri thức mới. 1.3.1.2. Đặc điểm của TNVL Các điều kiện của TN phải được lựa chọn và được thiết lập có chủ định sao cho thông qua TN, có thể trả lời được câu hỏi đặt ra, có thể kiểm tra được giả thuyết hoặc hệ quả suy ra từ giả thuyết. Mỗi TN có ba yếu tố cấu thành cần được xác định rõ: đối tượng cần nghiên cứu, PT gây tác động lên đối tượng cần nghiên cứu và PT quan sát, đo đạc để thu nhận các kết quả của sự tác động. Các điều kiện của TN có thể biến đổi được để ta có thể nghiên cứu sự phụ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
106=>1