179
KINH NGHIM CHO VIT NAM V GII THÍCH HP ĐỒNG THÔNG MINH
(SMART CONTRACT) TI TÒA ÁN THEO PHÁP LUT CA MT S QUC GIA
– VAI TRÒ CA CÔNG NGH NGÔN NG MÃ HÓA
Nguyn Ngc Hng Anh*
Nguyn Hoàng Thái Hy**
Tóm tt
Ngày nay, hp đồng thông minh (“Smart Contract”) được ng dng ngày càng rng rãi trong
rt nhiu lĩnh vc nh vào tính t động, an toàn, tin li, hiu qu do công ngh chui khi
(“Blockchain”) mang li. Đặc bit, có quan đim cho rng hp đồng thông minh có th loi b
s can thip ca các bên th ba (tòa án, các ngân hàng,... vào các giao dch ng dng công c
này, bao gm có ngân hàng, các t chc tín dng và thm chí các cơ quan tài phán. Nhiu loi
Smart Contract thm chí được xem là có giá tr pháp lý tương t như mt hp đồng thông
thường. Tuy nhiên, dù hoàn thin ti đâu, công ngh cũng không th loi b hoàn toàn các ri
ro tim n trong vic t động giao kết và thc hin hp đồng, t đó nh hưởng đến các bên
trong quan h hp đồng. Do đó, vai trò ca tòa án đối vi các tranh chp có th phát sinh t
Smart Contract vn vô cùng quan trng trong bi cnh đang có s chuyn đổi mnh m v công
ngh trong các hot động dân s, kinh doanh thương mi trong xã hi. Dù vy, đặc tính công
ngh gn lin vi Blockchain và hình thc tn ti dưới dng mã lp trình thay vì ngôn ng
thông thường có th gây ra nhng khó khăn ln cho các th tc và nguyên tc hin hành dùng
để gii thích hp đồng. Trong phm vi ca bài viết này, mc đích ch đạo đồng tác giđưa
ra nhng đề xut cho pháp lut Vit Nam v vic nên áp dng và xây dng các quy định v gii
thích hp đồng như thế nào để phù hp vi Smart Contract. Bài viết trước hết nghiên cu nhng
đặc tính v công ngh ca Smart Contract nh hưởng đến quá trình gii thích hp đồng, nhn
din nhng đặc trưng trong các hướng tiếp cn ca pháp lut v gii thích hp đồng ca mt s
quc gia trên thế gii và Vit Nam, t đó tìm kiếm nhng đề xut có tính phù hp vi pháp lut
Vit Nam t trong nhng quan đim ca các hc gi nước ngoài đến t các quc gia có hướng
tiếp cn khác nhau v gii thích hp đồng.
T khóa: smart contract, hp đồng thông minh, gii thích hp đồng, gii quyết tranh chp.
* Sinh viên lp TMQT43, Khoa Lut Quc tế, Trường Đại hc Lut TP. H Chí Minh
** Thc sĩ Lut hc, Ging viên Khoa Lut Quc tế Trường Đại hc Lut TP. H Chí Minh
180
GII THIU
Smart Contract, hay lược dch là Hp đồng Thông minh, vi nhng ưu đim gn lin vi
công ngh s cái phân tán phi tp trung Blockchain, hin nay đã tr thành mt công c có nhiu
trin vng v mt ng dng đối vi nhiu lĩnh vc. Trong đó, ni bt nht phi k đến, vic
thc hin các giao dch trao đổi tài sn mã hóa gn lin vi Blockchain thông qua Smart
Contract, đã và đang tr thành mt xu hướng vô cùng ph biến trên thế gii và ti Vit Nam.
