HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
162
16. Abu-Hasheesh MO, El Bahnasawy
HTJJMJ. Effectiveness of the Nursing
Health Program for mothers with children
undergoing bronchoscopy. 2011;45:147-58.
17. Fertleman C. Diagnosis and Management of
Foreign Body Aspiration and Foreign Body
Ingestion in children. 2019.
KIN THC VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
V PHÒNG NGA BNH SI TR EM BÀ M
TI KHOA SẢN ĐẺ, BNH VIN SN NHI NGH AN NĂM 2024
Đoàn Minh Hoàng1, Trn Th Kiu Anh1
TÓM TT26
Đối tượng và phương pp: Nghiên cu
t ct ngang trên 400 bà m có con mi sinh
ti khoa Sản đ bnh vin Sn Nhi Ngh An.
Mc tiêu: Đánh gkiến thc v phòng nga
bnh si cho tr em bà m va sinh con ti
khoa Sn đ, Bnh vin Sn Nhi Ngh An năm
2024 t đó xác đnh mt s yếu t liên quan đến
kiến thc v phòng nga bnh si cho tr em
nhóm đi tượng trên. Kết qu: T l kiến thc
ca c bà m v d phòng bnh si, t l không
đt nhiu hơn gấp đôi tỷ l đt vi 69%, t l đt
ch chiếm 31%. 80% biết si lây truyn qua
đưng hô hp. 58,3% tr lời đúng nguyên nhân
mc si do vi t si. 51,7% cho rng vm
phi biến chng ca si. Tt c bà m trong
nghiên cứu đều cho rng vc xin si có th
phòng được bnh si. 48% tr lời đúng phác đ
tiêm phòng sởi có 2 i. bà m tr lời đúng thi
đim tiêm vc xin sởi mũi đu 9 tháng. Đ tui
mi tương quan thuận vi kiến thức đt v d
phòng si, mi liên quan có ý nghĩa thng kê
1Trường Đại hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Đoàn Minh Hoàng
SĐT: 0918670458
Email: doanhoang972@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
(P<0,05, OR=1,8; KTC:1,2-2,8). Yếu t dân tc
liên quan ti kiến thc d png bnh si, s
liên quan ý nghĩa thng kê (p<0,05; OR=0,0;
KTC: 0,5-1,6). Yếu t hc vn có mi liên quan
thun ti kiến thc v d phòng sởi, ni có
trình đ hc vn càng cao thì t l kiến thức đt
ng cao (p<0,05). Yếu t ngh nghip có mi
liên quan có ý nghĩa thng kê vi kiến thc d
phòng si (P<0,05, OR=1,6; KTC: 1-2,4).
T ka: bnh si, bnh lây nhim, y tế
ng cng
SUMMARY
KNOWLEDGE AND SOME RELATED
FACTORS ON PREVENTION OF MEASLES
IN CHILDREN IN MOTHERS AT THE
DEPARTMENT OF OBSTETRICS, NGHE
AN OBSTETRICS AND PEDIATRIC
HOSPITAL IN 2024
Subjects and methods: Cross-sectional
descriptive study on 400 mothers with newborns
at the Obstetrics and Pediatrics Department of
Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital.
Objectives: 1. Assess knowledge about measles
prevention for children in mothers who have just
given birth at the Obstetrics and Pediatrics
Department, Nghe An Obstetrics and Pediatrics
Hospital in 2024. 2. Identify some factors related
to knowledge about measles prevention for
children in the above group of subjects. Results:
The rate of knowledge of mothers about measles
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
163
prevention, the rate of failure is more than double
the rate of achievement with 69%, the
achievement rate is only 31%. 80% know that
measles is transmitted through the respiratory
tract. 58.3% correctly answered that the cause of
measles is the measles virus. 51.7% think that
pneumonia is a complication of measles. All
mothers in the study believe that measles vaccine
can prevent measles. 48% answered correctly that
the measles vaccination regimen has 2 doses. The
mother answered correctly that the first dose of
measles vaccine was 9 months. Age was
positively correlated with knowledge of measles
prevention, the relationship was statistically
significant (P<0.05, OR=1.8; CI: 1.2-2.8).
Ethnicity was positively correlated with
knowledge of measles prevention, the relationship
was statistically significant (p<0.05; OR=0.0; CI:
0.5-1.6). Education was positively correlated with
knowledge of measles prevention, the higher the
education level, the higher the knowledge rate
(p<0.05). Occupation was statistically
significantly correlated with knowledge of
measles prevention (P<0.05, OR=1.6; CI: 1-2.4).
