Khãa luËn nµy lµ thµnh qu¶ cña bèn n¨m häc tËp díi m¸i trêng §¹i häc Kinh TÕ HuÕ vµ nh÷ng kinh nghiÖm thùc tÕ thu ®îc qua ba th¸ng thùc tËp t¹i xÝ nghiÖp S¶n
xuÊt Bao b× – C«ng ty Cæ phÇn XuÊt nhËp khÈu NghÖ An. §Ó cã ®îc thµnh qu¶ nh ngµy h«m nay, t«i xin göi lêi c¶m ¬n ch©n thµnh ®Õn:
Quý thÇy, c« trêng §¹i häc Kinh tÕ HuÕ ®· trang bÞ cho t«i nh÷ng kiÕn thøc vµ kinh nghiÖm quý b¸u trong suèt thêi gian häc tËp t¹i trêng. §ã lµ nÒn t¶ng vµ còng lµ hµnh trang ch¾p c¸nh cho t«i vµo ®êi. §Æc biÖt t«i xin göi lêi c¶m ¬n s©u s¾c vµ ch©n thµnh ®Õn c« Lª Ngäc Mü H»ng, ngêi ®· tËn t×nh chØ b¶o vµ híng dÉn t«i ®Ò tµi nµy.
Trong suèt thêi gian nghiªn cøu vµ thùc hiÖn khãa luËn tèt nghiÖp, t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n Ban gi¸m ®èc, phßng kÕ to¸n cïng toµn thÓ c¸c phßng ban ®· cho phÐp vµ t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó t«i cã thÓ thùc tËp t¹i XÝ nghiÖp. T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c anh chÞ trong phßng kÕ to¸n ®· tËn t×nh gióp ®ì, chØ dÉn t«i trong suèt thêi gian thùc tËp. T«i còng kh«ng quªn gëi lêi c¶m ¬n ch©n thµnh tíi gia ®×nh, b¹n bÌ ®· ®éng viªn, ®ãng gãp ý kiÕn vµ gióp ®ì trong qu¸ tr×nh häc tËp, nghiªn cøu vµ hoµn thµnh khãa luËn. Cuèi cïng, t«i xin kÝnh chóc quý ThÇy, C« vµ c¸c Anh ChÞ t¹i XÝ nghiÖp S¶n xuÊt
bao b× – C«ng ty Cæ phÇn XuÊt nhËp khÈu NghÖ An còng nh gia ®×nh, b¹n bÌ dåi dµo søc kháe vµ thµnh c«ng trong c«ng viÖc vµ cuéc sèng.
Do kiÕn thøc cßn h¹n chÕ vµ thêi gian cã h¹n nªn ch¾c ch¾n kh«ng tr¸nh khái
nh÷ng thiÕu sãt. RÊt mong nhËn ®îc sù gãp ý vµ chØ dÉn cña ThÇy C«.
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
HuÕ, ngµy 14 th¸ng 05 n¨m 2013
Sinh viªn thùc hiÖn Hå ThÞ Thñy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………..……i
MỤC LỤC…………………………………………………..……………….…………ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………...……..iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ……………………………………………...….…...…….iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU………………………………………………...…..v
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................10
1. Sự cần thiết của nghiên cứu.....................................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 11
3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 11
4. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 11
5. Phương pháp nghiê ........................................................................................... 11
6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đây......................................... 11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
KINH DOANH.................................................................................................... 12
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................... 13
1.1.1. Chi phí sản xuất .......................................................................................... 13
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất................................................................. 13
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 13
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế .............................................. 13
1.1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế ....................................................... 14
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả............... 14
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp...................................... 14
1.1.1.2.5. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí ................................... 15
1.1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí ........................................................... 15
1.1.2. Giá thành sản phẩm..................................................................................... 16
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ........................................................... 16
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ................................................................. 16
ii
1.1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu .......................... 16
1.1.2.2.2. Phân loại giá thành theo chi phí phát sinh .......................................... 16
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................... 16
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 17
1.1.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh .................................................................................. 17
1.1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............. 17
1.1.5.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất .................................. 18
1.1.5.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................ 18
1.1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 18
1.1.5.3.1.1. Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................... 18
1.1.5.3.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 19
1.1.5.3.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 19
1.1.5.3.1.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh.................................... 19
1.1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................... 20
1.1.5.3.2.1. Nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................. 20
1.1.5.3.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 20
1.1.5.3.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 20
1.1.5.3.2.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh.................................... 20
1.1.5.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 21
1.1.5.3.3.1. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung........................................ 21
1.1.5.3.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................. 21
1.1.5.3.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 21
1.1.5.3.3.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh ................................... 23
1.1.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................... 23
1.1.5.4.1.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................... 24
1.1.5.4.1.1. Nội dung............................................................................................ 24
1.1.5.4.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 24
ii
1.1.5.4.1.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh.................................... 25
1.1.5.4.2.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
....................................................................................................................... 26
1.1.5.4.2.1. Nội dung............................................................................................ 26
1.1.5.4.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 26
1.1.5.4.2.3. Trình tự hạch toán ............................................................................. 26
1.1.5.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang............................................ 27
1.1.5.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí NVLTT ......... 27
1.1.5.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
.......................................................................................................... 28 đương
1.1.5.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức................ 28
1.1.5.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .................................................... 29
1.1.5.6.1. Phương pháp giản đơn ....................................................................... 29
1.1.5.6.2. Phương pháp tỷ lệ .............................................................................. 30
1.1.5.6.3. Phương pháp tính giá thành phân bước .............................................. 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT
BAO BÌ – CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN ................. 34
2.1. Khái quát chung về xí nghiệp sản xuất bao bì – Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu Nghệ An....................................................................................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp sản xuất bao bì – Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Nghệ An .............................................................................. 34
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 34
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh ........................... 35
2.1.1.2.1. Chức năng............................................................................................ 35
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................. 35
2.1.1.2.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh........................................................... 36
2.1.1.3. Nguồn lực của Xí nghiệp ......................................................................... 36
2.1.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn ................................................................ 36
2.1.1.3.2. Một số chỉ tiêu tài chính....................................................................... 38
ii
2.1.1.3.3. Tình hình lao động ................................................................................ 40
2.1.2. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ .................................................. 41
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất.................................................................................... 41
2.1.2.2. Quy trình công nghệ ................................................................................ 41
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................. 41
2.1.3.1. Đặc điểm.................................................................................................. 41
2.1.3.2. Sơ đồ bộ máy Xí nghiệp........................................................................... 42
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp......................................................... 43
2.1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán......................................................................... 43
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán.............................................................................. 44
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ....................................................... 45
2.2. Thực tế về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
Sản xuất Bao bì-Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An ................................ 48
2.2.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất và tính giá thành tại xí nghiệp ....................... 48
2.2.1.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất.................................................................. 48
2.2.1.2. Đặc điểm về giá thành sản phẩm ............................................................ 48
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
Sản xuất Bao bì - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An .............................. 49
2.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp...................................................... 49
2.2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp............................................... 49
2.2.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 50
2.2.2.1.1.2. Chứng từ hạch toán............................................................................ 50
2.2.2.1.1.3. Quy trình thực hiện............................................................................ 50
2.2.2.1.1.4. Trình tự hạch toán ............................................................................. 51
2.2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................... 56
2.2.2.1.2.1 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 56
2.2.2.1.2.2. Chứng từ hạch toán............................................................................ 57
2.2.2.1.2.3. Quy trình thực hiện............................................................................ 57
2.2.2.1.2.4. Trình tự hạch toán ............................................................................. 58
2.2.2.1.3. Chi phí sản xuất chung ...................................................................... 61
ii
2.2.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 62
2.2.2.1.3.2. Chứng từ hạch toán ............................................................................ 63
2.2.2.1.2.3. Quy trình thực hiện và trình tự hạch toán........................................... 63
2.2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................... 75
2.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................. 75
2.2.2.2.2. Chứng từ hạch toán............................................................................ 75
2.2.2.2.3. Quy trình thực hiện............................................................................ 75
2.2.2.2.4. Trình tự hạch toán ............................................................................. 76
2.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................... 78
2.2.2.4. Tính giá thành sản phẩm bao PE hoàn thành trong kỳ ............................ 78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ – CÔNG TY ............................ 80
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN..................................................... 80
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp ............................................................................................... 80
3.1.1. Đánh giá công tác kế toán ........................................................................... 80
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ........ 80
3.1.2.1. Ưu điểm................................................................................................... 80
3.1.2.2. Hạn chế.................................................................................................... 81
3.1.2.2.1. Chi phí NVLTT ................................................................................. 81
3.1.2.2.2. Chi phí NCTT.................................................................................... 81
3.1.2.2.3. Chi phí SXC ...................................................................................... 82
3.1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành ............................................................... 82
3.2. Những biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm..................................................................................................... 82
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán................................................................. 82
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán ......................................... 82
3.2.1.2. Về công tác đào nghiệp vụ chuyên môn.................................................. 83
3.2.1.3. Áp dụng tin học vào công tác kế toán ..................................................... 83
ii
3.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......... 83
3.2.2.1. Chi phí NVLTT...................................................................................... 83
3.2.2.1. Chi phí NCTT .......................................................................................... 83
3.2.2.3 Chi phí SXC ........................................................................................... 84
3.2.2.4. Phương pháp tính giá thành .................................................................... 85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................86
1. Kết luận ........................................................................................................... 86
2. Kiến nghị.......................................................................................................... 86
PHỤ LỤC
ii
BHXH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CNV : Công nhân viên
GTGT : Giá trị gia tăng
GĐ : Giai đoạn
KKTX : Kê khai thường xuyên
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
K/c : Kết chuyển
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
LCB : Lương cơ bản
M : Tỷ lệ hoàn thành
NVL : Nguyên vật liệu
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
P/s : Phát sinh
SPDDĐK : Sản phẩm dở dang đầu kỳ
SPDDCK : Sản phẩm dở dang cuối kỳ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TP : Thành phẩm
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán chi phí NVLTT ...............................................................20
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán chi phí NCTT.................................................................21
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán chi phí SXC ...................................................................23
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí SXKD dở dang theo phương pháp KKTX............. 25
Sơ đồ 2.1. Bộ máy Xí nghiệp ........................................................................................42
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Xi nghiệp .....................................................................44
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................................46
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................47
Sơ đồ 2.5. Tập hợp chí phí SXKD dở dang sản phẩm bao PE......................................76
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011 - 2012 ........................................37
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu tài chính năm 2011 - 2012 ...................................................39
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 -201238
Bảng 1.3. tình hình lao động của Xí nghiệp năm 2011- 2012.......................................40
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho ...........................................................................................52
Biểu số 2.2. Sổ nhật ký chung TK 6211........................................................................53
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 6211 ..........................................................................54
Biểu số 2.4. Sổ cái TK 6211..........................................................................................55
Biểu số 2.5. Sổ nhật ký chung TK 6221........................................................................59
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết TK 6221 ...................................................................................60
Biểu số 2.7. Sổ cái TK 6221..........................................................................................61
Biểu số 2.8. Sổ chi tiết TK 6271 ...................................................................................65
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết TK 6221 ...................................................................................67
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 6273 .................................................................................68
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết TK 6274 .................................................................................70
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết TK 6277 .................................................................................72
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết TK 6278 .................................................................................74
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết TK 1541 .................................................................................77
Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành ........................................................................................79
v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Hiện nay nền kinh tế thị trường nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập vào
nền kinh tế trong khu vực cũng như thế giới, tạo ra cho doanh nghiệp những thách
thức cũng như những cơ hội phát triển mới. Bị cuốn vào vòng xoáy cạnh tranh gay gắt
của nền kinh tế thị trường, không phân biệt loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu,
thành phần kinh tế, để tăng cường khả năng tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp
phải tự tìm ra cho mình đường đi tốt nhất, đổi mới và hoàn thiện quy trình sản xuất, tổ
chức bộ máy quản lý,...
Hạch toán kế toán là một mắt xích quan trọng trong quá trình quản lý, nó góp
phần tích cực trong việc điều hành và kiểm soát của hoạt động sản xuất kinh doanh. Là
một khâu chủ yếu của công tác hạch toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và
kịp thời cho nhà quản trị về sự biến động chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, những thông
tin cần thiết để phân tích thực hiện định mức, dự đoán chi phí, tình hình sử dụng lao
động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả hay không. Từ đó nhà quản trị có những biện pháp
hữu hiệu, kịp thời nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và đem lại cho
người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất, bên cạnh đó nó giúp nhà quản trị ra những
quyết định phù hợp cho sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý
kinh doanh, sự phát triển ngày càng hùng mạnh của Xí nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Xí
nghiệp Sản xuất Bao bì - Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Nghệ An đã giúp tôi có
cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành, phát triển, các lĩnh vực hoạt động, cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán. Đồng thời giúp em có kinh nghiệm vận
dụng các chuẩn mực, chế độ kế toán tại Xí nghiệp. Và em đã chọn đề tài "Kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì –
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An tại quý III năm 2012 cho khóa luận tốt
10
nghiệp của mình.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm hướng đến các mục tiêu sau:
- Thứ nhất, tìm hiểu, tổng hợp và hệ thống những vấn đề mang tính lý luận về
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp SXKD.
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
- Thứ ba, rút ra những nhận xét, đánh giá, đồng thời đưa ra những kiến nghị góp
phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp SXKD.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu về kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm bao PE tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Nghệ An.
- Phạm vi về thời gian: Quý III năm 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được đề tài này, tôi đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu đề tài thông qua các phương tiện
như sách, báo, Internet, đề tài của các khóa trước và một số tài liệu có được từ Xí nghiệp.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ số liệu thực tế sản xuất quý
III năm 2012 tại Xí nghiệp sản xuất bao bì – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
- Phương pháp so sánh: Sử dụng những phương pháp so sánh số tuyệt đối, số
tương đối để thấy được lượng biến động cũng như tốc độ phát triển của chỉ tiêu nghiên
cứu ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc, hoặc cho biết tỷ trọng của các yếu tố trong một cơ
cấu tổng thể.
6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đây
Trong quá trình tham khảo và nghiên cứu thực tế, tôi thấy rằng đề tài kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm không phải là một đề tài mới. Đề tài này đã
11
được nhiều sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế nói riêng và sinh viên tại các trường
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
khác trên toàn quốc nói chung lựa chọn để làm báo cáo thực tập cho mình. Song mỗi
đề tài lại được trình bày khác nhau do năng lực của mỗi tác giả hoặc đáp ứng yêu cầu
của mỗi nhà trường. Đối với đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An, nơi tôi nghiên
cứu làm đề tài khóa luận của mình, có thể kể tên báo cáo của một số tác giả như:
- Hạch toán tế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bìa Carton của
tác giả Trần Thị Thủy, Đại học Vinh, năm 2009.
- Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của tác giả
Trinh Thị Vinh, Đại học kinh tế quốc dân, năm 2009.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm của tác
giả Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Học viện tài chính Hà Nội, năm 2010.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm của tác giả
Nguyễn Thị Trang, Trường Cao đẳng giao thông vận tải Miền Trung, năm 2011…
Tuy chưa nghiên cứu được một cách đầy đủ, song tôi thấy hầu hết các báo cáo
đều đã khát quát được những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và thưc tiến quá trình
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sản xuất Bao
bì – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An. Tuy nhiên các báo cáo vẫn còn trình
bày một cách chung chung về hạch toán kế toán cho tài khoản chi phí sản xuất chung
627, chưa bóc tách để nghiên cứu các tài khoản chi tiết cho tài khoản này. Các báo cáo
cũng chưa đi sâu nghiên cứu phần giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp.
Nhận thấy được những hạn chế trên, tôi đã cố gắng nêu rõ hơn về phần cơ sở lý
luận, nghiên cứu sâu hơn phần hạch toán kế toán cho tài khoản 627, đưa ra được một
số ưu, nhược điểm, giải pháp hoàn thiện cho cả bộ máy kế toán của Xí nghiệp nói chung
và phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT KINH DOANH
12
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình biến đổi
một cách có ý thức và có mục đích các yếu tố sản xuất đầu vào để tính giá thành các
sản phẩm lao vụ dịch vụ đầu ra nhất định. Chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng gắn
liền với quá trình hoạt động sản xuất. Số tiền chi ra để mua các yếu tố phục vụ cho quá
trình sản xuất chính là chi phí đề sản xuất ra sản phẩm. Vậy chi phí sản xuất là gì?
Trên góc độ nghiên cứu, quản lý khác nhau thì cách hiểu về chi phí cũng có sự khác nhau, nhưng đối với kế toán, chi phí1 “là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có nhiều loại nên để tiện cho công tác quản lý và hạch toán,
cần thiết phải tiến hành phẩn loại chi phí sản xuất. Việc phân loại chi phí sản xuất giúp
nhà quản trị dễ dàng hơn trong việc kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh chi phí và
hình thành sản phẩm, tính toán phương án sản xuất, tiết kiệm chi phí một cách tốt nhất
để hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Về mặt hạch toán chi phí sản xuất thường được phân loại theo các tiêu thức sau:
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu (NVL): bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công: bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả các loại tài sản
1 Trang 24, Chương 2, mục 1, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001
13
cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí về điện, nước, điện
thoại, bảo hiểm…
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp.
1.1.1.2.2. Phân loại theo công dụng kinh tế
- Chi phí NVLTT: bao gồm toàn bộ chi phí NVLTT được sử dụng trực tiếp
trong quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ.
- Chi phí NCTT: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương được tính
vào chi phí sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm những chi phí phát sinh tại phân xưởng trừ
chi phí NVLTT và chi phí NCTT.
- Chi phí bán hàng: bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vị toàn doanh nghiệp mà
không tách được cho bất kỳ một hoạt động hoặc phân xưởng nào.
- Chi phí khác: phát sinh trong các hoạt động xảy ra bất thường của doanh
nghiệp, chi phí này thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu tổng chi phí.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả - Chi phí sản phẩm2: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc mua vào trong kỳ. Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến
nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ3: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
2 Trang 35, Mục 3, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 3 Trang 35, Mục 3, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001.
14
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp4: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVLTT, chi phí NCTT…
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Chi phí gián tiếp5: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như chi phí NVL phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo… Những chi phí này không thể tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí mà phải phẩn bổ để tính ra chi phí chi từng đối tượng.
1.1.1.2.5. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí - Chi phí biến đổi6: là chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Chi phí NVLTT và NCTT là những chi phí biến đổi. Biến phí tồn tại dưới hai hình thức là “biến phí thực thụ” và “biến phí cấp bậc”.
- Chi phí cố định7: là những chi phí mà xét về tổng số là ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Chi phí cố định gồm “Định phí bắt buộc” và “Định phí không bắt buộc”.
- Chi phí hỗn hợp: bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động này nó là định phí nhưng ở một mức độ hoạt động khác nó lại thể hiện tính chất của biến phí.
1.1.1.2.6. Các nhận diện khác về chi phí - Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được8: chi phí kiểm soát được là loại chi phí có thể xác định được mức phát sinh của nó trong kỳ, ngược lại chi phí không kiểm soát được thì không thể xác định chúng, sự phát sinh của nó nằm ngoài tầm kiểm soát.
- Chi phí chênh lệch9: là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí
giữa các phương án sản xuất kinh doanh.
- Chi phí cơ hội10: là một khoản lợi ích bị mất đị nếu lựa chọn phương án này
thay vì phương án khác.
4 Trang 39, Mục 4, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 5 Trang 39-40, Mục 4, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 6 Trang 42, Mục 5, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 7 Trang 44, Mục 5, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 8 Trang 57, Mục 6, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 9 Trang 57, Mục 6, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 10 Trang 58, Mục 6, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001.
15
- Chi phí chìm11: là loại chi phí không thể loại bỏ trong cấc quyết định lựa chọn dự án, dù có thực hiện hay không thực hiện một dự án nào đó thì chi phí này luôn luôn xuất hiện.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.2.Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm12 là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là
một đòn bẩy kinh tế. Giá thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan,
mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu
- Giá thành định mức: được tính trên cơ sở định mức chi phí hiện hành và chỉ
tính cho đơn vị sản phẩm trước quá trình sản xuất.
- Giá thành kế hoạch: được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch.
- Giá thành thực tế: được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát
sinh và tập hợp trong kỳ cũng như sản lượng thực tế đã sản xuất trong kỳ.
Phân loại giá thành theo chi phí phát sinh
1.1.2.2.2. - Giá thành sản xuất13: là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành sản
xuất sản phẩm hay dịch vụ. Nó được tính toán dựa trên cơ cở chi phí phát sinh trong
phạm vi phân xưởng bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC.
- Giá thành toàn bộ14: là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành
việc sản xuất cũng như tiêu thụ, bao gồm tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu
thụ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Chi phí sản xuất
là căn cứ để xác định giá thành.
Đối tượng hạch toán chi phí sản phẩm và đối tượng tính giá thành giống nhau,
bản chất chung của chúng đều là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất cùng
11 Trang 58, Mục 6, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 12 Trang 64, Mục 6, Chương 2, Kế toán chi phí, Ths.Huỳnh Lợi, 2001. 13 Trang 65, Mục III, Kế toán chi phi Ths.Huỳnh lợi, 2001. 14 Trang 65, Mục III, Kế toán chi phi Ths.Huỳnh lợi, 2001.
16
phục vụ cho công tác quản lý, phân tích kiểm tra chi phí và giá thành.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Tuy nhiên giữa chúng có điểm khác nhau và xác định đối tượng hạch toán chi
phí sản phẩm là xác định phạm vi phát sinh chi phí để tập hợp chi phí phát sinh trong
kỳ. Bên cạnh đó, đối tượng tính giá thành được xác định phải liên quan đến kết quả
của quá trình sản xuất. Một đối tượng hạch toán chi phí sản phẩm có thể có nhiều đối
tượng tính giá thành.
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
- Xác định đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành làm căn cứ
tập hợp ngay từ khoản chi phí phát sinh đầu tiên.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.
- Tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi phí
làm căn cứ tính giá thành.
- Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, lựa chọn phương pháp tính giá
thành phù hợp để tính giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất, giá thành, phân tích chi phí để có phương hướng
tiết kiệm chi phí và hạ giá thành.
1.1.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải xác định
đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm tổ
chức sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
Đối tượng tập hợp chi phí chính là việc xác định một phạm vi giới han nhất
định để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá
thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí (phân
xưởng, giai đoạn công nghệ…) hoặc là từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay
chi tiết sản phẩm…
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định
cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành có mối quan hệ mật thiết
17
với nhau và trong trường hợp đặc biệt, chúng có thể thống nhất với nhau.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phải
căn cứ vào: quy trình công nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp; loại hình sản xuất đơn
chiếc hay hàng loạt, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp… với loại hình sản
xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất (giản
đơn hay phức tạp) mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng loại sản phẩm,
nhóm sản phẩm hay từng chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ…còn đối tượng
tính giá thành là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm ở các bước chế tạo.
1.1.5.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Việc lựa chọn phương pháp tập hợp nào đều phải chú ý giải quyết mối quan hệ
giữa chi phí phát sinh với các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định trên các sổ thẻ chi
tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí đó. Phương pháp
này đòi hỏi phải tổ chức công tác ghi chép ban đầu theo đúng các đối tượng phải chịu
chi phí, từ đó tập hợp số liệu từ các chứng từ kế toán trực tiếp theo từng đối tượng
riêng biệt trên sổ thẻ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh khác nhau.
Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng chi phí khác nhau mà
công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí riêng
thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tức là kế toán phải tập hợp các chi
phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo từng khoản mục chi phí
sau đó chọn tiêu thức phân bổ chi phí này cho các đối tượng liên quan. Thời điểm tính
toán phân bổ có thể cuối kỳ tính một lần hoặc nhiều lần trong một kỳ tùy theo yêu cầu
quản lý và điều kiện cụ thể.
1.1.5.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.1.5.3.1.1. Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm. Đối với từng vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
18
tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
không thể tổ chức hạch toán riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ.
X
Tổng chi phí vật việu cần phân bổ =
Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Tổng tiêu thức dùng để phân bổ
1.1.5.3.1.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm lệnh sản xuất, phiếu yêu cầu xuất vật tư, phiếu xuất kho,
báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn…
1.1.5.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621
- Trị giá thực tế của NVL xuất dùng - Giá trị NVL sử dụng không hết
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hoặc nhập lại kho.
thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. - Giá trị phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
1.1.5.3.1.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
TK 152 TK 621 TK 152
Xuất kho NVL sử dụng cho Giá trị NVL thừa nhập lại
sản xuất sản phẩm kho từ sản xuất
TK 111,112,331 TK 154
Mua NVL nhập kho, sử Kết chuyển chi phí NVL
dụng TT cho sản xuất SP trực tiếp
TK 133
19
VAT
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán chi phí NVLTT
1.1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.1.5.3.2.1. Nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản “Chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí NCTT tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí NCTT bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao
động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
1.1.5.3.2.2. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, bảng tính lương, hóa đơn GTGT…
1.1.5.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622.
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công trực - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân
tiếp sản xuất sản phẩm, cung cấp lao công trực tiếp.
vụ, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
1.1.5.3.2.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
TK 622
TK 335 TK 334 TK 154
Trích trước Lương phép
thực tế phải trả Kết chuyển chi phí NCTT để tổng hợp chi phí và tính giá thành
lương phép tính vào chi phí
20
TK 338 Tính lương và các SVTH: Hồ Thị Thủy
khoản trích theo lương chính phải trả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán chi phí NCTT
1.1.5.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.1.5.3.3.1. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung
Kế toán tập hợp chi phí SXC chính là việc hạch toán những chi phí phục vụ
phân xưởng và những chi phí khác ngoài hai khoản chi phí NVLTT và CNTT phát
sinh ở phân xưởng như: chi phí NVL xuất dùng cho phân xưởng phục vụ SXC, chi
phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí công
cụ, dụng cụ sản xuất…
1.1.5.3.3.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, bảng tính khấu hao, hóa đơn mua ngoài…
1.1.5.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí SXC, kế toán sử dụng tài khoản 627.
TK 627
- Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí SXC.
21
- Phân bổ chi phí SX chung và kết
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
chuyển cho các đối tượng chi phí có
liên quan.
- TK 627 không có số dư cuối kỳ.
- TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ TK 6272: Chi phí vật liệu.
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
22
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.3.3.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
Trích lương nhân viên PX
Các khoản ghi giảm chi phí
SXC Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương nhân viên PX
TK 152,153,142,242
Xuất vât liệu, công cụ TK 154
cho SXC
Kết chuyển và phân bổ chi
TK 214
phí SXC Trích khấu hao TSCĐ
NVL trực tiếp thuộc phân xưởng
TK 335
Trích trước chi phí khấu hao
TSCĐ
TK 111,112,141,331
Các chi phí khác tại PX
TK 133
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán chi phí SXC
23
1.1.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
1.1.5.4.1.1. Nội dung
Các chi phí sản xuất cuối kỳ được kế toán tính và phân bổ (chi phí NVLTT,
chi phí NCTT, chi phí SXC) cho các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào
bên Nợ TK 154. TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát
sinh chi phí hay từng loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ để làm cơ sở tính giá thành.
1.1.5.4.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo phương pháp KKTX,
kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 154
- Tổng hợp các chi phí sản xuất trong - Các khoản giảm chi phí sản phẩm.
kỳ (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, - Tổng giá thành sản xuất thực tế hay
chi phí SXC) chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành.
Số dư: Chi phí thực tế của sản phẩm
24
lao vụ, dịch vụ chưa hoàn thành
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.4.1.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
TK 154
Giá trị SPDDĐK
TK 111,152,138 TK 621
Các khoản giảm chi
TK 622
Tổng hợp chi phí TK 155
TK 157
Giá thành sản sản xuất phát sinh trong kỳ TK 627 phẩm nhập kho
Tổng giá thành Giá thành sản
phẩm gửi bán
sản phẩm hoàn thành TK 632
Giá thành sản
phẩm tiêu thụ tại xưởng
Giá trị SPDDCK
25
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí SXKD dở dang theo phương pháp KKTX Giá trị SPDDCK
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.1.5.4.2.1. Nội dung
Các chi phí sản xuất cuối kỳ được kế toán tính và phân bổ (chi phí NVLTT, chi
phí NCTT, chi phí SXC) cho các đối tượng chịu chi phí và sau đó kết chuyển vào bên
Nợ TK 631. TK 631 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi
phí hay từng loại sản phẩm lao vụ, dịch vụ để làm cơ sở tính giá thành.
1.1.5.4.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 631
- Các khoản giảm chi phí sản - Chí phí SXKD, dịch vụ dở
phẩm. dang đầu kỳ.