V nhng ưu đim khiến công c này được nhiu người tin tưởng la chn, bên cnh tính t
động thc thi nhanh chóng và t động các tha thun ca các bên khi máy tính kim tra vic
đáp ng các điu kin định sn trong thiết lp1, d liu ca Smart Contract còn tr nên không
th b sa đổi, cung cp nhng thông tin trung thc tuyt đối vi mô hình lưu tr cơ s d liu
trên chui khi Blockchain, phương thc mã hóa bng hàm băm để bo v d liu, nh đó các
giao dch din ra không ph thuc vào s chi phi và qun lý ca bt k mt máy ch riêng bit
hay mt bên trung gian nào2. Thm chí mt s quan đim cho rng Smart Contract do đó có th
loi b s can thip ca các bên th ba vào giao dch3, bao gm có ngân hàng, các t chc tín
dng và c các cơ quan tài phán. Mc dù không th ph nhn các ưu đim ca Smart Contract,
công c này vn luôn tim tàng nhng ri ro trước mi nguy b xâm nhp hoc tn công mng,
hoc b li dng để thc hin các hành vi trái pháp lut. Xét đến quan h hp đồng, giao dch
dân s gia các ch th, mc dù Smart Contract được đề cao vì tính cht t ràng buc, t thc
thi ca nó, kh năng tranh chp hp đồng xy ra là vn tn ti, khi mà Smart Contract có th
hot động không như mong mun khi b tn công bi hacker4, hoc do bi nhng gii hn v
thc thi khi xây dng mt giao dch Smart Contract có liên quan đến các yếu t bên ngoài chui
khi Blockchain5.
Trước bi cnh phc tp đó, quy định pháp lut ca các quc gia trên thế gii hin nay
liên quan đến gii thích các điu khon ca Smart Contract ngược li ch mi tn ti mc độ
sơ khai. Ri ro dành cho các ch th thc hin giao dch bng Smart Contract luôn có th phát
sinh, khi mà pháp lut vn chưa th bo v quyn li ca nhng bên này mt cách đầy đủ khi
có tranh chp xy ra. Xét v tính cht pháp lý, mt s loi hình Smart Contract đáp ng các
điu kin lut định cho vic hình thành mt hp đồng theo các nước Thông lut và Dân lut,
bao gm: s đồng thun thông qua đề ngh và chp nhn đề ngh giao kết hp đồng; mc đích
giao kết hp đồng nht định mà các bên hướng ti, hay đối vi Thông lut là tiêu chí v nghĩa
v đối ng (consideration); và ý định to lp quan h pháp lý ca ch th giao kết hp đồng6.
Do đó, các loi Smart Contract trên có tính ràng buc pháp lý tương t như mt hp đồng truyn
thng7, vn phi tuân theo s điu chnh ca pháp lut v hp đồng, và cn có s can thip ca
Tòa án trong vic gii quyết tranh chp và đảm bo thc thi. Trong đó, hot động gii thích hp
đồng là mt thành phn cơ bn trong quá trình gii quyết tranh chp, nếu như có th đạt được
mt th tc và đưa ra các nguyên tc gii thích hp đồng thích hp, thì có th phn nào làm rõ
1 Alexander Savelyev, “Contract Law 2.0: «Smart» Contracts As the Beginning of the End of Classic Contract
Law”, Higher School of Economics Research, 2016, Paper No. WP BRP 71/LAW/2016, tr. 11.
2 Konstantinos Christidis, Michael Devetsikiotis, “Blockchains and Smart Contracts for the Internet of Things”,
IEEE Access, 2016, 4, tr. 2293.
3 Larry A. Dimatteo, Cristina Poncibó, “Quandary of Smart Contracts and Remedies: The Role of Contract Law
and Self-Help Remedies”, European Review of Private Law, 2018, Volume 26, Issue 6, tr. 817.
4 Samuel Falkon, “The Story of the DAO — Its History and Consequences”, ngày 24/12/2017, xem ti:
[https://medium.com/swlh/the-story-of-the-dao-its-history-and-consequences-71e6a8a551ee] (truy cp ngày
09/02/2023).
5 Mateja Durovic, André Janssen, “Formation of Smart Contracts under Contract Law”, The Cambridge
Handbook of Smart Contracts, 2019, tr. 62; Alexander Savelyev, tlđd (1), tr.63.