Keywords: measles, infectious diseases,
public health
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh si bnh truyn nhim cp nh lây
theo đưng hp, có kh năng gây các v dch
ln. Bnh có th gây ra các biến chng nng n và
th gây t vong tr nh. Trước đây, bnh xy
ra thường xuyên và có t l y nhiễm cũng như tử
vong rt cao. T năm 1985, vc xin sởi được đưa
vào Chương trình tiêm chủng m rng Quc gia.
K t đó, tình nh mc si và t vong do các biến
chứng đã giảm đi rt. Tính đến năm 2004, tỷ l
lưu hành bnh si Vit Nam đã gim đến 573 ln
so với năm 1985 1. Trên thc tế, mc dù bnh si
th có nhng biến chng nng n, dn ti t
vong nng nếu được phát hin sớm, cm c và
điu tr kp thi thì bnh có th khỏi và tránh được
c biến chng. Vì vy vic tìm hiu người dân,
đc bit các sn ph mi sinh, những người có
nh hưởng ln nht ti các quyết định phòng chng
bnh si cho tr em có kiến thức như thế nào v
phòng chng bnh si, có bao nhu ph n đã tiêm
phòng trước khi mang thai là rt quan trng. Tìm
hiu các yếu t nh hưởng đến kiến thc và thc
hành phòng chng bnh si gp nâng cao nhn
thc vài vai trò ca các nm sàng và các chuyên
gia trong lĩnh vc truyn nhim.
Tuy nhiên hin nay c nghiên cu hin
nay tp trung ch yếu đều v kiến thc v
bnh hc lâm sàng t l tiêm chng bnh
si, các nghiên cu v kiến thc, thc hành
v bnh si cách phòng nga của người
dân còn rt ít. Bnh vin Sn Nhi Ngh An là
bnh vin hng 1, thuc tuyến cui ca tnh
Ngh An i thu dung, điều tr cho các
bnh nhi sn ph trên toàn tnh Ngh An
2 tnh lân cận Thanh Hóa Hà Tĩnh,
trong các đợt dch si, bnh viện cũng là nơi
điu tr chính cho các bnh nhi mc si ti
khu vc Bc Trung Bộ. Đ tăng ng giáo
dc sc khỏe người dân cũng như củng c
các bng chng khoa hc h tr các nhà
qun y tế hoạch định chính sách chăm sóc
sc khe nhân dân, chúng tôi tiến hành
nghiên cu: “Kiến thc, thc hành mt
s yếu t liên quan v phòng nga bnh si
tr em m ti khoa Sản đẻ, Bnh vin
Sn Nhi Ngh An năm 2024”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu
400 m sau khi sinh ti Khoa Sản đẻ,
Bnh vin Sn Nhi Ngh An
- Tiêu chun la chn: Đng ý tham gia.
- Tu chun loi tr: Bà m không hiu
và không th tr li đưc câu hi
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thi gian, địa điểm nghiên cu
- Thi gian: 11/2023-08/2024.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
164
- Địa đim: Khoa sản đẻ, bnh vin Sn
Nhi Ngh An
2.2.2. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang
2.2.3. C mu: tính theo công thc:
Trong đó n: cỡ mu, Z(1-α/2) = 1,96, p =
33,3% (T l PNCT kiến thc tt v d
phòng bnh si trong nghiên cu ca Mai
Th Lan Hương trên 378 PNCT ti Th xã T
n, Bắc Ninh năm 2020) 2. D phòng 15%
s người b nghiên cu hoc tr li không
đầy đủ các câu hi, c mu trong nghiên cu
này là 400 bà m.
2.2.4. K thut và công c thu thp s liu
T tháng 12/2023 đến hết tháng 05/2024,
khi ngưi bệnh đến khám ti khoa Sản đẻ,
sau khi ngưi bnh khám xong, nghiên cu
viên phng vn trc tiếp đối tưng nghiên
cứu đã chọn, mi cuc phng vn 15-20 phút
da trên b câu hỏi đã xây dng. B câu hi
đánh giá kiến thc, thc hành phòng chng
bnh si, bao gm 3 phn chính:
+ Đặc điểm của đối tưng nghiên cu:
tuổi, địa bàn sinh sng, tình trng hôn nhân,
tnh độ hc vn, ngh nghiêp
+ Phn kiến thc gm các câu hi v
kiến thc chung v bnh si, các bin pháp
phòng chng bnh si, ngun cung cp thông
tin v bnh si; cách chăm sóc, phòng nga
khi mc si.
