
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN HUỆ ANH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC
ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 15 TỶ LỆ 1:500
THỊ TRẤN YÊN VIÊN – HUYỆN GIA LÂM – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THÁNG 9 NĂM 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính Quy
Chuyên ngành : Quản lí đất đai
Lớp : K47 - QLĐĐ - N02
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa : 2015 - 2019
Thái Nguyên – năm 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN HUỆ ANH
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC
ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 15 TỶ LỆ 1:500
THỊ TRẤN YÊN VIÊN – HUYỆN GIA LÂM – THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THÁNG 9 NĂM 2018
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính Quy
Chuyên ngành : Quản lí đất đai
Lớp : K47 - QLĐĐ - N02
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa : 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Đình Thi
Thái Nguyên – năm 2019

i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em
đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu nhà trường, các Phòng
ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp
của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại
trường. Trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài nguyên đã tạo
điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình
đang học, được thực tập tại Công ty Cổ phần tư vấn quy hoạch và phát triển công
nghệ Á Châu. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – Th.S Nguyễn Đình
Thi đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần tư
vấn quy hoạch và phát triển công nghệ Á Châu, các anh trong Đội đo đạc đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ án của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
quý thầy cô, các bạn sinh viên để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Huệ Anh

ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ .............................. 16
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Yên Viên năm 2017 ....................... 36
Bảng 4.2. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản ........................................................ 39
của lưới đường chuyền địa chính ...................................................................... 39
Bảng 4.3. Số lần đo quy định ............................................................................ 40
Bảng 4.4. Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính
xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định ................................. 40
Bảng 4.5. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ .............. 40
Bảng 4.6. Số liệu điểm gốc ............................................................................... 41
Bảng 4.7. Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai hệ tọa độ phẳng
vn-2000 kinh tuyến trục: 106°30' ellipsoid: wgs-84........................................ 42
Bảng 4.8. Tổng hợp các loại đất trong tờ bản đồ số 15 .................................... 57

iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger ................................................................. 9
Hình 2.2. Phép chiếu UTM ............................................................................... 10
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính .......................... 14
Hình 2.4. Đặc điểm máy toàn đạc điện tử trong xác định vị trí điểm đo chi tiết .... 19
Hình 2.5. Phương pháp đo góc bằng đơn giản ................................................. 20
Hình 2.6. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm Famis ........... 26
Hình 4.1: Vị trí địa lý thị trấn Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội .......................... 30
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính ...................................... 45
bằng phần mềm Famis ...................................................................................... 45
Hình 4.3.Nhập trị đo ......................................................................................... 46
Hình 4.4. Kết quả nhập số liệu trị đo ................................................................ 46
Hình 4.5. Bảng chức năng hiển thị trị đo .......................................................... 47
Hình 4.6. Chức năng tạo mô tả trị đo ............................................................... 47
Hình 4.7. Kết quả tạo mô tả trị đo .................................................................... 48
Hình 4.8.Nối điểm ............................................................................................ 49
Hình 4.9.Kết quả nối điểm ................................................................................ 49
Hình 4.10.Tự động tìm, sửa lỗi Clean .............................................................. 50
Hình 4.11.Tạo vùng .......................................................................................... 51
Hình 4.12. Kết quả tạo vùng ............................................................................. 51
Hình 4.13. Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính thị trấn Yên Viên .................... 52
Hình 4.14. Đánh số thửa tự động ...................................................................... 53
Hình 4.15. Kết quả sau khi vẽ nhãn thửa .......................................................... 54
Hình 4.16. Tạo khung bản đồ địa chính ........................................................... 54
Hình 4.17. Kết quả tạo khung ........................................................................... 55
Hình 4.18. Tờ bản đồ địa chính số 15 ............................................................... 56