- Chi phí SXKD, dịch vụ thực - Tổng giá thành sản xuất thực tế
tế phát sinh trong kỳ. hay chi phí thực tế của sản phẩm
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
1.1.5.4.2.3. Trình tự hạch toán
TK 631
TK 111,611,138 Giá trị SPDDĐK TK 621
Các khoản TK 155
giảm chi TK 622 Giá trị TK 632 TK 154 Giá trị TP trong kho CK SPDDĐK TK 627 TK 157
Tổng Z sản phẩm hoàn thành trong kỳ Giá trị TP gửi bán CK
TK 911
GVHB trong kỳ
Giá trị SPDDCK
26
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí SXKD dở dang theo phương pháp KKĐK
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.1.5.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí NVLTT
- Phương pháp này áp dụng cho những sản phẩm có chi phí NVLTT chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất.
- Nếu tất cả NVLTT được sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất và tham
gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm ở cùng một mức độ thì tính như sau:
x
+ Chi phí NVLTT dở dang đầu kỳ Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ Số lượng
= =
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
+
SPDD cuối kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
- Nếu NVL chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong
SPDD và thành phẩm cùng một mức độ, NVL phụ sử dụng theo mức độ sản xuất và
chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và SPDD theo mức độ hoàn thành thì chi
+
phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau:
=
Chi phí NVL chính dở dang đầu kỳ Chi phí NVLTT chính phát sinh trong kỳ
x
+
+
Số lượng SPDD cuối kỳ Chi phí NVL chính dở dang cuối kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
x
x
Chi phí NVL phụ dở dang đầu kỳ Chi phí NVL phụ phát sinh trong kỳ
Chi phí NVL phụ dở dang cuối kỳ
+
x
Tỷ lệ hoàn thành Số lượng SPDD cuối kỳ
27
Tỷ lệ hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương
- Chi phí sản xuất được chia làm 2 nhóm
- Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và SPDD cuối kỳ ở cùng một mức độ như chi phí NVL
+
chính… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
x
Chi phí nhóm 1 phát sinh trong kỳ Chi phí nhóm 1 dở dang đầu kỳ
+
Số lượng SPDD cuối kỳ Chi phí Chi phí nhóm 1 nhóm 1 dở dang dở dang c cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ
- Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia
vào những sản phẩm hoàn thành và SPDD theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí NCTT,
+
chi phí SXC… thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
=
x
x
Chi phí nhóm 2 dở dang đầu kỳ Chi phí nhóm 2 phát sinh trong kỳ
+
x
Tỷ lệ hoàn thành Số lượng SPDD cuối kỳ Chi phí nhóm 2 dở dang đầu kỳ
Tỷ lệ hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ
1.1.5.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức (kế hoạch)
và sử dụng phương pháp tương tự như những phương pháp trên.
- Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng hệ thống chi phí định mức (kế hoạch)
có độ chính xác cao.
x
x
=
-
28
Tỷ lệ hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ Chi phí định mức của mỗi sản phẩm
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.1.5.6.1. Phương pháp giản đơn
Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được chọn trùng với đối tượng tính giá thành.
_
=
_ +
Tổng giá thành thực tế sản phẩm Điều chỉnh giảm giá thành Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành thực tế sản phẩm
= Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Khối lượng sản phẩm hoàn thành
1.1.5.6.2. Phương pháp hệ số
- Áp dụng trong trường hợp một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng các loại
vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất… nhưng kết quả tạo ra những sản phẩm có
quan hệ hệ số với nhau (có thể quy đổi tương ứng).
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc
toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc
của quy trình sản xuất.
- Tính giá thành theo phương pháp hệ số thường được thực hiện lần lượt qua
các bước sau:
B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
_
=
_ +
29
Tổng giá thành thực tế sản phẩm Điều chỉnh giảm giá thành Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm
=
Giá thành định mức sản phẩm i
Hệ số quy đổi sản phẩm i
Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm
x
=
B3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn
Số lượng sản phẩm i hoàn thành Tổng số lượng sản phẩm chuẩn Hệ số quy đổi sản phẩm i
=
x
B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn (hệ số =1)
Giá thành thực tế đơn vị của sản phẩm i Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn Hệ số quy đổi sản phẩm i
=
x
B5: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm
Số lượng sản phẩm i hoàn thành Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i
B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm
=
1.1.5.6.2.1.1. Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
30
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn Tổng sổ lượng sản phẩm chuẩn
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
1.1.5.6.3. Phương pháp tỷ lệ
- Áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất ra một
nhóm sản phẩm cùng loại khác nhau về phẩm cấp, quy cách. Chi phí các sản phẩm này
không thể quy đổi theo hệ số.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá
thành là từng quy cách sản phẩm.
- Các bước thực hiện
B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
_
=
_ +
Tổng giá thành thực tế sản phẩm Điều chỉnh giảm giá thành Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
B2: Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng khoản
X
mục chi phí
= Số lượng sản phẩm i hoàn thành Giá thành định mức của nhóm sản phẩm Chi phí định mức đơn vị sản phẩm i
B3: Xác định tỷ lệ tính giá thành của từng loại chi phí sản xuất
=
Giá thành thực tế Tỷ lệ tính giá thành
Giá thành định mức
X
B4: Tính giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm
=
Tỷ lệ tính giá thành Giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm i Chi phí định mức đơn vị sản phẩm i
=
x
B5: Tính tổng giá thành cho từng sản phẩm
Số lượng sản phẩm i hoàn thành Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i
31
1.1.5.6.3. Phương pháp tính giá thành phân bước
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp do có sự khác
nhau về đối tượng tính giá thành nên phương pháp này được chia làm 2 loại:
Phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm (phương pháp
kết chuyển tuần tự).
Trong trường hợp này để tính được giá thành của thành phẩm hoàn thành ở giai
đoạn công nghệ cuối cùng cần xác định được giá thành của nửa thành phẩm ở giai
đoạn trước và chi phí của nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn sau.
Cứ như vậy, tuần tự cho tới giai đoạn cuối cùng khi tính được giá thành thành phẩm.
Chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn được chia thành 2 nhóm:
Chi phí sản xuất nhóm 1 tham gia từ đầu quy trình sản xuất (thường là chi phí
NVLTT)
Chi phí sản xuất nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của
sản phẩm (thường là chi phí NCTT và chi phí SXC)
Công thức tính chi phí sản xuất của mỗi giai đoạn trong giá thành sản phẩm như sau:
Đối với chi phí nhóm 1:
+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
X
=
Chi phí sản xuất GĐi trong Z TP + + Số lượng thành phẩm GĐn Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi Số lượng SPDD cuối kỳ từ GĐ i+1 đến GĐn
Số lượng thành phẩm GĐn
Đối với chi phí nhóm 2:
X
+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
=
X M
Số lượng thành phẩm GĐn Chi phí sản xuất GĐi trong Z TP + + Số lượng SPDD cuối kỳ từ GĐ i+1 đến GĐn
Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi Số lượng thành phẩm GĐn Phương pháp phân bước không tính giá thành bán thành phẩm phụ (phương
32
pháp kết chuyển song song):
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Trong trường hợp này, đối tượng giá thành chỉ là thành phẩm ở bước công
nghệ cuối cùng. Do vậy, chỉ cần xác định phần chi phí sản xuất của từng giai đoạn
nằm trong thành phẩm, sau đó tổng cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn trong thành
phẩm ta được giá thành của các thành phẩm.
Chi phí sản xuất của mỗi phân xưởng được chia thành 2 nhóm:
Chi phí nhóm 1 tham gia vào sản phẩm từ đầu quy trình sản xuất (thường là
chi phí NVLTT)
Chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành của sản
phẩm (thường là chi phí NCTT và chi phí SXC).
Ở mỗi phân xưởng, lần lượt tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo
từng khoản mục chi phí (áp dụng công thức phù hợp cho từng loại chi phí) và lập bảng
tính giá thành cho từng phân xưởng.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau:
Đối với chi phí nhóm 1
X
CPSX + + dở CPSX phát sinh trong kỳ của GĐi CPSX của GĐ trước chuyển sang GĐi CPSX dở dang đầu kỳ của GĐi dang = cuối kỳ CPSX dở dang cuối kỳ của GĐi + Số lượng SPDD cuối kỳ của GĐi
Số lượng SPDD cuối kỳ của GĐi Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Đối với chi phí nhóm 2
+ CPSX GĐ trước chuyển sang GĐi CPSX dở dang đầu kỳ GĐi CPSX phát sinh trong kỳ GĐi
X
X M
= +
X
Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi CPSX dở dang cuối kỳ GĐi Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi + + M
X Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi
Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi
33
Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN
XUẤT BAO BÌ – CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN
2.1. Khái quát chung về xí nghiệp sản xuất bao bì – Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Nghệ An
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp sản xuất bao bì –
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An là một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh Xuất nhập khẩu thương mại, sản
xuất, phân phối, đại lý và dịch vụ tổng hợp. Được thành lập năm 1962 đến năm 1985
được Bộ ngoại thương cho phép xuất nhập khẩu trực tiếp và mang tên Liên hiệp Công
ty Xuất nhập khẩu Nghệ An (UNIMEX NGHỆ AN). Đến ngày 01/03/2005, do chuyển
đổi sở hữu nên đổi tên thành Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An.
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì là một trong bảy cơ sở sản xuất - mạng lưới kinh
doanh của Công ty. Xí nghiệp được thành lập năm 1989, đăng ký cổ phần hoá ngày
1/3/2005, do Sở kế hoạch và đầu tư - tỉnh Nghệ An cấp giấy phép kinh doanh số
2703000511. Xí nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán độc lập.
Từ khi thành lập đến tháng 10 năm 2009, Xí nghiệp nằm bên cạnh quốc lộ 1A (Số
50 - Nguyễn Trãi - TP Vinh - Nghệ An) nên rất thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh.
Do Công ty sắp xếp lại quy mô hoạt động, Xí nghiệp đã được chuyển về địa chỉ mới.
Tên đơn vị: XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ - CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU NGHỆ AN
Địa chỉ: Số 159 - Trường Chinh - TP Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 0388.902.794 - 0383.575.456
Fax: 0383.575.456
Email: xnsxbaobina@yahoo.com.vn.
Tài khoản: 0101000013802 tại Ngân hàng Ngoại thương - Vinh - Nghệ An.
34
Mã số thuế: 2900326090 0031.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An chuyên
sản xuất kinh doanh bao bì các loại đã cung cấp cho thị trường trong nước và xuất
khẩu trong nhiều năm qua được bạn hàng tin dùng. Xí nghiệp còn sản xuất thùng
Carton ba lớp, năm lớp theo yêu cầu của khách hàng với chất lượng cao. Sản phẩm của
Xí nghiệp làm ra ngày một tốt hơn, giảm chi phí, hạ giá thành để khách hàng có lợi
nhất, điều đó đã được khẳng định trên cơ sở doanh thu năm sau cao hơn năm trước từ
10 - 30 %, sản phẩm của Xí nghiệp ngày càng được tín nhiệm trên thị trường trong và
ngoài tỉnh.
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì - Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Nghệ An mong
muốn trở thành đối tác tin cậy của tất cả các bạn hàng ở mọi khu vực và lãnh thổ trên
toàn thế giới. Vì vậy với tâm niệm: "Uy tín, chất lượng là người bạn cùng công ty" và
phương châm: "Lợi ích của khách hàng là hàng đầu", cán bộ nhân viên Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu Nghệ An nói chung, Xí nghiệp Sản xuất Bao bì nói riêng đã,
đang và sẽ nỗ lực hết mình để thực hiện phương châm đó.
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và cấp trên, Xí
nghiệp luôn hoàn thành các chỉ tiêu của Nhà nước, Công ty giao, Xí nghiệp ngày một
phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống của cán bộ công nhân viên, góp phần đem
lại bộ mặt mới cho Công ty. Kể từ khi thành lập, giá trị sản lượng hằng năm của Xí
nghiệp không ngừng tăng lên, tuy nhiên Xí nghiệp cũng gặp một số khó khăn trong
nền kinh tế thị trường nhưng Xí nghiệp đã biết phát huy những tiềm năng hiện có để
không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh, xây dựng Xí nghiệp ngày một lớn mạnh.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề sản xuất kinh doanh
2.1.1.2.1. Chức năng
Giấy phép kinh doanh số 2703000511, do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An
cấp đã quy định nghành nghề sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là sản xuất các loại
bao bì nhựa PE, thùng carton.
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ
Xí nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, với Công ty, chịu trách
35
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Tổ chức sản xuất đầy đủ số lượng, chất lượng theo nhu cầu của khách hàng,
giao hàng đúng theo thời hạn của hợp đồng.
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thay đổi cung cách phục vụ, sản phẩm
làm ra ngày một tốt hơn, tạo uy tín cho bạn hàng, Xí nghiệp ngày càng được khẳng
định và tín nhiệm trên thị trường trong và ngoài tỉnh.
Đảm bảo an toàn, quyền và nghĩa vụ cho người lao động theo quy định của
pháp luật.
Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ vào hoạt động
sản xuất, hoàn thiện bộ máy quản lý, tạo điều kiện công ăn việc làm cho công nhân
viên, đào tạo công nhân lành nghề giảm số lượng thất nghiệp trong xã hội.
Xí nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường, an
ninh trật tự.
2.1.1.2.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Xí nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng:
- Bao bì nhựa PE.
- Thùng carton.
- Các dịch vụ liên quan đến in ấn, chế gấp túi.