+Phn thc hành gm các ni dung Thc
hành tm phòng cho bản thân trưc khi
mang thai; kế hoch tiêm phòng cho tr khi
tr đủ tháng. Tiêu chuẩn đánh giá đưc xây
dng da theo bài ging bnh si trong giáo
tnh bnh hc bnh truyn nhim ca tác gi
Nguyễn Văn Kính, ng dn d phòng
bnh si của chương tnh tiêm chng m
rng, nghiên cu ca Mai Th Lan Hương về
kiến thc phòng si ca bà m [1,16,52].
2.2.5. Phương pháp x lý s liu:
D liu nghiên cu đưc nhp vào máy
tính kiểm định bng phn mm
EpiData.D liệu đưc chuyn sang phân tích
bng phn mm Stata.Chúng tôi s dng các
test kiểm định: Chi2, Fisher-exact test, t-test,
Pearsontest cho các biến phân phi chun
Mann-Whitney, Spearman-test cho các biến
phân phi không chun
Đạo đức nghiên cu: Đối tưng đưc mi
tham gia vào nghiên cu đưc gii thích c
th v mục đích, nội dung nghiên cu và da
trên nguyên tắc đồng thun tham gia nghiên
cu. Mi thông tin của đối tưng đều đưc
gi mt ch s dng cho mục đích
nghiên cu. Đ tài đã đưc s chp thun ca
ban giám đốc bnh vin Sn nhi Ngh An. Đ
tài đã đưc Hội đồng thông qua đề cương của
trường Đi hc Y khoa Vinh phê duyt.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đ tui trung nh ca các m trong
nghiên cứu 30,2 ± 4,9, ngưi ít tui nht
20 tuổi, ngưi ln tui nhất 50; 59,5% có độ
tui t 18-29 tui. Ch yếu là dân tc kinh
97,5%. 78,5% không theo tôn giáo nào,
11,8% theo thiên chúa giáo, 9,8% theo pht
giáo. Ch yếu các đối tưng đến t nông
thôn (74,8%). 30% đối tưng ni tr,
25,3% tht nghip, 24,5% công chc, viên
chc, 20,3% công nhân/nông dân. Tt c đều
có 2 con và có hôn nhân ổn định.
Biểu đ 3.1. Kiến thc ca các bà m v d
phòng bnh si (n=400)
Nhn xét: Biểu đồ 3.2 cho thy t l kiến
thc ca m v d phòng bnh si, t l
không đạt nhiều n gấp đôi t l đạt vi
69%, t l đạt ch chiếm 31%.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
165
Bng 3.1. Kiến thc ca các bà m v bnh si (n=400)
Đặc đim
n
%
Kiến thc v
đưng y
hp
320
80,0
Không biết
41
10,3
Máu
33
8,3
Da, nm mc
3
0,8
Tiêu hóa
3
0,8
Nhn thc v
s nguy him
ca bnh si
Nguy him vì biến chng, có th t vong
357
89,3
Không biết
41
10,3
Không nguy him, t khi
2
0,5
Nguyên nhân
mc si
Do vi rút si
233
58,3
Do vi khun si
72
18,0
Do thi tiết
55
13,8
Không biết
50
12,5
Triu chng
si
Ho
372
93,0
St
319
79,8
Phát ban
133
33,3
Viêm kết mc
8
2,0
Sưng hch sau tai
5
1,3
Ht Koplic
3
0,8
Biến chng
ca si
Viêm phi
207
51,7
Hi chng màng não
129
32,3
Viêm não
112
28,0
Tiêu chy
33
8,3
Viêm tai gia
7
1,8
Kiến thc ca m v đường lây truyn bệnh qua đưng hp cao nht 80%, 10,3%
không biết si lây truyền qua đâu. 89,3% bà m cho rng bnh si nguy him vì biến chng có
th gây t vong, 10,3% không biết vì sao bnh si nguy him. Kiến thc v nguyên nhân mc
si do vi rus si ch 58,3%. Kiến thc v triu chứng tng gặp như phát ban sởi, viêm kết
mạc,… còn thấp, Kiến thc v biến chng viêm phi ca bnh si thp 51,7%, viêm não 28%.