6 Marina Kasatkina, “The Interpretation of Smart Contracts in the EU and the USA”, International Comparative
Jurisprudence, 2021, Vol. 7 No. 2, tr. 208-210; Nguyn Ngc Khánh, “Chế định hp đồng: nhng quy định
chung và mt s vn đề cn hoàn thin”, Nghiên cu Lp pháp, ngày 01/12/2003, xem
ti:[http://www.lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=210127] (truy cp ngày 09/02/2023).
7 Alexander Savelyev, tlđd (1), tr.8.
181
và cng c được kh năng can thip vào các giao dch Smart Contract ca cơ quan gii quyết
tranh chp. Bài viết này mong mun đóng góp vào quá trình xây dng và hoàn thin khung
pháp lý v gii thích hp đồng đối vi Smart Contract, thông qua vic nghiên cu cách thc
thc hin điu này t các đề xut, khuyến ngh ca các hc gi đến t các quc gia có nhng
hướng tiếp cn khác nhau v gii thích hp đồng, cũng nhưm kiếm nhng đề xut phù hp,
có tính kh thi cho Vit Nam. Để làm được điu đó, trước hết cũng cn làm rõ định nghĩa và
mt s đặc tính công ngh ca Smart Contract khiến cho loi hình này cn phi được áp dng
nhng cách gii thích hp đồng khác bit vi hp đồng thông thường.
1. TNG QUAN V SMART CONTRACT VÀ QUÁ TRÌNH GII THÍCH SMART
CONTRACT
1.1. Tng quan v Smart Contract
Cho đến hin nay, có rt nhiu cách định nghĩa khác nhau cho Smart Contract, và cũng
không có mt cách định nghĩa nào nhn được s đồng tình chung tuyt đối8. Mt trong nhng
cách định nghĩa đơn gin nht v Smart Contract nhn mnh tính t động thc thi, theo đó
Smart Contract là mt đon mã lp trình được to ra để t động thc thi các nghĩa v hp đồng
khi xy ra các điu kin định sn, hoc là mt tha thun được thc hin mt cách t động,
thường là bi chương trình máy tính”9. Cách định nghĩa này chu nh hưởng t thut ng “smart
contract” được s dng ln đầu tiên bi Nick Szabo vào năm 1994, trước c s ra đời ca
Blockchain năm 2008, vn dĩ thut ng để ch mô hình hp đồng được tích hp nhng điu
khon vào phn cng hoc phn mm nhm ngăn chn s vi phm nghĩa v10. Cách định nghĩa
trên do đó không phân định rõ tính mi ca hp đồng thông minh so vi các mô hình hp đồng
t thc thi khác, ví d như máy bán hàng t động. Mt cách định nghĩa khác được cho là chc
chn hơn, đưc đưa ra bi Gideon Greenspan: “Hp đồng thông minh là mt đon mã lp trình,
được lưu tr trên Blockchain, được kích hot bi các giao dch Blockchain, đọc và ghi li d
liu lên Blockchain đó”. Cách định nghĩa này nhn mnh vào mi liên h mt thiết gia
Blockchain và Smart Contract, cho thy Smart Contract vn hành trên Blockchain, mt cơ chế
lưu tr cơ s d liu phân tán trên nhiu máy tính khác nhau, phi trung gian, không th thay
đổi, và do đó Smart Contract cũng mang nhng đặc đim công ngh ct lõi trên ca
Blockchain11. T nhng đim chung trong các quan đim khác nhau, có th hiu khái quát
Smart Contract là mt tha thun đin t, mà: dưới dng ngôn ng lp trình máy tính, do đó, là
mt chương trình máy tính, hoc phn mm; khi chy trên công ngh s cái phân tán, phi trung
gian Blockchain, do đó, mang tính phi trung gian và không th thay đổi; có tính t thc thi, t
ràng buc mà không cn có s can thip ca con người, do đó, được gi là “thông minh”12.