2.1.1.3. Nguồn lực của Xí nghiệp
2.1.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn
Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của Xí nghiệp trong 2 năm qua
36
được thể hiện qua một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của Xí nghiệp:
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Bảng 1.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch Năm 2011 Năm 2012 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
13,8 6.301.939.137 100 7.315.846.527 100 1.013.907.390
17,3 5.110.375.266 81,0 6.177.782.656 84,4 1.067.407.390
428.141.257 8,38 330.288.351 5,35 -97.852.906 -29,6 A.Tài sản I.TS ngắn hạn 1.Tiền, tương đương tiền
2.885.415.558 56,4 3.112.723.581 50,8 227.308.023 7,3
2.Các khoản phải thu 3.Hàng tồn kho 1.826.818.451 35,1 2.734.770.724 43,7 907.952.273 33,2
II.TS dài hạn 15,5 -4,7 1.191.563.871 18,9 1.138.063.871 -53.500.000
B.Nguồn vốn 6.301.939.137 100 7.315.846.527 100 1.013.907.390 13,86
14,6 6.077.231.759 95,3 7.115.893.093 97,2 1.038.661.334
I.Nợ phải trả 1.Nợ ngắn hạn 5.968.831.759 98,8 6.996.193.093 98,3 1.027.361.334 15,1
2.Nợ dài hạn 108.400.000 1,18 119.700.000 1,69 11.300.000 9,44
4,68 2,74 -12,3 224.707.378 199.953.434 -24.753.944 II.Vốn CSH
161.143.031 71,7 156.780.482 78,4 -4.362.549 -2,78
63.564.347 28,2 43.172.952 21,6 -20.391.395 47,2 1.VCSH 2.Nguồn kinh phí, quỹ khác
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua số liệu trên bảng cân đối kế toán một vài chỉ tiêu cho thấy:
Tổng tài sản năm 2012 Xí nghiệp có hơn 7 tỷ đồng, tăng lên 13,86 % so với
năm 2011, tương ứng tăng 1.013.907.390 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn tăng 17,28
% nhưng tài sản dài hạn lại giảm 4,7 %. Tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng
tài sản của Xí nghiệp, năm 2011 chiếm 81,09 %, năm 2012 chiếm 84,44 %, tài sản dài
hạn chiếm phần nhỏ 18,9 % (năm 2011) và 15,56 % (năm 2012).
Tuy nhiên trong 2 năm qua, kết cấu tài sản của Xí nghiệp thay đổi không đáng
37
kể. Trong tài sản ngắn hạn, các khoản phải thu chiếm 56,46 % (năm 2011) và 50,89 %
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
(năm 2012), giá trị hàng tồn kho cũng chiếm một phần không nhỏ 35,16 % (năm 2011)
và 43,76 % (năm 2012), tiền và các khoản tương đương tiền lại chiếm một phần nhỏ,
8,38 % (năm 2011) và 5,35% (năm 2012), điều đó cho thấy Xí nghiệp đang bị ứ đọng
nguồn vốn.
Tương ứng với sự tăng giảm tài sản hiện có, nguồn hình thành tài sản có sự biến
động đáng kể, tổng nguồn vốn năm 2012 tăng 13,86 % so với năm 2011, tương ứng
tăng 1.013.907.390 đồng.
Trong tổng nguồn vốn, có sự tăng giảm khác nhau, nguồn vốn chủ sở hữu giảm
một cách đáng kể, năm 2012 giảm 13,38 % so với năm 2011, nhưng bên cạnh đó, các
khoản nợ phải trả của Xí nghiệp tăng mạnh, tăng 14,6 % tương ứng 1.038.661.334
đồng so với năm 2011, trong đó nợ ngắn hạn chiếm phần lớn tổng số nợ phải trả, điều đó
chứng tỏ Xí nghiệp đã mở rộng nguồn vốn kinh doanh bằng hình thức vay nợ ngắn hạn.
2.1.1.3.2. Một số chỉ tiêu tài chính
Thành quả đạt được của Xí nghiệp trong những năm gần đây được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2011 -2012
Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Tuyệt đối (%) Tương đối(%)
18.936.661.592 22.789.672.318 3.853.010.720 16,91
105.330.504 203.592.715 98.262.211 48,26 Tổng doanh thu Lợi nhuận trước thuế
90.584.233 150.893.576 60.309.343 Lợi nhuận sau thuế
39,97 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Những thành quả đó được thể hiện qua một số chỉ tiêu tài chính của Xí nghiệp
trong 2 năm qua: tổng doanh thu năm 2012 tăng 16,91 % tương ứng tăng gần 4 tỷ
đồng, nhờ khối lượng sản phẩm tiêu thụ của năm 2012 tăng mạnh, điều đó đã làm cho
mức lợi nhuận của Xí nghiệp cũng tăng một cách đáng kể 48,26 % tương ứng hơn 98
triệu đồng, có được điều này là nhờ chính sách quản lý của Xí nghiệp, giảm chi phí sản
38
xuất, chi phí bán hàng, phục vụ tận tình, chu đáo, tạo niềm tin, uy tín cho khách hàng,
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ. Nhờ đó lợi nhuận sau thuế của Xí nghiệp được tăng
lên 39,37 % tương ứng hơn 60 triệu đồng.
Tình hình tài chính của Xí nghiệp còn được thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính sau:
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu tài chính năm 2011 - 2012
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
18,99 % 15,56 % 1. Tỷ suất đầu tư (T.sản dài hạn/Tổng T.sản)
3,57 % 2,73 % 2. Tỷ suất VCSH (VCSH/ Tổng N.vốn)
1,03 lần 1,02 lần
0,07 lần 0,04 lần
0,85 lần 0,88 lần 3.Khả năng thanh toán hiện hành (Tổng T.sản/ Tổng nợ phải trả) 4. Khả năng thanh toán nhanh (Tiền/Nợ ngắn hạn) 5.Khả năng thanh toán ngắn hạn (T.sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn)
Qua một số chỉ tiêu tài chính trên cho thấy Xí nghiệp sử dụng nguồn vốn kinh
doanh chủ yếu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, vì tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn của
Xí nghiệp trong 2 năm qua ít có sự biến động và chiếm một tỷ trọng không lớn (18,99
% trong năm 2011 và 15,56 % năm 2012). Tài sản dài hạn năm 2012 giảm so với năm
2011, tương ứng tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn năm 2012 cũn giảm so với năm 2011,
điều này cho thấy Xí nghiệp chưa quan tâm đầu tư vào TSCĐ, mở rộng quy mô sản
xuất, điều này có thể làm hạn chế việc đổi mới kỹ thuật, công nghệ cho năng lực sản
xuất trong tương lai.
Xí nghiệp có mức độ phụ thuộc lớn đối với các chủ nợ, điều đó được thể hiện
qua chỉ tiêu tỷ suất VCSH của Xí nghiệp nhỏ (năm 2011 là 3,57 % và năm 2012 là
2,73 %), nhưng Xí nghiệp được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một
lượng nhỏ, đó là một chính sách tài chính của Xí nghiệp để gia tăng lợi nhuận.
Tuy nhiên khả năng thanh toán các khoản nợ đó của Xí nghiệp cũng không
đáng phải lo ngại, vẫn được coi là an toàn, vì hệ số thanh toán hiện hành của 2 năm
39
qua đều lớn hơn 1, chứng tỏ các khoản huy động bên ngoài đều có tài sản bảo đảm.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Nhưng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong hai năm qua không được xem là an toàn
vì hệ số thanh toán ngắn hạn đều nhỏ hơn 1, điều đó chứng tỏ đầu tư ngắn hạn hiện có
không đủ để thanh toán nợ ngắn hạn.
Nếu trong thời gian ngắn, Xí nghiệp cần thanh toán nhanh các công nợ thì sẽ
gặp khó khăn, vì hệ số khả năng thanh toán nhanh của Xí nghiệp quá thấp, 0,07 lần đối
với năm 2011 và giảm còn 0,04 lần trong năm 2012 do số lượng tiền mặt của Xí
nghiệp nhỏ, chỉ chiếm 8,38 % trong năm 2011 và giảm còn 5,35 % trong năm 2012
trong tổng tài sản ngắn hạn của Xí nghiệp, điều này sẽ ảnh hưởng đến cơ hội làm ăn,
mở rộng thị trường. Xí nghiệp còn gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ,
do đó Xí nghiệp cần xem xét lại tình hình sản xuất kinh doanh.
2.1.1.3.3. Tình hình lao động
Tình hình lao động của Xí nghiệp trong 2 năm 2011 và 2012 được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 1.3. tình hình lao động của Xí nghiệp năm 2011- 2012
Chỉ tiêu Tỷ lệ Số người lao động(người)
Tổng số lao động Năm 2011 64 Năm 2012 70 Năm 2011 100% Năm 2012 100%
* Phân loại lao động theo tính chất - Lao động gián tiếp - Lao động trực tiếp 22 42 22 48 34,4% 65,6% 31,3% 68,7%
* Phân loại lao động theo giới tính - Lao động nam - Lao động nữ 37 27 41 29 57.8% 42.2% 58.6% 41.4%
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Nhận xét: Qua bảng thống kê ta thấy lao động qua các năm thay đổi không
đáng kể và có chiều hướng tăng về số lượng. Điều này chứng tỏ công tác tổ chức quản
lý sử dụng lao động của Xí nghiệp là tương đối ổn định, bên cạnh đó Xí nghiệp luôn
40
quan tâm đến việc nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.1.2. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ
2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất - Xí nghiệp có 3 nhà xưởng, diện tích mỗi nhà xưởng rộng 4000 m2 tạo điều
kiện thuận lợi cho môi trường sản xuất.
- Sản xuất sản phẩm bằng máy móc, thiết bị, theo dây chuyền công nghệ. Con
người chỉ tham gia trong quá trình sản xuất ở các khâu kỹ thuật như vận hành, kiểm tra
máy móc, thiết bị và các khâu đóng gói hoàn thành sản phẩm.
- Quy mô sản xuất tương đối hoàn chỉnh.
2.1.2.2. Quy trình công nghệ
Để đứng vững trên thị trường Xí nghiệp đã nhập khẩu trực tiếp nguyên liệu, đầu
tư đổi mới về công nghệ theo quy trình thổi, in ấn, chạy sóng, cắt dán, đóng đinh,...
đào tạo thợ kỹ thuật, bố trí lao động có tay nghề cao vào sản xuất với các máy móc,
thiết bị công nghệ Đài Loan, công suất máy đạt gần 800 tấn bao bì và 1000 tấn thùng
Carton/ năm.
Có thể khái quát quy trình sản xuất sản phẩm bằng sơ đồ sau:
Sản xuất các loại bao bì PE
In màu Thổi Cắt dán Thành phẩm
Sản xuất Carton:
In màu Chạy sóng Xả Bế
Thành phẩm Đóng đinh
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.1. Đặc điểm
Quy mô bộ máy quản lý của Xí nghiệp tương đối nhỏ, hiện nay Xí nghiệp Sản
xuất Bao bì có 70 công nhân viên, trong đó có 08 trình độ Đại học, 17 trình độ Cao
41
đẳng - Trung cấp, 20 công nhân kỹ thuật lành nghề, còn lại là lao động phổ thông.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Để phát huy hiệu quả của bộ máy quản lý Xí nghiệp luôn chủ động tới công tác
xây dựng các chính sách kinh tế phù hợp. Các chính sách này được Xí nghiệp thực
hiện nhất quán, chặt chẽ từ thấp đến cao, với năng lực hoạt động.
Việc sắp xếp tổ chức phù hợp công tác quản lý và sản xuất đem lại hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh, mang lại lợi nhuận cho Công ty, nâng cao thu nhập cho
người lao động, góp phần vào việc xây dựng bảo vệ đất nước.
2.1.3.2. Sơ đồ bộ máy Xí nghiệp
Giám đốc
Bộ phận Bộ phận Bộ phận
Bộ phận kinh doanh kỹ thuật sản xuất kế toán
Sơ đồ 2.1. Bộ máy Xí nghiệp
Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ chức năng
Cơ cấu quản lý của Xí nghiệp được xây dựng theo quy mô trực tuyến - chức
năng. Theo cơ cấu này người lãnh đạo doanh nghiệp được sự giúp đỡ của người lãnh
đạo chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết
định. Cơ cấu này phát huy được năng lực của cán bộ công nhân viên, tuy nhiên nó
cũng đòi hỏi người lãnh đạo phải là người năng động, sáng tạo, là người có quyết định
sản xuất kinh doanh một cách chính xác nhất.
- Giám đốc: Là người đứng đầu Xí nghiệp, là người điều hành, quản lý, mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, là người ban hành các quyết định, chịu trách nhiệm
trước Nhà nước, Công ty, Xí nghiệp về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đại
42
diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn thể cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Bộ phận kỹ thuật: Phụ trách về công tác kỹ thuật, máy móc sản xuất, kỹ thuật
công nghệ, vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị; xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp
với công suất máy, đạt hiệu quả cao nhất; soạn thảo hướng dẫn phổ biến các quy trình
sử dụng máy móc, thiết bị của Xí nghiệp, đảm bảo an toàn lao động.
- Bộ phận sản xuất: Có nhiệm vụ trên công nghệ, dây chuyền, máy móc thiết bị
của Xí nghiệp, tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng theo yêu cầu của khách hàng.
- Bộ phận kinh doanh: Xây dựng kế hoạch đầu tư sản xuất, chiến lược sản xuất
kinh doanh, tìm kiếm bạn hàng, giá cả hợp đồng kinh tế, thanh quyết toán các hợp đồng.
- Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính của Xí nghiệp, thu
thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán. Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính,
các nghĩa vụ thanh toán nợ, việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài
sản, cân đối nguồn vốn đảm bảo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích thông
tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế tài chính của Xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp,
Công ty, Nhà nước về số liệu thông kê kinh tế, ngân sách tài chính của Xí nghiệp.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp
2.1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán
Xí nghiệp sản xuất Bao bì là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, trực thuộc
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An, hạch toán độc lập. Ở Xí nghiệp áp dụng
hình thức bộ máy kế toán hạch toán tập trung, mọi công việc của kế toán đều được
thực hiện tại bộ phận kế toán của Xí nghiệp từ việc thu thập chứng từ, xử lý và cung
cấp các thông tin kinh tế, qua đó kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra về sử
dụng, bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản xuất
kinh doanh và chủ động tài chính của Xí nghiệp. Phòng kế toán bao gồm 5 người, mỗi
43
người có một chức năng, nhiệm vụ riêng.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương, thanh toán Kế toán TSCĐ, vật tư Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của Xi nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, điều hành, chỉ đạo, chịu
trách nhiệm công tác kế toán tại Xí nghiệp, thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn kế toán
viên thực hiện đúng chế độ kế toán - tài chính hiện hành, đồng thời tổng hợp các tài
liệu cung cấp cho giám đốc, xây dựng các kế hoạch tài chính.
- Kế toán tiền lương, thanh toán: Phải tiến hành tổ chức hạch toán đúng thời
gian, số lượng, chất lượng, tính toán và thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản
liên quan khác cho cán bộ công nhân viên trong toàn Xí nghiệp; tính toán, phân bổ hợp
lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,
kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng có liên quan, nhằm cung cấp thông tin
kịp thời cho việc phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và tiêu thụ
quỹ lương cũng như việc lập báo cáo tài chính.