Bng 3.2. Kiến thc ca các bà m v kh năng phòng bnh si (n=400)
Đặc đim
n
%
Phòng được
399
99,8
Không phòng được
1
0,2
Biết
305
76,3
Không biết
95
23,8
Phòng được
400
100,0
1 mũi
27
6,8
2 mũi
192
48,0
3 mũi
48
12,0
Không biết
133
33,2
6 tháng
75
18,8
9 tháng
293
73,3
≥12 tháng
3
0,8
Không biết
29
7,2
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
166
Gần như tuyệt đối bà m cho rng si có th phòng dc (99,8%), 76,3% bà m biết v min
dch m truyn sang con. Tt c m trong nghiên cứu đu cho rng vc xin si th
phòng đưc bnh si,6,8% cho rằng phác đồ tiêm si 1 mũi, 48% cho rằng phác đồ tiêm
phòng si 2 mũi, 12% 3 mũi 33,2% không biết phác đồ tiêm si có mấy mũi. 73,3% bà
m cho rng thi điểm tm vc xin si mũi đầu là 9 tháng, 18,8% cho rng 6 tháng, 0,8% cho
rng tn 12 tháng và 7,2% tr li không biết.
Bng 3.3. Mi liên quan gia kiến thc v d png bnh si và yếu t dân tc, n go, nơi
sng (n=400)
Kiến thc v d phòng bnh si
Đạt
n (%)
Không đạt
n (%)
OR
(KTC)
P
Tui
19-29
134 (63)
77(37)
1,8
(1,2-1,8)
0,007*
≥30
145 (75,5)
47 (24,5)
Hc vn
≤THCS
11 (45,8)
13 (54,2)
0,006*
THPT
82 (62,6)
49 (37,4)
Trung cp/cao đng
109 (73,6)
39 (26,4)
Đại hc/sau đi hc
74 (76,3)
23 (23,7)
Ngh
nghip
Hiện đi làm
133 (74,3%)
143 (64,7%)
1,6
(1-2,4)
0,039*
Tm thời không đi làm/tht nghip
46 (25,7%)
78 (35,3%)
n tc
Kinh
274 (70,3)
116 (29,7)
0,9
(0,5-1,6)
0,001*
n tc khác
2 (20)
8 (80)
n go
59 (68,6)
27 (31,4)
0,9
(0,6-1,6)
0,929
Không
217 (69,1)
97 (30,9)
Nơi sống
Thành th
72 (71,3)
29 (28,7)
0,9
(0,5-1,4)
0,565
ng thôn
204 (68,2)
95 (31,8)
Đ tui mối ơng quan thun vi
kiến thc đạt v d phòng si, mi liên quan
ý nghĩa thống (P<0,05, OR=1,8;
KTC:1,2-2,8).
Yếu t dân tôc liên quan ti kiến thc
d phòng bnh si, s liên quan ý nghĩa
thng kê (p<0,05; OR=0,0; KTC: 0,5-1,6).
Yếu t hc vn mi liên quan thun
ti kiến thc v d phòng si, người có trình
độ hc vn càng cao tt l kiến thc đạt
càng cao.
Yếu t ngh nghip mi liên quan
ý nghĩa thống vi kiến thc d phòng si
(P<0,05, OR=1,6; KTC: 1-2,4). Trong nhóm
vic làm t l tr li đạt chiếm 74,3%;
nhóm tm thi không đi làm/tht nghip t l
đạt chiếm 64,7%.
IV. BÀN LUN
4.1. Kiến thc d phòng bnh si
T l m kiến thc d phòng si
đạt là 31%. Kết qu này ca chúng tôi thp
n với kết qu ca Mai Th Lan Hương khi
nghiên cu này cho thy 97,6% kiến thc
đạt, ch 2,4% chưa đạt 2. Nghiên cu ca
Đoàn Văn Dương (2016) kết qu 86,3%
đạt, 13,7% chưa đạt 3. Nghiên cu ca
Nguyn Th Thu Hưng Năm 2014 nhận
thy 39,5% m kiến thc d phòng si
tt, 54,3% kiến thc trung nh, 6,2% kiến
thc kém 4. Đ cái nhìn khách quan n
v vấn đề này, chúng tôi bàn luận u n
vào các câu hi sau. 80% m tr lời đúng
si y truyền qua đường hp. T l này
cao n so vi mt s nghiên cu khác.