Các đặc đim công ngh phc tp và mi m ca Smart Contract mang li nhiu ưu đim
cho người dùng so vi hp đồng truyn thng, nhưng cũng chính nhng đặc đim này s gây
nh hưởng rt ln đến hot động gii thích các điu khon ca hp đồng do các cơ quan tài
phán tiến hành mt khi có tranh chp phát sinh. Th nht, v hình thc hp đồng, Smart
Contract tn ti dưới dng thông đip d liu, và ngôn ng ca hp đồng phi là ngôn ng
hóa (code) để có th được khi chy như mt chương trình máy tính. Điu này gây ra nhng
khó khăn cho nhng ch th có thm quyn gii thích hp đồng khi phi tiếp cn vi loi ngôn
ng mã hóa mà ch có nhng người có chuyên môn v lp trình mi có kh năng đọc hiu được.
8 Alexander Savelyev, tlđd (1), tr.5.
9 Mateja Durovic, André Janssen, tlđd (5), tr. 62.
10 Nick Szabo, “Smart Contracts: Formalizing and Securing Relationships on Public Networks”, First Monday,
1997, Volume 2, Number 9 - 1, xem ti: [https://firstmonday.org/ojs/index.php/fm/article/download/548/469]
(truy cp ln cui 09/02/2023).
11 Alexander Savelyev, tlđd (1),tr. 6.
12 Riccardo De Caria, “The Legal Meaning of Smart Contracts”, European Review of Private Law, 2018, Volume
26, Issue 6, tr. 737; Michel Cannarsa, “Contract Interpretation”, The Cambridge Handbook of Smart Contracts,
Blockchain Technology and Digital Platforms, 2019, tr. 105.
182
Th hai, ngôn ng lp trình mã hóa được s dng trong Smart Contract là loi ngôn ng có tính
chính xác cao, vi các cu trúc ng nghĩa và cú pháp rt cht ch. Cách mà mt máy tính s
hiu khi được ch dn bi mt đon mã lp trình ch có mt nghĩa duy nht, hoàn toàn không
cho phép s tùy ý trong cách hiu và thc thi13. Ngôn ng mã hóa do đó được ví von là “dry-
language”, trong khi ngôn ng con người ngược li là “wet-language”14, do b não con người
có th có nhng cách hiu rt khác nhau vi cùng mt ni dung, da trên nhng cách thc phán
đoán và tư duy khác nhau. Tuy nhiên, cn phi làm rõ điu đó không có nghĩa là Smart Contract
s hoàn toàn không b chi phi bi tính đa nghĩa ca ngôn ng con người. Quá trình làm ra mt
Smart Contract trên thc tế đòi hi s giao tiếp nhiu tng lp gia các bên trong hp đồng vi
bên chu trách nhim lp trình cho hp đồng đó, nghĩa là gia con người vi con người, và bên
lp trình s đưa các ý định này chuyn thành ngôn nghóa để máy tính có th hiu được,
nghĩa là gia con người vi máy tính15. Do đó, không th loi b hoàn toàn ri ro vn hành sai
do hiu lm ý định, có th phát sinh bt c khâu nào trong sut quá trình này. Th ba, Smart
Contract có tính cht t ràng buc, t thc thi theo các thiết lp ban đầu dưới dng câu điu
kin “nếu-thì” bng các đon mã, mà không th thay đổi được do đặc tính công ngh gn lin
vi Blockchain16, không cn có s tác động để thc thi ca con người mt khi điu kin được
kích hot. Ri ro hp đồng thc thi không đúng ý định có th xy ra do li k thut, do s mt
kim soát ngay t trong thiết lp các điu kin ca Smart Contract. T các lý do trên, để gii
thích điu khon ca mt Smart Contract, có th phi cn đến mt th tc và cách thc gii
thích hp đồng khác bit so vi gii thích mt hp đồng thông thường.