Ngoài ra bộ phận kế toán này còn có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh
chính xác, đầy đủ kịp thời các khoản công nợ phải trả và tình hình thanh toán của Xí
nghiệp, nhằm thực hiện tốt kỷ luật thanh toán, chế độ quản lý tài chính của Xí nghiệp.
- Kế toán TSCĐ, vật tư: Theo dõi hạch toán TSCĐ; xác định nguyên giá, theo
dõi tình hình biến động tăng, giảm, tính khấu hao TSCĐ; theo dõi vật liệu, công cụ
44
dụng cụ xuất kho, nhập kho phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh; hằng quý phải
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
đối chiếu với kho để kiểm tra sự chính xác; tính toán để lập bảng chi tiết, bảng tổng
hợp vật tư để phân bổ cho từng loại sản phẩm.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp các hoạt động kế toán ở
phân xưởng sản xuất, văn phòng. Tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm từng
quý, lập báo cáo tài chính đúng quy định.
- Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm và quản lý việc xuất, nhập quỹ tiền mặt,
hằng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ so với kế toán, tìm ra nguyên nhân và có biện pháp
xử lý nếu có khoản chênh lệch.
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay Xí nghiệp đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán
ban hành theo Quyết định số 15-2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính cùng các văn bản hướng dẫn, sửa đổi bổ sung đã được ban hành đến hết năm 2009.
- Kỳ kế toán: Kỳ lập báo cáo tài chính theo quý và theo năm.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
+ Nguyên tắc ghi nhận TCSĐ: giá gốc.
+ Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức Nhật ký chung.
- Hệ thống báo cáo: Xí nghiệp sử dụng hệ thống báo cáo tài chính năm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01- DN)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03- DN)
45
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09- DN)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Chứng từ kế toán
Bảng kê Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trước đây, Xí nghiệp sử dụng phần mềm kế toán TOTALSOFT VERSION
01.09, nhưng do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh và quá trình hạch toán nên từ
tháng 5 năm 2009, Xí nghiệp chuyển sang áp dụng phần mềm kế toán SASINNOVA
46
6.8 nhằm phục vụ cho công tác kế toán đạt hiệu quả cao.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
SỔ KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Máy vi tính - Báo cáo kế toán quản
trị
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày.
In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm.
47
Đối chiếu, kiểm tra.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2. Thực tế về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì-Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An
2.2.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất và tính giá thành tại xí nghiệp
2.2.1.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất
- Tại Xí nghiệp chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo công dụng kinh
tế của chi phí, nó được chia thành các khoản mục chi phí, bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
- Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là sản phẩm mà Xí nghiệp sản xuất.
- Tại xí nghiệp áp dụng hai phương pháp tập hợp chi phí:
+ Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập
hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã
xác định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này
được áp dụng cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
+ Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được sử dụng để
tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng
đó. Tại Xí nghiệp, phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất chung.
2.2.1.2. Đặc điểm về giá thành sản phẩm
- Tại Xí nghiệp, từng loại sản phẩm hoàn thành là một đối tượng tính giá thành.
Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp, xác định theo đối tượng kế toán
chi phí sản xuất sẽ là cơ sở tính giá thành sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là các
loại sản phẩm mà Xí nghiệp đã sản xuất đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị. Việc xác định được căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất, quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng
loại sản phẩm cụ thể.
- Phương pháp tính giá thành: Xí nghiệp đang thực hiện việc tính giá thành theo
48
phương pháp giản đơn.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp Sản xuất Bao bì - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An
2.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp
2.2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp
Nguyên vật liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong chi phí và là một bộ
phận chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của Xí nghiệp. Vì vậy, việc tập hợp
chính xác, đầy đủ chi phí NVL có ý nghĩa lớn trong việc xác định tiêu hao vật chất
trong sản xuất và tính chính xác giá thành sản phẩm cũng như kết quả sản xuất kinh
doanh của toàn Xí nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Do đặc thù của Xí nghiệp sản xuất hai dòng sản phẩm khác nhau nên nguyên
liệu chính và phụ dùng để sản xuất hai loại sản phẩm này là khác nhau.
- NVLTT để sản xuất bao bì:
+ NVLC: hạt PE.
+ NVLP: các loại phụ gia, hạt màu, hạt chống ẩm…
- NVLTT để sản xuất thùng carton:
+ NVLC: giấy cuộn.
+ NVLP: dung môi, mực nước, mực dầu…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được căn cứ vào các yếu tố:
- Giá trị NVL xuất dùng cho quá trình sản xuất, nó được căn cứ vào chứng từ
xuất kho NVL cho các đối tượng, xác định giá vốn của số nguyên liệu xuất kho cho
chế tạo sản phẩm theo phương pháp tính giá vật tư xuất kho mà Xí nghiệp đang áp
dụng: phương pháp bình quân gia quyền.
- Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp còn lại đầu kỳ ở các bộ phận ở phân xưởng.
- Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cuối kỳ ở các bộ phận ở phân xưởng.
49
- Giá trị phế liệu thu hồi.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
_
_
=
+
Chi phí nguyên vật liệu thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Trị giá NVLTT còn lại đầu kỳ Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ Trị giá NVLTT xuất dùng trong kỳ Trị giá NVLTT còn lại cuối kỳ Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
2.2.2.1.1.1. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí NVLTT trong kỳ, kế toán sử dụng TK 621 "Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp". TK 621 được mở chi tiết theo từng loại sản phẩm: - TK 6211: Chi phí NVLTT sản xuất sản phẩm bao PE. - TK 6212: Chi phí NVLTT sản xuất sản phẩm Carton.
2.2.2.1.1.2. Chứng từ hạch toán Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các loại chứng từ được sử dụng: - Phiếu xuất kho (Biểu số 2.1). - Phiếu chi (Phụ lục 1). - Giấy đề nghị xuất vật tư, hàng hóa (Phụ lục 2). - Sổ chi tiết vật tư (Phụ lục 3). - Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.2) - Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.3). - Sổ cái tài khoản (Biểu số 2.4).
2.2.2.1.1.3. Quy trình thực hiện Trong tháng, Xí nghiệp sẽ gửi đơn đặt hàng tới nhà cung cấp, trên đơn đặt hàng cho biết quy cách, số lượng… Nhà cung cấp chuyển hàng đồng thời chuyển hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng về Xí nghiệp. Thủ kho tiến hành nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu lại kho, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán kho để ghi chép và theo dõi.
50
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận có yêu cầu sẽ lập Phiếu yêu cầu cấp vật tư, có sự đồng ý, ký nhận của quản đốc phân xưởng. Căn cứ vào Phiếu yêu cầu cấp vật tư, kế toán vật tư nhập thông tin vào phần mềm kế toán, chương trình lập tức xử lý thông tin và in ra Phiếu xuất kho. Sau đó chuyển Phiếu yêu cầu cấp vật tư và Phiếu xuất kho cho giám đốc. Giám đốc kiểm tra và ký nhận lên Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được chuyển đến cho bộ phận có yêu cầu cùng với Phiếu yêu cầu cấp vật tư. Sau
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
khi nhận vật tư, bộ phận có yêu cầu kiểm tra lại số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại vật tư… rồi ký nhận vào Phiếu xuất kho.
+
Cuối tháng, căn cứ số lượng từng loại NVLTT sản xuất trong tháng được thể hiện trên Sổ chi tiết vật tư, kế toán tính ra chi phí NVLTT sản xuất trong kỳ theo giá xuất kho bình quân gia quyền.
Giá trị thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ
= =
+
Đơn giá bình quân gia quyền
Giá trị thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ Số lượng vật liệu nhập kho đầu kỳ Số lượng vật liệu tồn kho trong kỳ
Sau khi tính giá xuất kho NVL, phần mềm kế toán tự động lên Sổ cái TK 621, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Mỗi sản phẩm đều được mở chi tiết chi phí NVL, NVL xuất kho cho sản phẩm nào thì được tập hợp trực tiếp và ghi vào Sổ chi tiết của sản phẩm đó.
2.2.2.1.1.4. Trình tự hạch toán Tình hình phát sinh trong tháng 7 năm 2012 ở phân xưởng sản xuất bao PE có
một số các nghiệp vụ kinh tế sau:
Ngày 05, tháng 07, năm 2012, căn cứ vào Phiếu xuất kho số 50, xuất hạt nhựa
LDPE để sản xuất bao PE: Nợ TK 6211
Có TK 1521 208.878.382đ. 208.878.382đ.
Ngày 06, tháng 07, năm 2012, căn cứ vào Phiếu xuất kho số 51, xuất hạt trắng
sứ để sản xuất bao PE:
1.745.157,5đ. Nợ TK 6211
Có TK 1521 1.745.157,5đ.
Ngày 08, tháng 07, năm 2012, căn cứ Phiếu xuất kho số 54, xuất bột sắn để sản
xuất bao PE:
Nợ TK 6211 47.850.000đ. Có TK 1521 47.850.000đ. Ngày 10, tháng 07, năm 2012, căn cứ Phiếu xuất kho số 56, xuất hạt phụ gia để
sản xuất bao PE:
51
Nợ TK 6211 Có TK 1521 37.750.375đ. 37.750.375đ.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.1. Phiếu xuất kho
Đơn vị: XN SX Bao bì Mẫu số:02-VT
Bộ phận: PXSX (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 07 năm 2012 Nợ: TK 6211
Có: TK 1521 Số: 50
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Thế Linh Bộ phận: Quản đốc PX
- Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: Số 1 Địa điểm: Xí nghiệp
Số lượng Đơn giá Thành tiền Đơn vị tính Mã số S T T Thực xuất Yêu cầu
A Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá B C 1 2 3 4 D
1 33.286,60 29.080,32 208.878.382 kg Hạt nhựa HDPE
33.286,60 208.878.382 Cộng
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm linh tám triệu, tám trăm bảy mươi tám
nghìn, ba trăm tám mươi hai đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 05 tháng 07 năm 2012
Thủ kho Giám đốc
52
Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán trưỏng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.2. Sổ nhật ký chung TK 6211
Đơn vị: XN SX Bao bì Mẫu số:S03a-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Tp. Vinh - Nghệ An ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (bao PE)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Số phát sinh
Diễn giải STT dòng Có Nợ
Ngày tháng ghi sổ ---- Chứng từ Ngày Số tháng hiệu ---- ---- ---- ---- ---- ----
208.878.382 208.878.382 TK đối ứng ---- 6211 1521 05/07 50 05/07 Xuất hạt nhựa PE để sản xuất bao PE
1.745.157,5 06/07 51 06/07 1.745.157,5 6211 1521
47.850.000 47.850.000 6211 1521 08/07 52 08/07
37.750.375 37.750.375 6211 1521 10/07 53 10/07 Xuất hạt trắng sứ để sản xuất bao PE Xuất hạt màu xanh để sản xuất bao PE Xuất hạt phụ gia để sản xuất bao PE
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
258.473.914,5 258.473.914,5 Tổng cộng
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
53
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 6211
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6211 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (bao PE)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có Nợ Nợ Có Ngày tháng Số hiệu
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
05/07 05/07 1521 208.878.382
50 Xuất hạt nhựa PE để sản xuất bao PE
06/07 06/07 1521 1.745.157,5 51 Xuất hạt trắng sứ
để sản xuất bao PE
08/07 08/07 1521 47.850.000 52 Xuất hạt màu
xanh để sản xuất bao PE
10/07 10/07 1521 37.750.375
53 Xuất hạt phụ gia để sản xuất bao PE
---- ---- ---- ---- ---- ---- --- ---- ----
258.473.914,5
Cộng Số dư cuối kì Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
54
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.4. Sổ cái TK 6211
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (bao PE)
Đơn vị tính: đồng Số hiệu: TK 6211
Chứng từ Số tiền
Diễn giải Có Ngày tháng ghi sổ TK đối ứng Nợ Ngày tháng Số hiệu
Số dư đầu kì
---- ----
---- 05/07 ---- 50 ---- 1521 ----- 208.878.382 ---- 05/07 Xuất hạt nhựa PE
để sản xuất bao PE
06/07 51 1521 1.745.157,5 06/07 Xuất hạt trắng sứ
08/07 52 1521 47.850.000 để sản xuất bao PE 08/07 Xuất hạt màu
10/07 53 1521 37.750.375
xanh để sản xuất bao PE 10/07 Xuất hạt phụ gia để sản xuất bao PE 30/09 K/c chi phí 30/09 54 451.276.707,5
NVLTT về TK 1541 bao PE
---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
258.473.914,5 258.473.914,5 Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
55
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại Xí nghiệp, đối với công nhân sản xuất sản phẩm, tiền lương được tính theo
sản phẩm. Đó là khoản tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao động, nó
được áp dụng trả lương cho từng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, tiền lương
này được căn cứ trực tiếp vào đơn giá lương và sản lượng sản phẩm hoàn thành của
người lao động.
Tiền lương được tính như sau:
=
x
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
x
=
Tổng lương sản phẩm trong kỳ Tổng sản phẩm sản xuất trong kỳ Đơn giá lương sản phẩm
Tiền lương một công nhân Số ngày công Lương bình quân ngày công
=
Tổng lương sản phẩm
Lương bình quân ngày công Tổng ngày công
=
x
- Đối với bộ phận gián tiếp sản xuất ra sản phẩm (Quản đốc, bảo vệ phân xưởng):
Số ngày thực tế trong tháng Tiền lương được lĩnh một tháng Đơn giá lương ngày
=
Mức lương tối thiểu x Hệ số Phụ cấp lương + Đơn giá lương ngày 26
Từ cơ sở đó, các khoản trích theo lương được tính toán căn cứ vào số tiền
lương công nhân sản xuất nhận được và tỷ lệ trích theo quy định hiện hành tại Xí
nghiệp. Tỷ lệ trích được thực hiện theo đúng quy định của nhà nước, tính vào chi phí
sản xuất 30%, vào công nhân viên 7%:
BHXH = LCB x 5% BHXH = LCB x 15%
BHYT = LCB x 2% BHYT = LCB x 1%
BHTN = LCB x
KPCĐ = LCB x 2%
56
2.2.2.1.2.1 Tài khoản sử dụng
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Để tập hợp chi phí NCTT trong kỳ, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân
công trực tiếp".
TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" được mở TK cấp 2 chi tiết theo yếu
tố sản phẩm:
- TK 6221: Chi phí NCTT sản xuất sản phẩm bao PE.
- TK 6222: Chi phí NCTT sản xuất sản phẩm Carton.