Cũng cn phi lưu ý rng, có nhiu loi Smart Contract khác nhau da trên hình thc
ngôn ng, và vic gii thích đối vi mi loi đó có th được tiến hành khác nhau. Quan đim
phân loi da trên hình thc ngôn ng được đưa ra bi y ban Pháp lut nước Anh và x Wales
đã phân chia Smart Contract thành ba dng. Th nht là “hp đồng truyn thng được mã hóa
để thc thi t động” (natural language contract with automated performance), trong đó Smart
Contract không gn lin vi vic th hin các nghĩa v hp đồng, mà ch đơn thun là công c
dùng để thc thi mt hp đồng thông thường nên hoàn toàn có th gii thích như mt hp đồng
thông thường. Dng th hai là “Smart Contract hn hp” (hybrid smart contract), quá trình
son tho có th to ra c phiên bn ngôn ng con người và phiên bn ngôn ng mã hóa ca
Smart Contract. Có kh năng mt Smart Contract hn hp s được lp ch yếu bng mã hóa,
ch vi mt vài điu khon như điu khon gii quyết tranh chp được lp bng ngôn ng con
người, hoc được son tho đa phn bng ngôn ng con người, vi ch mt vài điu khon mã
hóa. Mt điu khon nào đó có th nm trong mt hoc c hai phiên bn ngôn ng. Cui cùng,
là dng “Smart Contract mã hóa toàn phn” (solely code contract), là dng Smart Contract mà
không tn ti mt phiên bn ngôn ng con người nào ca hp đồng17.
1.2. Quá trình gii thích Smart Contract
“Gii thích hp đồng” là hot động được tiến hành bi nhng ch th có thm quyn gii
quyết tranh chp dân s, là Tòa án hoc Trng tài, nhm làm rõ nhng ni dung, điu khon
không rõ ràng ca hp đồng, da trên nhng nguyên tc, căn c được lut định, khi các bên
trong hp đồng không thng nht cách hiu v mt ni dung, điu khon ca hp đồng, dn
13 Alexander Savelyev, tlđd (1), tr.10.
14 Thut ng “wet” và “dry” (ướt và khô) trong ng cnh này được đưa ra bi Nick Szabo, khi “wet” mô t
nhng gì s được din gii bi b não con người, còn “dry” là nhngđược hiu bi máy tính.
15 Green Sarah, "Smart Contracts, Interpretation and Rectification", Lloyd’s Maritime and Commercial Law
Quarterly, 2018, 234 (2018), tr. 239.
16 Law Commission, “Smart legal contracts: advice to Government”, 2021, tr. 14-15, xem ti:
[https://www.lawcom.gov.uk/project/smart-contracts/] (truy cp ngày 09/02/2023).
17 Law Commission, tlđd (16), tr. 22.
183
đến phát sinh tranh chp18, không phi để ch vic các bên t mình gii thích các điu khon
mt cách t phát mà không b ràng buc bi quy trình, th tc hay quy định nào. Có nhiu quan
đim và cách tiếp cn khác nhau v gii thích hp đồng, bao gm hướng tiếp cn ch quan -
gii thích hp đồng chú trng vào ý chí đích thc ca các bên khi giao kết hp đồng, hướng
tiếp cn khách quan - chú trng s th hin ý chí bng ngôn t trên hp đồng hơn khi gii thích,
và quan đim kết hp c hướng tiếp cn trên - cũng là xu hướng ph biến nht19. Trên thc tế
rt khó tìm thy dng thun khiết ca hai hướng tiếp cn khách quan và ch quan trong pháp
lut ca các quc gia. Hu hết các nước hin nay đều vn dng kết hp c hai hướng tiếp cn
này nhưng mc độ khác nhau20.