2.2.2.1.2.2. Chứng từ hạch toán
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, các loại chứng từ được sử dụng:
- Bảng chấm công (Phụ lục 6)
- Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán (Phụ lục 4).
- Bảng tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn (Phụ lục 5).
- Nhật ký chung (Biểu số 2.5).
- Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.6).
- Sổ cái tài khoản (Biểu số 2.7).
2.2.2.1.2.3. Quy trình thực hiện
Hàng ngày, tổ trưởng tại phân xưởng tiến hành chấm công cho công nhân sản
xuất trên bảng chấm công. Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công làm việc, nghỉ
việc, nghỉ BHXH … để có căn cứ trả lương.
Vào ngày 25 hàng tháng, kế toán tiền lương lập Bảng tạm ứng lương cho nhân
công tại Xí nghiệp, đồng thời chuyển cho kế toán thanh toán.
Cuối tháng, tổ trưởng tại phân xưởng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng
chấm công cùng các chứng từ liên quan cho kế toán. Căn cứ vào sản phẩm nhập kho,
tổng quỹ lương dự toán đã được giám đốc duyệt và bảng chấm công, kế toán tiền
lương lập Bảng tính lương và chuyển cho kế toán thanh toán, đồng thời tính BHXH,
BHYT, BHTN KPCĐ theo quy định hiện hành tại Xí nghiệp. Cuối cùng chuyển cho
57
kế toán tổng hợp hạch toán và tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2.1.2.4. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào Bảng tạm ứng lương và Bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến
hành định khoản các bút toán sau:
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất bao PE:
Nợ TK 6221 105.878.000đ
Có TK 334 105.878.000đ
Các khoản trích theo lương:
BHXH của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (17% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 17.999.260đ
Có TK 3383 17.999.260đ
BHYT của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (3% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 3.176.340đ
Có TK 3384 3.176.340đ
BHTN của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (1% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 1.058.780đ
Có TK 3389 1.058.780đ
KPCĐ của bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất bao PE (2% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 2.117.560đ
58
Có TK 3382 2.117.560đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.5. Sổ nhật ký chung TK 6221
Đơn vị: XN SX Bao bì Mẫu số:S03a-DN
Địa chỉ:159 - trường Chinh - TP Vinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Nghệ An ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp (bao PE)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Số phát sinh
Diễn giải STT dòng Có Nợ Ngày tháng TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng ghi sổ 105.878.000 105.878.000 6221 3341 30/09 30/09
17.999.260 30/09 30/09 17.999.260 6221 3383
3.176.340 30/09 30/09 3.176.340 6221 3384
30/09
1.058.780 30/09 1.058.780 6221 3389
2.117.560 30/09 30/09 2.117.560 6221 3382 Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất bao PE BHXH tính vào chi phí sản xuất bao PE BHYT tính vào chi phí sản xuất bao PE BHTN tính vào chi phí sản xuất bao PE KPCĐ tính vào chi phí sản xuất bao PE
130.229.940 130.229.940 Tổng cộng
Ngày 30, tháng 9, năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
59
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết TK 6221
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp (Bao PE)
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Nợ Có Nợ Có Ngày tháng Số hiệu
Số dư đầu kì
30/09 30/09 3341 105.878.000
Tiển lương phải trả cho công nhân sản xuất bao PE
17.999.260 30/09 30/09 3383 BHXH tính vào chi phí sản xuất bao PE
30/09 30/09 3384 9.176.340 BHYT tính vào chi phí sản xuất bao PE
30/09 30/09 3.058.780 3389 BHTN tính vào chi phí sản xuất bao PE
30/09 30/09 3382 2.117.560 KPCĐ tính vào chi phí sản xuất bao PE
130.229.940
Cộng Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
60
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.7. Sổ cái TK 6221
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý III năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp (Bao PE)
Số hiệu: TK 6221 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Số tiền
Diễn giải Có Nợ Ngày tháng TK đối ứng Số hiệu Ngày tháng ghi sổ
30/09 30/09 3341 105.878.000
17.999.260 30/09 30/09 3383
30/09 30/09 3384 3.176.340
30/09 30/09 1.058.780 3389
30/09 3382 2.117.560
30/09 30/09 1541 130.229.940 Số dư đầu kì Tiển lương phải trả cho công nhân sản xuất bao PE BHXH tính vào chi phí sản xuất bao PE BHYT tính vào chi phí sản xuất bao PE BHTN tính vào chi phí sản xuất bao PE 30/09 KPCĐ tính vào chi phí sản xuất bao PE K/c chi phí NCTT về TK 1541 bao PE
130.229.940 130.229.940
Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
61
2.2.2.1.3. Chi phí sản xuất chung
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Chi phí SXC là những chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất
sản phẩm phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung tại Xí
nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản chi phí về lương, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương… phải trả cho công nhân viên.
- Chi phí vật liệu: gồm các chi phí liên quan đến việc mua sắm các vật liệu phụ
cho sản xuất ở phân xưởng.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí mà Xí nghiệp mua dụng cụ, thiết bị sửa
chữa máy móc phục vụ cho sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao theo phương pháp đường
thẳng của TSCĐ hữu hình, khấu hao TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ tạm trích,
trích chi phí sử dụng đất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí sử dụng điện nước.
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí khác được chi trả bằng tiền, như mua
văn phòng phẩm…
Cuối kỳ sau khi đã tập hợp được các chi phí SXC, kế toán tính toán phân bổ cho
từng đối tượng tính toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu chuẩn phân bổ
hợp lý. Tại Xí nghiệp chi phí SXC được phân bổ căn cứ vào chi phí NVLTT thực tế
phát sinh trong kỳ.
2.2.2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp các chi phí phát
sinh tại phân xưởng sản xuất.
Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" được mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo
yếu tố chi phí:
- TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
- TK 6272 - Chi phí vật liệu.
- TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
- TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
62
- TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2.1.3.2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Phụ lục 7).
- Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Sổ cái tài khoản.
2.2.2.1.2.3. Quy trình thực hiện và trình tự hạch toán
Chi phí nhân viên phân xưởng
Nhân viên phân xưởng là những nhân viên không trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm nhưng họ gián tiếp tham gia vào quá trình đó, thúc đẩy sản
xuất nhanh hơn. Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân
xưởng cũng bao gồm tiền lương nhân viên quản lý ở phân xưởng, khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên quản lý phân xưởng.
Do đặc thù lao động nên nhân viên phân xưởng thường áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian. Lương thời gian được xác định thông qua các Bảng chấm công,
mức độ hoàn thành công việc và trình độ chuyên môn của mỗi người.
Hàng ngày tại phân xưởng bộ phận quản lý lao động theo dõi số ngày làm việc
thực tế của nhân viên quản lý phân xưởng trên Bảng chấm công, cuối tháng gửi lên
phòng kế toán, sau đó kế toán sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương.
Căn cứ vào Bảng tạm ứng lương và Bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến
hành định khoản các bút toán sau:
Tiền lương phải trả công nhân tại phân xưởng:
Nợ TK 6271 74.441.000đ
Có TK 334 74.441.000đ
Các khoản trích theo lương:
BHXH của công nhân tại phân xưởng (17% lương cơ bản):
63
Nợ TK 6271 12.654.970đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Có TK 3383 12.654.970đ
BHYT của công nhân tại phân xưởng (3% lương cơ bản):
Nợ TK 6271 2.233.230đ
Có TK 3384 2.233.230đ
BHTN của công nhân tại phân xưởng (1% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 744.410đ
Có TK 3389 744.410đ
KPCĐ của công nhân tại phân xưởng (2% lương cơ bản):
Nợ TK 6221 1.488.820đ
64
Có TK 3382 1.488.820đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.8. Sổ chi tiết TK 6271
Mẫu số: S38-DN
Đơn vị: XNSX Bao bì Địa chỉ: 159 - Trường Chinh TP Vinh - Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Số dư
N –T ghi sổ
TK ĐƯ
Có
Nợ
Nợ Có
Ngày tháng
Số hiệu
30/09
30/09
334
74.441.000
Số dư đầu kì Tiển lương phải trả cho nhân viên tại phân xưởng
12.654.970
3383
30/09
30/09
BHXH của nhân viên tại phân xưởng
2.233.230
3384
30/09
30/09
3389
744.410
30/09
30/09
1.488.820
3382
30/09
30/09
1541
61.345.829
30/09
30/09
BHYT của nhân viên tại phân xưởng BHTN của nhân viên tại phân xưởng KPCĐ của nhân viên tại phân xưởng Phân bổ vào chi phí bao PE
1542
30.216.601
30/09
30/09
Phân bổ vào chi phí thùng carton
91.562.430
91.562.430
Cộng Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
65
Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu,
công cụ dụng cụ, sổ này theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, tính tổng cộng
trên các sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp xuất nhập nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ tiến hành lên sổ chi tiết, sổ cái cho từng tài khoản.
Ngày 13/07, căn cứ vào phiếu chi số 63, thanh toán tiền mua mực in tại phân xưởng:
Nợ TK 6272 180.000đ
Có TK 1111 180.000đ
Ngày 13/07, căn cứ phiếu chi số 64, thanh toán tiền mua dung môi tại phân xưởng:
Nợ TK 6272 3.600.880đ
Có TK 1111 3.600.880đ
Ngày 15/07, căn cứ Phiếu chi số 70, thanh toán tiền mua dây Curoa tại phân xưởng:
Nợ TK 6273 100.000đ
Có TK 1111 100.000đ
Ngày 16/07, căn cứ Phiếu chi số 73, thanh toán tiền mua bi chữ thập tại phân xưởng:
Nợ TK 6273 1.691.546đ
66
Có TK 1111 1.691.546đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết TK 6221
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có Có Nợ Nợ Ngày tháng Số hiệu
---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
---- 180.000 1111 13/07 13/07 CT 13
3.600.880 1111 13/07 13/07 CT 14
---- ---- ----- ---- ---- ---- ---- ----
1541 30/09 30/09 2.533.190
30/09 30/09 1.247.690
3.780.880 3.780.880
Số dư đầu kì ---- Thanh toán tiền mua mực in Thanh toán tiền mua dung môi ---- Phân bổ vào chi phí bao PE Phân bổ vào chi phí thùng carton Cộng Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
67
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 6273
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6273– Chi phí công cụ dụng cụ
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có có Nợ Nợ Ngày tháng Số hiệu
---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
---- 100.000 13/07 13/07 C T 15 1111
1.691.546 13/07 13/07 CT 16 1111
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
30/09 30/09 1541 1.200.336
30/09 30/09 591.210
1.791.546 1.791.546
Số dư đầu kì ---- Thanh toán tiền mua dây Curoa Thanh toán tiền mua bi chữ thập ---- Phân bổ vào chi phí bao PE Phân bổ vào chi phí thùng carton Cộng Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
68
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ máy móc, thiết bị… là chi phí tính vào chi phí sản xuất để tính
giá thành sản phẩm, cụ thể là việc phân bổ nguyên giá của máy móc, thiết bị nhằm tạo
ra nguồn vốn để tái sản xuất.
Tài sản cố định của Công ty bao gồm: máy móc thiết bị (Máy đứng cỡ to, máy
HDPE + cắt dán, máy in 5 màu, tụ bù điện, máy thổi đứng 2 đầu hình…), nhà cửa,
phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị quản lý… Việc trích khấu hao dựa trên nguyên
giá (Bao gồm giá trị mua, phí vận chuyển, lắp đặt…), giá trị còn lại và số năm sử
dụng. Xí nghiệp tiến hành trích khấu hao theo quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Xí nghiệp tiến hành trích khấu hao tài
sản cố định tính trên cơ sở mức khấu hao hàng năm. Phương pháp tính khấu hao sử
dụng ở công ty là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vì vậy, mức khấu hao của
một TSCĐ trong một năm được tính:
=
Nguyên giá tài sản cố định
Mức khấu hao tài sản cố định một năm Thời gian sử dụng (năm)
Cuối tháng kế toán TSCĐ sẽ căn cứ vào các loại máy móc thiết bị dùng
cho sản xuất từng phân xưởng để tính ra mức khấu hao trong tháng của máy móc
thiết bị này từ các chứng từ phản ánh sự tăng giảm của TSCĐ kế toán sẽ lập
bảng chi tiết khấu hao TSCĐ.
Ngày 30, tháng 09, năm 2012, căn cứ vào bảng chi tiết khấu hao TSCĐ quý III,
kế toán định khoản các nghiệp vụ sau:
Trích khấu hao cho nhà xưởng:
Nợ TK 6274 28.401.000đ
Có TK 214 28.401.000đ
Trích khấu hao xe ô tô tải:
Nợ TK 6274 5.700.000đ
69
Có TK 214 5.700.000đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết TK 6274
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S038-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có có Nợ Nợ Ngày tháng Số hiệu
28.401.000 214 30/09 30/09
5.700.000 214 30/09 30/09
1541 30/09 30/09 22.874.670
30/09 30/09 11.253.330 Số dư đầu kì Trích khấu hao cho nhà xưởng Trích khấu hao cho xe ô tô tải Phân bổ vào chi phí bao PE Phân bổ vào chi phí thùng carton
34.101.000 34.101.000
Cộng Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
70
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng các dịch vụ về điện, nước, điện thoại... đều gửi các thông báo về số
tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho công ty của họ. Kế toán căn cứ vào giấy
báo, hoá đơn cung cấp dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ.
Ngày 25/07, căn cứ Phiếu chi số 87, thanh toán tiền điện cho Chi nhánh điện Vinh:
Nợ TK 6277 15.000.000đ
71
Có TK 1111 15.000.000đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết TK 6277
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có có Nợ Nợ Ngày tháng Số hiệu
---- ---- ---- Số dư đầu kì ---- ---- ---- --- ---
---- 15.000.000
25/07 25/07 1111 CT 15
---- ---- ---- ---- --- --- ---
30/09 30/09 1541 10.050.000
30/09 30/09 4.950.000 Thanh toán tiền điện cho chi nhánh điện Vinh ---- Phân bổ vào chi phí bao PE Phân bổ vào chi phí thùng carton
15.000.000 15.000.000 Cộng
Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
72
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Chi phí bằng tiền khác
Tương tự như những chi phí trên, kế toán căn cứ vào Phiếu chi, Hóa đơn dịch
vụ và các chứng từ liên quan, tiến hành hạch toán và ghi sổ.