Gii thích mt hp đồng thông thường cn cân nhc đến hai yếu t chính, đó là ý chí thc
s ca các bên và ngôn t hp đồng. Trong khi đó, vic gii thích Smart Contract cn phi cân
nhc đến ba yếu t là ý chí thc s, ngôn t và ngôn ng mã hóa. Mi mt phân loi ca Smart
Contract đều có th cha bt k t hp yếu t nào trong s ba yếu t này21. Ví d, Smart Contract
hn hp có c phiên bn ngôn ng con người và phiên bn ngôn ng mã hóa có thc ba
yếu t trên. Còn Smart Contract mã hóa toàn phn tn ti yếu t ý chí thc s và yếu t ngôn
ng mã hóa, và trong mt s trường hp, vn có th tìm thy yếu t ngôn ng con người trong
các tài liu quy trình phc v cho lp trình, lưu ý rng các tài liu này không có tính ràng buc
pháp lý như mt hp đồng22. Khi gii thích điu khon ca mt Smart Contract cn cân nhc
các yếu t trên và làm rõ các ý sau. Th nht, xác định ý chí thc s ca các bên có được phn
ánh chính xác trên hp đồng hoc tài liu bng ngôn ng con người không. Th hai, xác định
ngôn ng mã hóa ca Smart Contract có mã hóa chính xác ngôn ng và ý chí t bước trên
không. Th ba, xác định xem Smart Contract có thc thi trên máy tính đúng nhng gì nó được
thiết lp không23.
2. GII THÍCH SMART CONTRACT THEO QUY ĐỊNH GII THÍCH HP
ĐỒNG MT S QUC GIA TRÊN TH GII
2.1. Gii thích Smart Contract áp dng phương pháp gii thích khách quan các
quc gia Thông lut
Hướng tiếp cn khách quan là hướng tiếp cn chú trng đến s th hin ý chí, là ý cđã
được các bên tuyên b trong hp đồng, bt lun ý chí thc s ca các bên khi giao kết hp đồng
là như thế nào24. Khi gii thích hp đồng theo hướng tiếp cn này, phi da vào s th hin ý
chí, thường là ngôn t ca hp đồng, s xem xét nghĩa t nhiên hoc nghĩa được làm nên t
ng cnh ca t và s din đạt được s dng, theo mt cách hiu khách quan mà mt người có
lý trí bình thường s hiu. Mt k thut gii thích thường gp trong hướng tiếp cn này là
phương pháp kim tra gi định quan đim ca mt bên th ba khách quan25, Tòa án s gii thích
các t ng theo hướng mà mt người có lý trí bình thường (reasonable person), trong hoàn cnh
18 Hà Th Thúy, “Các hc thuyết gii thích hp đồng trên thế gii và vic vn dng vào chế định gii thích hp
đồng Vit Nam”, Dân ch & Pháp lut, B Tư pháp, 2017, S 6 (303), tr. 11.
19 Tiếng Anh: subjective approach hoc subjective theory (hướng tiếp cn ch quan); objective approach hoc
objective theory (hướng tiếp cn khách quan). Trong mt s nghiên cu v xu hướng gii thích hp đồng ti Vit
Nam, có tác gi dùng t là “hc thuyết ý chí” tương đương vi hướng tiếp cn ch quan, “hc thuyết th hin ý
chí” tương đương vi hướng tiếp cn khách quan, và “hc thuyết trung dungđể gi tên cho quan đim kết hp
hai hc thuyết này.
20 Hà Th Thúy, tlđd (18), tr. 12-16.
21 Daniele Magazzeni, Peter McBurney, William Nash, “Validation and Verification of Smart Contracts: A
Research Agenda”, Computer, 2017, vol. 50, no. 9, tr. 53.
22 Green Sarah, tlđd (15), tr. 246.
23 Daniele Magazzeni, Peter McBurney, William Nash, tlđd (21), tr. 53.
24 Hà Th Thúy, tlđd (18), tr. 12
25 Rachmi Dzikrina, “Subjective and Objective Approaches to Contractual Interpretation in Civil Law and
Common Law Countries: Indonesia and Canada”, Juris Gentium Law Review, 2017, Vol 5, No 2, tr. 56.