Ngày 20/07, căn cứ vào Phiếu chi số 82, thanh toán tiền mua vải vụn lau máy:
Nợ TK 6278 172.000đ
Có TK 1111 172.000đ
Ngày 21/07, căn cứ vào phiếu chi số 84, thanh toán tiền hàn loa gió:
Nợ TK 6278 300.000đ
73
Có TK 1111 300.000đ
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết TK 6278
Đơn vị: XNSX Bao bì Mẫu số: S38-DN
Địa chỉ: 159 - Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
TP Vinh - Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6278 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có Có Nợ Nợ Ngày tháng Số hiệu
Số dư đầu kì
---- ---- ---- ---- ---- ---- ---- ----
172.000 20/07 20/07 CT 20 1111
1111 300.000 21/07 21/07 CT 21
---- ----- ---- ---- ---- ---- ----
---- 316.240 1541 30/09 30/09
155.760 30/09 30/09
472.000 472.000
---- Thanh toán tiền mua vải vụn lau máy Thanh toán tiền hàn loa gió ---- Phân bổ vào chi phí bao PE Phân bổ vào chi phí thùng carton Cộng Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
74
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên TK 621, 622, 627
kế toán tiến hành kết chuyển (TK 621, 622) hoặc phân bổ các loại chi phí này (TK
627) để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành
kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành từng loại sản
phẩm do Xí nghiệp hoàn thành trong kỳ.
2.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử
dụng tài khoản TK 154 "Chi phí SXKD dở dang".
TK 154 được mở TK cấp 2 chi tiết theo yếu tố sản phẩm:
- TK 1541: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm bao PE.
- TK 1542: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm Carton.
2.2.2.2.2. Chứng từ hạch toán
Để tập hợp chi phí sản xuất, các chứng từ sau được sử dụng:
- Bảng tính giá thành sản phẩm (Biểu số 2.15).
- Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.14).
- Sổ cái tài khoản.
2.2.2.2.3. Quy trình thực hiện
Mọi chứng từ của kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được
tập hợp và luân chuyển ở các kế toán chi tiết như: Kế toán nguyên vật liệu, Kế toán
75
tiền lương, Kế toán chi phí sản xuất chung và một số kế toán khác.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2.2.4. Trình tự hạch toán
TK 154
258.473.914,5đ
SDĐK: 50.136.862đ TK 152 TK 6211
56.205đ
TK 6221 TK 155 130.229.940đ
487.024.119,5đ
TK 6271
98.320.265đ
SDCK: 50.080.621đ
76
Sơ đồ 2.5. Tập hợp chí phí SXKD dở dang sản phẩm bao PE
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết TK 1541
Đơn vị: XNSX Bao bì Địa chỉ: 159 - Trường Chinh TP Vinh - Nghệ An Mẫu số: S38-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang sản phẩm bao PE
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư TK ĐƯ N –T ghi sổ
Có Có Nợ Nợ Ngày tháng Số hiệu
258.473.914,5
50.136.862
30/09 30/09 6211
30/09 30/09 6221 130.229.940
30/09 30/09 6271 98.320.265
30/09 30/09 487.024.119,5
30/09 30/09 56.205
487.024.119,5 487.080.324,5
50.080.621 Số dư đầu kì K/c chi phí NVLTT K/c NCTT K/c chi phí SXC K/c về giá thành sản phẩm bao PE Nhập kho phế liệu thu hồi Cộng số P/s trong quý Số dư cuối kì
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
77
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
2.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Xí nghiệp đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí NVLTT
x
= =
+ Chi phí NVLTT dở dang đầu kỳ Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ Số lượng
+
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ SPDD cuối kỳ Số lượng SPDD cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
0 + 258.473.914,5
X 7500
= 51.523.039,4đ Chí phí dở dang cuối kỳ của bao PE =
30.125 +7500
258.473.914,5
2.2.2.4. Tính giá thành sản phẩm bao PE hoàn thành trong kỳ
Căn cứ vào kết quả sản xuất cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho,
khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán tiến hành lập thẻ tính giá thành sản
phẩm hoàn thành.
Căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí đã tập hợp được, kế
toán tổ chức tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng phương pháp phù hợp, trên cơ
sở công thức sau:
= + - - Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phế liệu thu hồi (nếu có)
78
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành Số lượng sản phẩm hoàn thành
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Biểu 2.15. Thẻ tính giá thành
Đơn vị: XN SX Bao bì Mẫu số S37-DN
Địa chỉ: 159-Trường Chinh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
-TP Vinh-Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý III năm 2012
Sản phẩm: Bao PE Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục CP NC TT CP SXC
50.136.862 CP NVL TT 50.136.862
487.024.119.5 258.473.914,5 130.229.940 98.320.265
56.205
51.523.039,4 51.523.039,4
485.581.737,1
1.CP SXKD dở dang đầu kỳ 2.CP SXKD p/s trong kỳ 3.Phế liệu thu hồi 4.CP SXKD dở dang cuối kỳ 5. Giá thành sản phẩm
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
485.581.737,1 16.119 (đồng/Kg). = Giá thành đơn vị bao PE = 30.125
Giá thành đơn vị bao PE năm 2011 của Xí nghiệp là 14.120 đồng/Kg, thấp
hơn năm 2012 là 1.999 đồng/Kg. Có sự chênh lệch đó là do nguyên liệu đầu vào của
Xí nghiệp năm 2012 cao hơn năm 2011, đồng thời lương của công nhân năm này cũng
79
cao hơn năm trước.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ – CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp
3.1.1. Đánh giá công tác kế toán
- Về bộ máy kế toán: Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến
chức năng. Trong đó kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành công việc, phân công
trách nhiệm cho các phần hành kế toán khác. Đặc biệt bộ máy kế toán được sự quản lý
và giám sát chặt chẽ của giám đốc Xí nghiệp. Các nhân viên kế toán được bố trí công
việc một cách hợp lý, phù hợp khả năng, trình độ chuyên môn.
- Chính sách kế toán: hiện nay Xí nghiệp đã sử dụng và áp dụng sổ sách chứng
từ kế toán tương đối đầy đủ theo chế độ kế toán của Nhà nước, sử dụng các mẫu hóa
đơn chứng từ về thuế GTGT, quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu... được áp dụng
ngay từ những năm thành lập…
- Về hệ thống sổ sách, chứng từ: các loại sổ ở Xí nghiệp được mở khá đầy đủ,
việc ghi chép và mở sổ được thực hiện tương đối đúng quy định. Do vậy, các phần
hành công việc kế toán được thực hiện khá suôn sẻ và thuận lợi.
- Về hệ thống tài khoản: tài khoản được mở chi tiết cho nhiều đối tượng khác
nhau, giúp cho việc hạch toán được chính xác và nhanh chóng.
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
3.1.2.1. Ưu điểm
Hiện nay, Xí nghiệp đã tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách khoa học và hợp lý đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ chi
phí phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm chính xác.
Việc theo dõi, tập hợp các thông tin số liệu trên các tài khoản được xử lý đúng
ngay từ ban đầu một cách chặt chẽ và chuẩn xác, tạo điều kiện cho công việc tập hợp
80
trực tiếp chi phí cho từng đối tượng.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp.
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp đã
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, các chế độ tài chính hiện hành. Đồng thời có sự
linh hoạt trong vận dụng giữa lý luận và thực tiễn của Xí nghiệp, song vẫn đảm bảo
tính pháp lý.
Nhìn chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp Sản xuất Bao bì là tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo cho việc tính đúng, tính
đủ chi phí sản xuất bỏ ra. Công tác báo cáo quyết toán, phân tích hoạt động tài chính
rõ ràng, kịp thời.
3.1.2.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên thì còn một số mặt hạn chế và tồn tại cần khắc
phục như sau:
3.1.2.2.1. Chi phí NVLTT
Trong quá trình xuất vật tư dùng cho sản xuất vẫn còn tình trạng xuất âm (thực
tế cán bộ vật tư đã mua về nhập kho nhưng chưa làm thủ tục nhập vật tư tại phòng kế
toán). Vì vậy đơn giá vật tư không được cập nhật kịp thời, khi xuất dùng sẽ không
chính xác dẫn đến tập hợp chi phí sản xuất sẽ không được chính xác.
Hiện nay, đối với công tác sản xuất bao PE, Xí nghiệp thu mua NLV hạt PE
chủ yếu của nhà cung ứng tại Nghệ An, trong khi được biết một số nhà cung ứng
tốt hơn tại Hà Nội và Đà Nẵng thì Xí nghiệp lại rất ít khi hợp tác. Đối với sản
xuất bìa Carton, Công ty giấy nâu Sông Lam cũng là nhà cung cấp chính cho Xí
nghiệp. Tuy nhiên được biết giá thành ở các nhà cung cấp này rất cao, việc giao
hàng về cho Xí nghiệp cũng rất thất thường, có nhiều trường hợp Xí nghiệp không
kịp sản xuất hàng vì NVL chưa đến.
3.1.2.2.2. Chi phí NCTT
Việc tính lương cho công nhân sản xuất tại Xí nghiệp còn mang tính giản đơn,
chưa có sự đánh giá chính xác năng lực và đóng góp thực sự của từng công nhân.
Tại Xí nghiệp, công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao. Do đó, thực
hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là không thể thiếu,
81
nhưng trong thực tế Xí nghiệp không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
công nhân sản xuất, chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, do vậy
giá thành không ổn định giữa các kì tính giá thành. Đây là một hạn chế cần khắc phục.
3.1.2.2.3. Chi phí SXC
Đối với khoản trích khấu hao TSCĐ, Xí nghiệp Sản xuất Bao bì là đơn vị trực
thuộc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nghệ An, chưa có quyết định bàn giao tài sản,
nên việc xác định nguyên giá của TSCĐ chưa chính xác và chưa chi tiết cho từng loại
TSCĐ, do đó việc trích khấu hao và phân bổ giá trị khấu hao cho từng giai đoạn sản
xuất từng loại sản phẩm không chính xác, ảnh hưởng không nhỏ dến việc tính giá
thành sản phẩm.
Theo hướng dẫn kế toán thực hiện 04 chuẩn mực kế toán ban hành theo quyết
định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính và thông tư số
89/2002/TT-BTC : đối với kế toán sản xuất chung cố định, chỉ được tính vào giá thành
những khoản chi phí hợp lý (Chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công
suất bình thường) còn những khoản chi phí không hợp lý không được tính vào giá
thành sản xuất sản phẩm mà chỉ được tính vào giá vốn hàng bán. Hiện nay, tại Xí
nghiệp việc tách phần chi phí tính vào giá thành sản phẩm và tính vào giá vốn hàng bán
chưa rõ ràng, hầu hết các khoản chi phí sản xuất tập hợp vào các tài khoản chi phí đều
được kết chuyển sang TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tính giá thành.
3.1.2.2.4. Phương pháp tính giá thành
Hiện nay công ty đang áp dụng việc tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
Phương pháp này tuy đơn giản và dễ thực hiện nhưng lại chưa phù hợp với quy trình
sản xuất và đặc điểm sản phẩm tại Xí nghiệp, dẫn đến việc xác định giá thành sản
phẩm chưa có sự chính xác cao.
3.2. Những biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán
Hiện nay, công tác kế toán nguyên vật liệu của Xí nghiệp là rất lớn, vì vậy để
đảm bảo kế toán nguyên vật liệu chính xác, kịp thời đảm bảo hạch toán đúng đủ,
82
nhanh và chính xác các chi phí nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Vì vậy Xí
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
nghiệp cần phải bổ sung thêm nhân viên kế toán để tách kế toán nguyên vật liệu riêng,
không kiêm nhiệm như hiện nay.
3.2.1.2. Về công tác đào nghiệp vụ chuyên môn
Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề đào tạo nguồn nhân lực cho Xí nghiệp,
như cử cán bộ đi đào tạo các lớp quản lý và nghiệp vụ để ngày càng nâng cao trình độ
quản lý theo tiêu chuẩn.
Đặc biệt trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để tồn
tại và phát triển thì một yêu cầu quan trọng là công tác nắm bắt và phân tích thị
trường. Hiện nay mảng thị trường của Xí nghiệp còn tương đối yếu, chưa cung cấp kịp
thời các thông tin về thị trường cho nhà quản lý nhằm đưa ra các quyết định mang tính
chiến lược. Vì vậy Xí nghiệp nên quan tâm hơn nữa về mảng này, Xí nghiệp có thể
tuyển thêm cán bộ có trình độ chuyên ngành hoặc có phương án gửi cán bộ đi đào tạo
nâng cao nghiệp vụ chuyên sâu.
3.2.1.3. Áp dụng tin học vào công tác kế toán
Hiện nay, Xí nghiệp đã sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, nhưng do
trình độ về tin học của cán bộ kế toán còn yếu, chưa qua đào tạo chính quy về tin học.
Vì vậy Xí nghiệp nên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tin học cho cán bộ kế toán và
cử cán bộ đi đào tạo lớp chuyên ngành nhằm xử lý những sự cố có thể xảy ra để không
ảnh hưởng đến công tác kế toán.
3.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.2.2.1. Chi phí NVLTT
Đẩy mạnh công tác quản lý vật tư từ kho cho đến nguyên vật liệu xuất
dùng cho quá trình sản xuất. Từ đó đề ra các biện pháp khắc phục kịp thời những mặt
yếu kém, lãng phí trong quá trình sản xuất.
Xí nghiệp cần chủ động hơn nữa trong việc tìm nguồn cung ứng đầu vào
để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Cần tổ chức công tác thu mua,
dự trữ NVL một cách tốt nhất, tránh xảy ra tình trạng thiếu hụt NVL trong sản xuất,
ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm.
83
3.2.2.1. Chi phí NCTT
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
Xí nghiệp cần đánh giá chính xác hơn về tiêu chuẩn tính lương cho công nhân,
từ đó đem lại sự công bằng cho mỗi người lao động, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế
cho cả Xí nghiệp. Cần bóc tách rõ tiêu chuẩn xác định thu nhập của công nhân bằng
cách xác định các hệ số cần thiết như hệ số trình độ kỹ thuật chuyên môn, kinh nghiệm
làm việc; hệ số chật lượng công việc, hệ số năng suất…
Để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường, không có những
biến động lớn về chi phí sản xuất, kế toán nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ
X
phép của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng.
=
Tỷ lệ trích trước Tổng lương thực tế phải trả cho CN trong tháng Mức trích trước tiền lương nghỉ phép
Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch năm của CNV
Tỷ lệ trích trước = Tổng lương chính kế hoạch năm của CNV
Kế toán sử dụng Tài khoản 335 để theo dõi khoản tiền lương nghỉ phép.
Khí trích trước lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 622 / Có TK 335
Khi tiến hành trả lương nghỉ phép, kế toán kết chuyển chi phí phải trả:
Nợ TK 335 / Có TK 334
3.2.2.3 Chi phí SXC
Xí nghiệp cần theo dõi sát và quản lý chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đối với chi phí SXC cố định vì khoản chi phí này gồm chi phí SXC cố định được phân
bổ vào giá thành và chi phí SXC cố định không được phân bổ vào giá thành. Để quản
lý tốt chi phí sản xuất chung kế toán cần thiết phải hiểu phân loại để đề ra phương
pháp quản lý theo dõi cho phù hợp. Hiện nay ở Xí nghiệp sử dụng TK 627 giữa các
khoản mục cấu thành không có sự phân biệt giữa chi phí SXC cố định và chi phí SXC
biến đổi, mà tiến hành phân bổ cả hai vào giá thành sản phẩm như vậy là không phù
hợp so với chế độ kế toán. Với những lý do như vậy việc phân loại chi phí SXC thành
các mục chi phí (Chi phí SXC biến đổi và chi phí SXC cố định) sẽ có tác dụng tốt
84
trong việc phân bổ chi phí SXC vào giá thành sản phẩm.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
3.2.2.4. Phương pháp tính giá thành
Do Xí nghiệp có quy trình sản xuất tương đối phức tạp, gồm nhiều phân xưởng,
nhiều giai đoạn chế biến, vì thế Xí nghiệp nên chọn phương pháp tính giá thành là
phương pháp kết chuyển song song. Việc xác định đúng phương pháp tính giá thành sẽ
đem lại sự chính xác cho giá thành sản phẩm sản xuất, tạo điều kiện cho công tác quản
lý, chỉ đạo, vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo Xí nghiệp.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau:
Đối với chi phí nhóm 1(Tham gia từ đầu quy trình sản xuất)
CPSX
dở
X
dang + + CPSX phát sinh trong kỳ của GĐi CPSX của GĐ trước chuyển sang GĐi CPSX dở dang đầu kỳ của GĐi cuối kỳ =
CPSX dở dang cuối kỳ của GĐi + Số lượng SPDD cuối kỳ của GĐi
Số lượng SPDD cuối kỳ của GĐi Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Đối với chi phí nhóm 2 (Tham gia theo mức độ hoàn thành)
+ CPSX GĐ trước chuyển sang GĐi CPSX dở dang đầu kỳ GĐi CPSX phát sinh trong kỳ GĐi
X
X M
= +
X
X Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi
CPSX dở dang cuối kỳ GĐi Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi + + Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi M
85
Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi Số lượng SPDD cuối kỳ GĐi
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh không ngoài mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục đích này, doanh
nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng
thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần
XNK Nghệ An tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục
đích này.
Lãnh đạo Xí nghiệp đã sớm nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ giá thành sản
phẩm sẽ giúp cho Xí nghiệp thấy rõ dược bức tranh về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, để từ đó đề ra những kế hoạch SXKD và chiến lược thực hiện kế
hoạch, nhằm không ngừng giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
SXKD doanh của Xí nghiệp.
Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản
phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau:
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sản xuất Bao bì – Công ty Cổ phần XNK Nghệ An.
- Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiêp.
Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả
năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế.
2. Kiến nghị
Đối với Xí nghiệp
- Kế toán chính xác quá trình khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp, bóc tách được
nguyên giá hay giá trị còn lại của từng loại máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất của
86
từng loại sản phẩm.
SVTH: Hồ Thị Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S.Lê Ngọc Mỹ Hằng
- Xí nghiệp trích lập một phần quỹ lợi nhuận để phát triển khoa học công nghệ
ngay tại Xí nghiệp để Xí nghiệp phát triển ngày càng hùng mạnh.
- Thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa các bộ phận trong Xí nghiệp, cùng nhau
quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm và giá vốn
hàng bán, cùng nhau nghiên cứu tính toán hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm nhưng chất lượng sản phẩm không thay đổi, góp phần nâng cao tính cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường.
Đối với nhà trường
- Ngoài những kiến thức được trang bị ở nhà trường thì để sinh viên sau này đi
làm khỏi bở ngỡ, nhà trường nên tổ chức cho sinh viên được tham gia nhiều hơn vào
các hoạt động thực tế, như liên hệ với doanh nghiệp để có những buổi giao lưu giữa
những người làm kế toán ở công ty với sinh viên, cho sinh viên có những buổi đi học
hỏi ở phòng kế toán.
- Trong quá trình giảng dạy nên cho sinh viên làm quen với chứng từ sổ sách
nhiều hơn, đặt ra những tình huống thực tế có thể xảy ra đối với những nghiệp vụ và
cách xử lý tình huống đó.
- Với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích tìm hiểu còn hạn chế, khóa
luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp
87
của các thầy các cô giúp tôi khắc phục những hạn chế, thiếu sót.
SVTH: Hồ Thị Thủy
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán chi phí và giá thành - TS.Phan Dức Dũng, NXB Thống kê, 2007.
2. Giáo trình Nguyên lý kế toán- Ts.Phan Thị Minh Lý, 2007.
3. Giáo trình Kế toán tài chính 1 – NGƯT.Phan Đình Ngân, 2012.
4. Kế toán tài chính – TS.Võ Văn Nhị chủ biên, NXB Tài Chính, 2005.
5. Kế toán chi phi – ThS.Huỳnh Lợi, hiệu đính TS.Võ Văn Nhị, NXB Thống kê,
2002.
6. Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp, PGS-TS.Võ Văn Nhị, NXB Tài Chính, 2006.
7. Một số khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước.
8. Một số trang web như:
www.tapchiketoan.com.
www.kiem toan.com.
www.webketoan.com.
www.danketoan.com.
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu chi.
Phụ lục 2: Giấy đề nghị xuất hàng hóa, vật tư.
Phụ lục 3: Sổ chi tiết vật tư..
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán.
Phụ lục 5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Phụ lục 6: Bảng chấm công.
Phụ lục 7: Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Phụ lục 1: Phiếu chi.
PHIẾU CHI Ngày 13 tháng 7 năm 2012
Quyển số: Số: 63 Nợ: TK 6211 Có: TK 1111
Đơn vị: XN SX Bao bì Địa chỉ: 195 – Trường Chinh, TP.Vinh, Nghệ An
Mẫu số 02 - TT (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Hạ Địa chỉ: Xí nghiệp Lý do chi: thanh toán tiền mua hạt trắng sứ Số tiền: 1.800.000 (Viết bằng chữ) Một triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Một trăm tám mươi ngàn đồng
Thủ quỹ (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhân tiền (Ký, họ tên)
Phụ lục 2: Giấy đề nghị xuất hàng hóa, vật tư.
Xí nghiệp SX Bao bì
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG HÓA, VẬT TƯ
Ngày 05, tháng 7, năm 2012
Đơn vị tính: đồng
STT Ghi chú Tên hàng hóa, vật tư ĐVT Số lượng
1 Kg Hạt nhựa HDPE 33.286,60
Giám đốc Trưởng phòng Thủ kho Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán.
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Anh
Địa chỉ: 195- Trường Chinh – Vinh – Nghệ An BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Tháng 09 năm 2012
Lương thời gian
Các khoản khấu trừ
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp đi lại
Phụ cấp trách nhiệm
Bộ phận
Tổng lương
Thưởng A, B, C
Tổng số thanh toán
Hệ số lương
Lương sản phẩm
BHXH BHYT
BHTN
Số tiền
Số tiền
Hệ số
Số tiền
Cộng
Thuế TNCN
Số công
Hệ số
1
A
2
3
4
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16=12+13+14+15
17
5
14.28
66
14,994,000
2.1
2,205,000
7,497,000
24,696,000 1,203,930 257,985
171,990
1,633,905
23,062,095
Ban giám đốc
10.68
83
10,734,341 0.55
577,500
5,184,900
16,496,741
825,405
176,873
117,915
1,120,193
15,376,548
Phòng kế toán tài chính
10.52
110
11,046,000 0.45
472,500
5,523,000
17,041,500
806,295
172,778
115,185
1,094,258
15,947,243
Phòng tổ chức-HC
Phòng kinh doanh
13.68
110
14,364,000 0.45
472,500
7,182,000
22,018,500 1,038,555 222,548
148,365
1,409,468
20,609,033
13.4
110
14,070,000 0.45
472,500
7,035,000
21,577,500 1,017,975 218,138
145,425
1,381,538
20,195,963
Phòng kỹ thuật
Kho
8.93
9,376,500
210,000
4,688,250
14,274,750
671,055
143,798
95,865
910,718
13,364,033
88
0.2
39.87
110,966,400
6,793,500
735,000
3,396,750
121,891,650 2,981,895 638,978
425,985
4,046,858
117,844,793
44
0.7
Phân xưởng I
16.24
20,000,000
3,843,000
420,000
1,921,500
26,184,500 1,223,040 262,080
174,720
1,659,840
24,524,660
22
0.4
Phân xưởng II
127.6
130,966,400
633
85,221,341
4
4,200,000
-
1.3
1,365,000
42,428,400
264,181,141 9,768,150 2,093,175 1,395,450
-
13,256,775
250,924,366
Cộng
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phụ lục 5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Mẫu số: 11LĐTL
Đơn vị: Xí nghiệp SX bao bì
Bộ phận:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Ghi Có Tài khoản
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Lương
BHTN Bảo hiểm xã
Tổng cộng
Số TT
Các khoản khác
Cộng Có TK 334
Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các Tài khoản)
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm y tế
hội
B
1 130,966,400
2 -
3=1+2 130,966,400
4 2,619,328
5 482,790
6 8,207,430
7 1,448,370
Cộng Có TK 338 (3382,3383,3384 ,3389) 8=4+5+6+7 12,757,918
9=3+8 143,724,318
A 1 TK 622- Chi phí nhân công trực
tiếp
Phân xưởng sản xuất A Phân xưởng sản xuất B
2 TK 627- Chi phí sản xuất chung
Kho
3
110,966,400 20,000,000 20,013,000 Quản lý phân xưởng sản xuất SP A 6,793,500 Quản lý phân xưởng sản xuất SP B 3,843,000 9,376,500 14,364,000 14,364,000 50,844,341
4
- - 11,371,500 4,131,750 2,341,500 4,898,250 7,654,500 7,654,500 28,967,400
110,966,400 20,000,000 31,384,500 10,925,250 6,184,500 14,274,750 22,018,500 22,018,500 79,811,741
2,219,328 400,000 627,690 218,505 123,690 285,495 440,370 440,370 1,596,235
350,700 132,090 213,780 75,285 42,630 95,865 148,365 148,365 550,515
5,961,900 2,245,530 3,634,260 1,279,845 724,710 1,629,705 2,522,205 2,522,205 9,358,755
1,052,100 396,270 641,340 225,855 127,890 287,595 445,095 445,095 1,651,545
9,584,028 3,173,890 5,117,070 1,799,490 1,018,920 2,298,660 3,556,035 3,556,035 13,157,050
120,550,428 23,173,890 36,501,570 12,724,740 7,203,420 16,573,410 25,574,535 25,574,535 92,968,791
TK 641- Chi phí bán hàng Phòng kinh doanh TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
24,696,000 14,994,000 9,702,000 16,496,741 10,734,341 5,762,400 17,041,500 11,046,000 5,995,500 14,070,000 21,577,500 7,507,500 216,187,741 95,986,800 264,181,141
493,920 329,935 340,830 431,550 5,283,623
171,990 117,915 115,185 145,425 1,395,450
515,970 2,923,830 353,745 2,004,555 345,555 1,958,145 2,472,225 436,275 23,722,650 4,186,350
4,105,710 2,806,150 2,759,715 3,485,475 34,588,073
28,801,710 19,302,891 19,801,215 25,062,975 298,769,214
Ban Giám đốc Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật Cộng:
Chú ý: Bộ phận Ban giám đốc có nhân viên đi làm không đủ công nên ở phần có TK 334 khác với khi tính BH
Ngày 30, tháng 9, năm 2012
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phụ lục 3: Sổ chi tiết vật tư.
Xí nghiệp SX Bao bì
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Kho: số 1 Vật tư: Hạt LDPE
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 30/09/2012 Đơn vị tính: Kg
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số CT Số lượng Tiền (Đồng) Số lượng Số lượng Tiền (Đồng) Ngày tháng 05/07 PXK 50 6211 29.080 7.183 Tiền (Đồng) 208.878.382 Xuất cho Trần Thế Linh SX bao PE
08/07 PNK121 1521 29.080 11.000 319.880.000 Nhập SX bao PE
01/08 PXK 71 6211 29.080 3.107,5 90.365.124 Xuất cho Trần Thế Linh SX bao PE 6211 29.080 414,5 12.053.491 21/08 PXK 88 Xuất cho Nguyễn Thị Hoa SX bao PE
11.000 319.880.000 3.522 102.418.615 Tổng
Ngày 30, tháng 9, năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 6: Bảng chấm công.
Xí nghiệp SX bao bì
BẢNG CHẤM CÔNG
Từ ngày 01/07 đến ngày 30/07
Ngày Tổng STT 1 2 3 4 5 6 7 10 ... 8 9
Họ tên
x x x x x x
x x x x x
Nguyễn Thị Hoa Trần Thế Linh Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Văn Toàn Hồ Trọng Vũ Trần Ngọc Hằng
1 2 3 4 5 6 … …. x x x x x x … x x x x x x … x x x x x x … x x x x x x … x x x x x x … … x x x x x x …. x … x x …. …. 27 23 27 24 21 25 ….
734 Tổng
Ngày 31, tháng 7, năm 2012
Người ghi sổ Giám đốc
(Họ tên) (Họ tên)
Phụ lục 7: Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Xí nghiệp SX Bao bì
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 7, năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Trong đó
STT Số khấu hao Chỉ tiêu Bán hàng Nguyên giá TSCĐ Sản xuất Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Quản lý doanh nghiệp
39.880.000
1 2 3 4 5 21.914.750.000 21.196.463.000 115.605.440 115.605.440 87.200.842 87.200.842 26.250.497 26.250.497 2.154.101 2.154.101 Số KH trích tháng trước Số KH TSCĐ tăng trong tháng Số KH TCSĐ giảm trong tháng Số KH trích trong tháng này Tổng
Ngày 31, tháng 7, năm 2012
Giám đốc Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)